Giáo án soạn bài Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2007-2008

Giáo án soạn bài Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2007-2008

- LÀM THẾ NÀO ĐỂ NHẬN BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?

Hs trả lời câu C1

Hs đọc tài liệu

Hs trả lời

Hs trả lời và có thể ghi chép:

- Một vật chuyển động khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian

Chuyển động này được gọi là chuyển động cơ học.

Hs lấy một vài ví dụ về chuyển động cơ học

Hs trả lời và ghi chép:

Một vật đứng yên khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo theo thời gian.

Hs lấy một vài ví dụ về đứng yên

Hs dự đoán

II- TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN

Hs quan sát và lắng nghe

Hs trả lời các câu C4, C5

Hs suy nghĩ hoàn thành câu C6

Hs nhận xét

Hs lấy một vài ví dụ minh họa cho tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

Hs trả lời

Hs trả lời: Căn cứ vào vật chọn làm mốc

Hs lắng nghe

Hs trả lời câu C8

Hs lắng nghe

III - MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP

Hs đọc tài liệu

Hs trả lời và có thể ghi chép

Hs trả lời câu C9

IV- VẬN DỤNG

Hs tự làm câu C10 và lên bảng trình bầy

Hs khá trả lời câu C11

Hs lắng nghe

 

doc 17 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án soạn bài Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Chương i: cơ học
Tiết 1: chuyển động cơ học
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Lấy được ví dụ về chuyển động cơ học. Xác định được vật chuyển động và vật làm mốc.
- Nhận biết được chuyển động và đứng yên có tính tương đối phụ thuộc vào vật chon làm mốc
- Lấy được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp. 
2.Kỹ năng:
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng có liên quan đến chuyển động cơ học.
- Vận dụng kiến thức để làm bài tập.
3.Thái độ: 
- Nghiêm túc, ham mê và yêu thích bộ môn.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ.
III/ các hoạt động dạy học
Trợ giúp của thày
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Tình huống học tập
Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? Căn cứ vào đâu để nói vật đó chuyển động hay đứng yên? 
Hoạt động3: Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên?
Gv yêu cầu Hs làm câu C1
Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu 
• Vật mốc là những vật như thế nào?
• Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động?
Gv yêu cầu hs trả lời câu C2
Gv nêu câu C3 yêu cầu Hs trả lời
Có ý kiến cho rằng: Cây trồng, cột mốc chuyển động có đúng không?
Hoạt động3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Gv giới thiệu tranh H.1.2 
Gv mời Hs trả lời câu C4, C5 
Gv yêu cầu Hs dựa vào kết quả câu C4, C5 hoàn thành câu C6
Gv mời Hs nhận xét
Gv mời Hs lấy một vài ví dụ minh họa cho câu C6
• Hành khách chuyển động đúng không? Vì sao? 
• Hành khách đứng yên đúng không? Vì sao?
• Một vật đứng yên hay chuyển động căn cứ vào đâu?
Một vật đứng yên hay chuyển động ta căn cứ vào vật chọn làm vật mốc. Ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối.
Gv mời Hs trả lời câu C8
Gv giới thiệu thêm về thái dương hệ
Hoạt động4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu
• Quỹ đạo chuyển động là gì? Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết?
Gv mời Hs trả lời câu C9
Hoạt động5: Vận dụng
Gv yêu cầu Hs làm câu C10, mời Hs lên bảng trình bầy bài làm của mình.
Gv mời hs khá trả lời
Gv giới thiệu thêm về vị trí và khoảng cách
3/
10/
10/
7/
6/
Hs lắng nghe
Hs trả lời và dự đoán
I- làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên?
Hs trả lời câu C1 
Hs đọc tài liệu
Hs trả lời 
Hs trả lời và có thể ghi chép:
