Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 13 đến tiết 17

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 13 đến tiết 17

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trương trong cơ thể

2. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết, phân tích tổng hợp

3. Thái độ: Tự giác tích cực

B. Phương pháp giảng dạy: Trực quan - Nêu vấn đề

C. Chuẩn bị giáo cụ

1. Giáo viên: Tranh màu SGK.

.2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.

D. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.(1’)

Lớp 8A Tổng số: Vắng:

Lớp 8B Tổng số: Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nhận xét bài tường trình thực hành

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề: (2’) Giới thiệu chương mới và mục tiêu của chương mới, các chất dd trong cơ thể được vận chuyển tới các TB, từng mô là nhờ môi trường bên trông cơ thể. Vậy môi trường bên trong có chức năng như thế nào, máu có cấu tạo như thế nào? Bài mới hôm nay sẽ giải quyết câu hỏi này.

 

doc 16 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 13 đến tiết 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 13	Ngày soạn: ... / ... / ...
CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CƠ THỂ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trương trong cơ thể
2. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết, phân tích tổng hợp
3. Thái độ: Tự giác tích cực
B. Phương pháp giảng dạy: Trực quan - Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: Tranh màu SGK.
.2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.(1’)
Lớp 8A 	Tổng số: 	Vắng:
Lớp 8B 	Tổng số: 	Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhận xét bài tường trình thực hành
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (2’) Giới thiệu chương mới và mục tiêu của chương mới, các chất dd trong cơ thể được vận chuyển tới các TB, từng mô là nhờ môi trường bên trông cơ thể. Vậy môi trường bên trong có chức năng như thế nào, máu có cấu tạo như thế nào? Bài mới hôm nay sẽ giải quyết câu hỏi này.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Máu (20’)
GV: Máu gồm những thành phần nào?
HS: Quan sát mẫu máu động vật, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
GV: Cho HS quan sát thí nghiệm dùng chất chống đông máu thu được kết quả tương tự.
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập mục lệnh SGK. 
HS: Hoàn thành bài tập, tự rút ra về thành phần cấu tạo của máu.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK (43).
HS: Cá nhân nghiên cứu nội dung, theo dõi bảng 13, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Nhóm khác bổ sung. 
GV: Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
I. Máu
1. Thành phần cấu tạo của máu
- Máu gồm:
+ Huyết tương: Lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích máu.
+ Các tế bào máu: Đặc, đỏ thẩm, gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
2. Chức năng của huyết tương và hồng cầu
- Huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể, chất thải, ... tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
- Hồng cầu có tế bào có khả năng kết hợp lỏng lẽo với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim, tới các tế bào và ngược lại.
Hoạt động 2:Môi trường trong cơ thể (10’)
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không?
+ Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với mối trường ngoài phải gián tiếp thông qua những yếu tố nào?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung. Lớp trao đổi hoàn thiện câu trả lời.
GV: Nhận xét và rút ra kết luận chung
II. Môi trường trong cơ thể
- Môi trường trong gồm máu, nước mô, bạch huyết (Bạch huyết chảy trong mạch bạch huyết, nước mô chảy xen giữa các tế bào)
- Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài.
 4. Củng cố: (5’)
- Tại sao nói hồng cầu có cấu tạo phù hợp với chức năng vận chuyển Oxi và khí Cacbonic?
- Chức năng của huyết tương là gì ?
5. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ
- Nghiên cứu bài: Bạch cầu miễn dịch :
+ Trả lời câu hỏi trong bài
+ Làm các bài tập SGK
Tiết: 14	Ngày soạn: ... / ... / ...
BẠCH CẦU- MIỄN DỊCH
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được khái niệm miễn dịch
2. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết, phân tich tổng hợp
3. Thái độ: Bảo vệ cơ thể tránh các yếu tố lạ xâm nhập
B. Phương pháp giảng dạy: Trực quan - Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: Tranh màu SGK.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.(1’)
Lớp 8A 	Tổng số: 	Vắng:
Lớp 8B 	Tổng số: 	Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Thành phần của máu?
- Chức năng của huyết tương và hồng cầu?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (2’)Cơ thể người có thể mắc một số bệnh nếu không có sự chống lại của đội quân bạch cầu, bạch cầu đã làm gì để ngăn chặn các yếu tố lạ xâm nhập vào cơ thể. Miễn dịch là gì, có mấy loại miễn dịch? Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Hoạt động chủ yếu của bạch cầu (20’)
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
+ Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì?
+ Kháng nguyên và kháng thể tương tác với nhau theo cơ chế nào?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu tiếp:
+ Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp phải những hoạt động bảo vệ nào của bạch cầu? 
HS: Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Yêu cầu HS rút ra kết luận.
HS: Tự rút ra kết luận
GV: Liên hệ với thực tế căn bệnh thế kỷ AIDS.
I. Hoạt động chủ yếu của bạch cầu
- Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể.
- Kháng thể là phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại kháng nguyên.
- Kháng thể và kháng nguyên hoạt động theo cơ chế "Chìa khoá - ổ khoá".
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách hình thành 3 hàng rào phòng thủ:
+ Sự thực bào: BC trung tính và đại thực bào hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá.
+ Lim phô B: Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.
+ Lim phô T: Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết protein đặc hiệu phá huỷ màng tế bào nhiễm.
Hoạt động 2: Miển dịch (10’)
GV: Lấy ví dụ: Chúng ta thường sống trong môi trường luôn có các tác nhân gây nhiễm nhưng tại sao có một số người mắc bệnh này còn một số người khác lại không mắc phải bệnh đó? Ta nói: Những người không mắc bệnh nào thì miễn dịch với bệnh đó.
+ Vậy, miễn dịch là gì?
+ Có những loại miễn dịch nào?
+ Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì?
HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Nhóm khác bổ sung. 
GV: Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
II. Miễn dịch 
- Miễn dịch là khả năng không mắc một hay một số bệnh nào đó dù sống trong môi trường có mầm bệnh.
- Có hai loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên (Bẩm sinh hoặc tập nhiễm): Khả năng tự chống bệnh của cơ thể.
+ Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch bằng vắc xin.
 4. Củng cố: (5’)
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể như thế nào?
- Bản thân em đã miễn dịch với những bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với những bệnh nào từ sự tiêm phòng (chích ngừa)
5. Dặn dò:(2’)
- Học bài cũ 
- Chuẩn bị bài: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
Tiết: 15	Ngày soạn: ... / ... / ...
ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.
Nêu ý nghĩa của sự truyền máu
2. Kỹ năng: 
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.
3. Thái độ: 
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
- Biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ những người xung quanh.
B. Phương pháp giảng dạy: Trực quan - Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: Tranh màu SGK.
.2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’)
Lớp 8A 	Tổng số: 	Vắng:
Lớp 8B 	Tổng số: 	Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách nào?
- Miễn dịch là gì? Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Trong cuộc sống hằng ngày có những lúc cơ thể bị mất máu do nhiều nguyên nhân, cơ thể chúng ta đã xảy ra quá trình gì giúp chống đỡ với sự mất máu. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đông máu (15’)
GV: Chiếu sơ đồ quá trình đông máu, phân tích sơ đồ.
HS: Quan sát và lắng nghe.
GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi lệnh SGK trang 48.
HS: Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Yêu cầu HS rút ra kết luận.
HS: Trình bày và tự rút ra kết luận
GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
I. Đông máu
- Hiện tượng: Khi bị thương, đứt mạch máu, máu chảy ra một lúc rồi ngừng nhờ một khối máu đông bịt miệng vết thương.
- Cơ chế:
 TB máu Tcầu vỡ Enzim
Máu
lỏng
 Huyết Chất sinh ion Ca Tơ máu
 tương tơ máu
Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông bịt kín vết thương.
- Khái niệm: Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông hàn kín vết thương.
- Vai trò: Giúp cơ thể tự bảo vệ, chống mất máu khi bị thương.
Hoạt động 2: Các nguyên tắc truyền máu (17’)
GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thí nghiệm SGK của Karl Lansteiner và cho biết:
+ Trong hồng cầu của người có những loại kháng nguyên nào?
+ Trong huyết tương có những loại kháng thể nào?
+ Loại kháng thể nào khi gặp kháng nguyên nào thì gây phản ứng kết dính.
HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Nhóm khác bổ sung. 
GV: Treo sơ đồ thí nghiệm của K. Lansteiner phân tích sơ đồ, yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành bài tập lệnh trang 49 SGK
HS: Hoàn thành bài tập
GV: Nhóm máu O, AB cho và nhận được những nhóm máu nào? Gọi tên cho hai nhóm máu này?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập lệnh trang 49 -50 SGK.
HS: Tự vận dụng kiến thức ở vấn đề 1 và kiến thức thực tế để giải quyết bài tập.
GV: Vậy, khi truyền máu cần chú ý tuân thủ những nguyên tắc nào?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại kiến thức
II. Các nguyên tắc truyền máu
1. Các nhóm máu ở người
- Có 4 nhóm máu: O, A, B, AB
- Nhóm máu A: có kháng nguyên A và kháng thể β.
- Nhóm máu B có kháng nguyên B và kháng thể α.
- Nhóm máu AB có kháng nguyên A, B nhưng không có kháng thể.
- Nhóm máu O không có kháng nguyên, có cả kháng thể α, β.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa cá nhóm máu:
 A A
O O AB AB
B B
- Nhóm máu O: Nhóm máu chuyên cho.
- Nhóm máu AB: Nhóm máu chuyên nhận.
2. Các nguyên tắc truyền máu
+ Lựa chọn nhóm máu phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.
 4. Củng cố: (5’)
- Tiểu cầu tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào?
- Thiết lập sơ đồ cho và nhận máu ?
- Trả lời câu 2, 3 SGK trang 50
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ
- Nghiên cứu bài: Tuần hoàn máu
Tiết: 16	Ngày soạn: ... / ... / ...
TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng
- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.
2. Kỹ năng: 
- Quan sát, nhận biết, phân tich tổng hợp, vẽ được sơ đồ tuần hoàn máu.
3. Thái độ: 
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
B. Phương pháp giảng dạy: Trực quan - Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: Tranh màu SGK.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’)
Lớp 8A 	Tổng số: 	Vắng:
Lớp 8B 	Tổng số: 	Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Đông máu có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?
- Viết sơ đồ truyền máu?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:(1’) Máu được vận chuyển như thế nào trong hệ mạch, bạch huyết được lưu thông như thế nào? Chúng ta sẻ cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tuần hoàn máu (17’)
GV: Yêu cầu HS quan sát H.16.1 SGK: Hệ tuần hoàn máu gồm những bộ phận nào?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
HS