- Một vật chuyển động khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian
Chuyển động này được gọi là chuyển động cơ học.
Hs lấy một vài ví dụ về chuyển động cơ học
Hs trả lời và ghi chép:
Một vật đứng yên khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo theo thời gian.
Hs lấy một vài ví dụ về đứng yên
Hs dự đoán
Ii- tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Hs quan sát và lắng nghe 
Hs trả lời các câu C4, C5 
hs suy nghĩ hoàn thành câu C6
Hs nhận xét 
Hs lấy một vài ví dụ minh họa cho tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Hs trả lời
Hs trả lời: Căn cứ vào vật chọn làm mốc
Hs lắng nghe
Hs trả lời câu C8
Hs lắng nghe
Iii - một số chuyển động thường gặp
Hs đọc tài liệu
Hs trả lời và có thể ghi chép
Hs trả lời câu C9
iv- Vận dụng
Hs tự làm câu C10 và lên bảng trình bầy
Hs khá trả lời câu C11
Hs lắng nghe
iv-củng cố- dặn dò (5/)
1.Củng cố: 
- Dựa vào đâu để nhận biết một vật có chuyển động cơ học? Lấy một vài ví dụ chứng minh chỉ rõ vật chọn làm mốc? 
- Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Lấy ví dụ minh họa?
- Em hãy nêu các quỹ đạo chuyển động thường gặp?
2.Dặn dò:
- VN Học thuộc “ghi nhớ”- Làm bài tập SBT.
- VN Đọc mục “Có thể em chưa biết” - Đọc trước bài 2
3. Rút kinh nhgiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 12/09/07 
Ngày dạy: 15/09/07
Tiết 2: Vận tốc
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- So sánh quãng đường trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra nhận biết sự nhanh hay chậm, của chuyển động.
- Nắm được công thức tính vận tốc là: , ý nghĩa của vận tốc là cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động, đơn vị của vận tốc.
2.Kỹ năng:
- Tính toán số liệu, so sánh, phân tích và rút ra nhận xét.
- Vận dụng kiến thức để làm bài tập.
3.Thái độ: 
- Nghiêm túc, ham mê học tập và nghiên cứu bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2.1 và 2.2 trong SGK.
III/ các hoạt động dạy học
Trợ giúp của thày
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
• Chuyển động cơ học là gì? Lấy ví dụ minh hoạ và nói rõ vật mốc.
• Vật được gọi là đứng yên khi nào? Lấy ví dụ minh hoạ và chỉ rõ vật mốc.
• Chữa bài tập 1.4; 1.5 SBT.
Hoạt động2: Tình huống học tập
ở bài 1, ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Hoạt động3: Tìm hiểu vận tốc
Gv treo bảng 2.1 
Gc yêu cầu Hs điền vào cột 4
Gv yêu cầu Hs trả lời câu C1
Gv yêu cầu Hs làm cột 5 (câu C2)
• Làm thế nào để tính được quãng đường chạy được trong một giây?
• Quãng đường đi được trong một giây gọi là gì?
Gv treo câu C3 và yêu cầu Hs hoàn thành 
Hoạt động4: Xây dựng công thức tính vận tốc.
Gv thông qua cách tính quãng đường trong một giây, giới thiệu công thức tính vận tốc và đơn vị các đại lượng trong công thức
• Thông qua công thức vận tốc người ta tính được vận tốc chuyển động của một vật nào đó?Vật chuyển động nhanh, chậm.
Hoạt động5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc
Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu
Gv treo bảng 2.2
Gv yêu cầu Hs hoàn thành C4
• Đơn vị đo vận tốc là gì?
Gv ta có rất nhiều đơn vị vận tốc song đơn vị hợp pháp nhất là: m/s và km/h
1km/h = 0,28m/s; 1m/s = 3,6km/h
• Đo vận tốc bằng dụng cụ gì?
Gv giới thiệu tốc kế (Đồng hồ công tơ mét)
Hoạt động6: Vận dụng
• Đổi đơn vị sau:
3 km/h = ?m/s; 5m/s = ? km/h
Gv yêu cầu Hs trả lời câu C5
Gv yêu cầu Hs trả lời câu C6 (HDHS)
Gv yêu cầu Hs thảo luận câu C7 (HDHS)
Gv yêu cầu Hs tự trả lời câu C8
5/
2/
10/
5/
8/
10/
2HS lên bảng trả lời các yêu cầu 
Hs1 trả lời yêu cầu1 và làm bài 1.4
Hs2 trả lời yêu cầu 2 và làm bài 1.5
Hs nhận xét, bổ xung
Hs lắng nghe
I-Vận tốc là gì?
Hs quan sát thông tin trên bảng 2.1 
Hs hoàn thành vào cột 4
Hs trả lời C1
Hs hoàn thành cột 5 theo nhóm
Hs trả lời và ghi chép
Cá nhân Hs hoàn thành câu C3
Ii-công thức tính vận tốc.
Hs lắng nghe và ghi chép:
vận tốc được tính bằng công thức 
hs lắng nghe
iii-Đơn vị vận tốc – tốc kế 
1.Đơn vị vận tốc
Hs đọc tài liệu
Hs quan sát 
Hs hoàn thành
Hs trả lời và ghi chép
Hs lắng nghe và ghi chép
2.Tốc kế
Hs trả lời
Hs lắng nghe
iv-Vận dụng
Hs đổi đơn vị ra vở và lên bảng làm
Hs trả lời câu C5
Hs trả lời câu C6
Hs trả lời câu C7
Hs tự trả lời câu C8
iv-củng cố- dặn dò (3/)
1.Củng cố: 
- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
- Nêu công thức dùng để tính vận tốc ?
- Đơn vị đo vận tốc? nếu đổi đơn vị thì số đo vận tố có thay đổi không?
2.Dặn dò:
- VN Học thuộc “ghi nhớ”- Làm bài tập SBT.
- VN Đọc mục “Có thể em chưa biết” - Đọc trước bài 3 đặc biệt là thí nghiệm 3.1.
3. Rút kinh nhgiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 19/09/07 
Ngày dạy: 22/09/07
Tiết 3: Chuyển động đều- chuyển động không đều.
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều, nêu được ví dụ.
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động đều và chuyển động không đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian và vận tốc thay đổi theo thời gian.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng công thức để tính VTB.
- Biết cách mô tả và tiến hành TN như trong SGK và từ kết quả của TN rút ra được kết luận.
3.Thái độ:
- Tập trung, nghiêm túc, ngắn kiến thức đã học với thực tiễn.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ Bảng phụ ghi vắn tắt các bước làm TN , kẻ sẵn bảng 3.1
+ 1 Bánh xe Macxoen, 1 1 máng nghiêng, 1 bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây.
III/ các hoạt động dạy học
Trợ giúp của thày
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
• Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức tính? Đơn vị?
• Làm bài 2.3 và 2.4 SBT – T5.
Hoạt động2: Tình huống học tập
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Nhưng trong thực tế có phải uôn nhanh hoặc luôn chậm như nhau không? Tính chúng bằng cách nào?
Hoạt động3: Định nghĩa
Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu
• Chuyển động đều là gì?
• Chuyển động không đều là gì?
• Sự khác nhau giữa chuyển động đều và chuyển động không đều?
• Lấy ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều?
Gv treo bảng 3.1
Gv yêu cầu Hs đọc câu C1 và thảo luận nhóm để trả lời
• trên quãng đường nào chuyển động của bánh xe là chuyển động đều? Chuyển động không đều?
Gv yêu cầu Hs trả lời câu C2
• Ta có thể tính được vận tốc của chuyển động không đều không?
Hoạt động4: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu 
Gv giới thiệu vận tốc trung bình, công thức vận tốc trung bình
Gv yêu cầu Hs làm câu C3
Gv lưu ý: Vận tốc trung bình khác với trung bình vận tốc.
Hoạt động5: Vận dụng
Gv yêu cầu Hs làm việc các nhân trả lời câu C4
Gv yêu cầu Hs trả lời câu C5
Gv giới thiệu cách trình bầy
• VTB = ? (công thức nào?)
Gv giới thiệu cách làm câu C6
Ta có VTB = 
• Biết VTB, tS = ?
Gv yêu cầu Hs đọc câu C7
5/
3/
15/
5/
12/
2HS lên bảng trả lời các yêu cầu 
Hs1 trả lời yêu cầu1 
Hs2 làm bài 2.3
Hs3 làm bài 2.4
Hs nhận xét, bổ xung
Hs lắng nghe
Hs suy nghĩ trả lời
I-Định nghĩa
Hs đọc tài liệu 
Hs trả lời
Chuyển động đều: kim đồng hồ, trái đất, mặt trăng
Hs quan sát 
Hs đọc tài liệu và thảo luận theo nhóm trả lời câu C1
Hs trả lời
Hs tự trả lời câu C2
Hs trả lời dự đoán
Ii-vậntốc trung bình của chuyển động không đều
Hs đọc tài liệu
vận tốc trung bình được tính bằng công thức: VTB = 
Hs vận dụng làm câu C3 
hs lắng nghe và có thể ghi chép
iii-vận dụng 
Hs nghiên cứu làm câu C4
Hs đọc tài liệu câu C5
Hs có thể ghi chép 
Hs tự làm câu C6 và C7
iv-củng cố- dặn dò (5/)
1.Củng cố: 
- Chuyển động đều và chuyển động không đều có gì khác nhau?
- Nêu công thức dùng để tính vận tốc tính vận tốc trung bình và các đậi lượng trong đó?
- Làm bài 3.3 SBT
2.Dặn dò:
- VN Học thuộc “ghi nhớ”- Làm bài tập SBT.
- VN Đọc trước bài 4.
3. Rút kinh nhgiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 26/09/07 
Ngày dạy: 29/09/07
Tiết 4: biểu diễn lực
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc 
- Nhận biết lực là đại lượng véc tơ biểu diễn được véc tơ vận tốc.
2.Kỹ năng:
- Biểu diễn được véc tơ lực.
3.Thái độ:
- Trung thực, thật thà và nghiêm túc.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho cả lớp: Giá đỡ, xe lăn, Nam  ... ực cân bằng PA và T. A vẫn tiếp tục chuyển động.
2Hs lên bảng thực hiện
 Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Ii- quán tính
Hs tự trả lời
Hs trả lời
Hs khá trả lời: Vật luôn có khối lượng xác định
Hs lắng nghe 
Hs lắng nghe và có thể ghi chép:
Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính
Hs tự lấy ví dụ
iii- vận dụng 
Hs trả lời câu C6 và C7
Hs trả lời và giải thích hiện tượng
iv-củng cố- dặn dò (5/)
1.Củng cố: 
- Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
- Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc thay đổi như thế nào?
- Đặc trưng nào của một vật thể hiện quán tính của vật?
2.Dặn dò:
- VN Học thuộc “ghi nhớ”- Làm bài tập SBT.
- VN Đọc phần “ Có thể em chưa biết” - Đọc trước bài 6.
3. Rút kinh nhgiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/10/07
Ngày giảng: 13/10/07
tiết 6: lực ma sát
I-mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Nhận biết được lực ma sát là một đại lượng cơ học, phân biệt được lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.
- Lấy ví dụ đựơc số hiện tượng có lợi, có hại của lực ma sát trong cuộc sống. 
2- Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm, quan sát và phân tích TN
- Kĩ năng phân tích lợi ích của lực ma sát và tác hại của lực ma sát.
3- Thái độ:
-Tinh thần đoàn kết nhóm, rèn luyện tính cẩn thận và trung thực.
II- Chuẩn bị:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ ( 1 mặt nhãn, một mặt nhám), 1 quả cân.
III- Các hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ:
* Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
* Một ôtô đang chuyển động đều chịu tác dụng của những lực nào? Những lực nào cân bằng nhau?
Hoạt động2: Tình huống học tập: 
Ngoài hai lực cân bằng. Còn có lực nào cản trở chuyển động của xe?
Hoạt động3: Tìm hiểu lực ma sát
Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu
• Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
Gv yêu cầu Hs trả lời câu C1
• Một hòn bi lăn trên mặt sàn thấy vận tốc của chúng như thế nào?
Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu 
• Ma sát lăn xuất hiện khi nào?
Gv mời Hs trả lời câu C2
Gv yêu cầu Hs quan sát H.6.1
Gv làm TN H.6.1
• Trong các trường hợp trên trường hợp nào có ma sát lăn, có ma sát trượt?
• Trong các trường hợp trên, cường độ của lực ma sát nào lớn hơn?
Gv làm TN H.6.2
• Nếu một vật chuyển động thì xuất hiện lực ma sát gì?
• Vật đứng yên lực cân bằng với lực kéo có chiều như thế nào?
Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu (dưới câu C4)
• Lực ma sát trong trường hợp này là lực ma sát gì?
• Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
Gv yêu cầu Hs trả lời câu C5
Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi, hại của lực ma sát trong đời sống kĩ thuật
Gv yêu cầu Hs quan sát H.6.3
Gv yêy cầu các nhóm làm theo yêu cầu C6
Gv yêu cầu Hs quan sát H.6.4 và thảo luận trả lời câu C7
Hoạt động 5: Vận dụng
Gv nêu câu C8yêu cầu Hs trả lời từng phần
Gv mời Hs trả lời câu C9
5/
2/
8/
7/
10/
5/
5/
Hs lên bảng trả lời các yêu cầu:
HS1 trả lời yêu cầu 1
HS2 trả lời yêu cầu 2 
Hs khác nhận xét, bổ xung
HS suy nghĩ - trả lời.
I.Nhiệt kế.
1. Lực ma sát trượt
Hs đọc tài liệu
Hs trả lời và ghi chép 
* Ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác
Hs trả lời câu C1
2. Lực ma sát lăn
Hs trả lời
Hs đọc tài liệu
Hs trả lời và ghi chép
* Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên bề mặt của vật khác 
Hs trả lời câu C2
Hs quan sát 
Hs trả lời 
3. Lực ma sát nghỉ 
Hs quan sát 
Hs trả lời 
Hs đọc tài liệu
Hs trả lời
Hs trả lời và ghi chép
* Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên. 
Hs trả lời câu C5
ii. Lực ma sát trong đời sống kĩ thuật.
1) Lực ma sát có thể có hại
Hs quan sát H.6.3.
Các nhóm thảo luận câu C6
2. Lực ma sát có thể có hại
Các nhóm quan sát thảo luận câu C7
iii. Vận dụng.
Hs trả lời từng phần câu C8
Hs khá trả lời câu C9
iv - củng cố - dặn dò: (3/) 
1.Củng cố:
- Giữa lực ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ có điểm gì giống và khác nhau? 
- Em hãy kể tên một vài ví dụ về lợi ích và tác hại của 3 loại lực ma sát?
2. Dăn dò:
- VN học bài và làm bài tập trong VBT.
- VN Đọc trước bài 7
3. Rút kinh nhgiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 17/10/07
Ngày giảng: 20/10/07
tiết 7: áp suất
I-mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Nắm được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng.
2- Kĩ năng:
- Vận dụng cuông thức tính áp suất để giảI các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu được cách làm tăng , giảm áp suất trong đời sống để giảI thích được một số hiện tượng đơn giản.
3- Thái độ:
- Lòng yêu khoa học và yêu bộ môn.
II- Chuẩn bị:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 chậu đựng cát nhỏ, 3 viên kim loại giống nhau và bột mịn.
III- Các hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ:
* Lực ma sát trượt và ma sát lăn khác nhau như thế nào? Lấy ví dụ?
* Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Lấy hai ví dụ chứng minh lực ma sát có hại có lợi?
Hoạt động2: Tình huống học tập: 
SGK – T25
Hoạt động3: Hình thành khái niệm áp lực
Gv yêu cầu Hs quan sát H.7.2
• Phương của người và tủ so với mặt sàn nhà như thế nào?
• Tại chỗ tủ, người mặt sàn chịu những lực nào?
Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu 
• áp lực là gì?
Gv mời Hs trả lời câu C1
Hoạt động 4: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Gv mời Hs dự đoán
Gv hướng dẫn cách làm TN
Gv phát dụng cụ
Gv yêu cầu các nhóm làm TN và hoàn thành vào bảng 7.1(SGK)
Gv mời Hs nhận xét kết quả của các nhóm
Gv yêu cầu Hs trả lời câu C3
Hoạt động 5: Giới thiệu công thức tính áp suất
Gv giới thiệu công thức tính áp suất
Hoạt động 6: Vận dụng
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận câu C4
Gv hướng dẫn câu C5:
F1, S1 P1=?
F2, S2 P2=?
P1 và P2
Gv mời Hs trả lời tình huống đầu bài
5/
3/
7/
15/
10/
Hs lên bảng trả lời các yêu cầu:
HS1 trả lời yêu cầu 1
HS2 trả lời yêu cầu 2 
Hs khác nhận xét, bổ xung
HS suy nghĩ, trả lời.
I. áp lự là gì?
Hs quan sát 
Hs trả lời 
Hs đọc tài liệu
Hs trả lời và ghi chép
*áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Hs trả lời câu C1
Ii - áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hs dự đoán
Hs quan sát 
Nhóm trưởng nhận dụng cụ
Các nhóm tiến hành TN
Các nhóm treo kết quả và nhận xét chéo giữa các nhóm 
Hs trả lời và ghi chép
*Kết luận:
Tác dụng của lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. 
2. Công thức tính áp suất
Hs lắng nghe và ghi chép
*áp suất bằng độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
 Trong đó: P ( N/m2)
CT: F ( N)
 S ( m2)
iii. Vận dụng.
Các nhóm thảo luận trả lời câu C4
Hs tự tóm tắt đầu bài câu C5
Hs dựa vào hướng dẫn của Gv làm bài
Hs khá trả lời tình huống đầu bài
iv - củng cố - dặn dò: (5/) 
1.Củng cố:
- áp suất phụ thuộc vào mấy yếu tố? Phụ thuộc vào các yếu tố đó như thế nào? 
- Em hãy nêu biện pháp làm tăng, giảm áp suất được ứng dụng trong thực tế?
2. HDVN và dặn dò:
* Bài 7.5: Trọng lực (P) = Lực ép (F)
* Bài 7.6: P = F = mg (g = 10 m/s2)
- VN học bài và làm bài tập trong VBT.
- VN Đọc trước bài 8
3. Rút kinh nhgiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/10/07 
Ngày giảng: 27/10/07 
tiết 8: áp suất chất lỏng – bình thông nhau
I-mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Mô tả TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng
- Nắm được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được đơn vị của các đại lượng và nguyên tắc bình thông nhau.
2- Kĩ năng:
- Làm TN
- Vận dụng cuông thức tính áp suất để giải các bài tập và giải thích một số hiện tượng thường gặp.
3- Thái độ:
- Lòng ham mê thực nghiệm và tính cẩn thận.
II- Chuẩn bị:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở đáy, thành bịt bằng màng cao su mỏng, 1 bình thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy, 1 bình thông nhau.
III- Các hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ:
* áp lực là gì? Công thức tính áp suất ? Đơn vị tính áp suất?
* Một khối kim loại có trọng lượng P=510N, được để lên một bàn có tiết diện tiếp xúc S = 0,03 m2. Tính áp suất của khối kim loại lên mặt bàn?
( Có thể làm Bài 7.5 – SBT)
Hoạt động2: Tình huống học tập: 
SGK – T28
Hoạt động3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình
Gv đặt tình huống như SGK
Gv giới thiệu dụng cụ và cách làm TN
Gv phát dụng cụ và yêu cầu các nhóm làm TN theo hướng dẫn
• Màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì?
Gv mời Hs trả lời câu C2
• Chất lỏng có gây áp suất trong lòng nó hay không?
Hoạt động 4: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng 
Gv giới thiệu dụng cụ và cách làm TN
Gv phát dụng cụ và yêu cầu các nhóm làm TN thảo luận câu C3
Gv mời Hs trả lời câu C4
Hoạt động 5: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
Gv mời Hs chứng minh CT: P = d.h 
từ CT: 
Gv hướng dẫn:
P = F = 10m = 10.V.D = V.d 
( Vì: d = 10D)
Mà: V = S.h
F = S.h.d 
Gv giới thiêu áp suất tại các điểm khác nhau trong cùng một chất lỏng ở cùng một độ sâu.
Hoạt động 6: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau
Gv giới thiệu bình thông nhau
Gv làm TN như câu C5
Gv mời Hs hoàn thành kết luận
Hoạt động 7: Vận dụng
Gv mời hs trả lời câu C6, C7, C8, C9
Gv hướng dẫn câu C7:
h = 1,2m; h1= h – 0,4 = 0,8m
5/
3/
15/
12/
5/
5/
Hs lên bảng trả lời các yêu cầu:
HS1 trả lời yêu cầu 1
HS2 làm yêu cầu 2 
Hs khác làm vào vở nhận xét, bổ xung
HS suy nghĩ, trả lời.
I. sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Hs dự đoán
1. Thí nghiệm1
Hs quan sát
Hs nhận dụng cụ và làm TN 
Hs trả lời 
Hs trả lời câu C2
Hs dự đoán
2. Thí nghiệm2
Hs quan sát
Hs nhận dụng cụ và làm TN
Các nhóm thảo luận trả lời câu C3
3. Kết luận
Hs trả lời câu C4 và ghi chép
*.
Ii - công thức tính áp suất chất lỏng
Hs khá chứng minh
Hs khác có thể chứng minh dựa vào hướng dẫn của Gv
Vậy: P = d.h
Hs lắng nghe và có thể ghi chép 
Iii – Bình thông nhau
Hs quan sát 
Hs quan sát và trả lời câu C5
Hs hoàn thành kết luận và ghi chép
*Kết luận:
iv. Vận dụng.
Cá nhân Hs trả lời lần lượt từng câu C
Hs làm câu C7 theo hướng dẫn
iv - củng cố - dặn dò: (5/) 
1.Củng cố:
- So sánh áp suất do chất rắn gây ra và áp suất do chất lỏng gây ra?
- Em hãy nêu nguyên tắc bình thông nhau như thế nào?
2. Dặn dò:
- VN học bài và làm bài tập trong VBT.
- VN Đọc trước bài 9
3. Rút kinh nhgiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an bai soan VL K8.doc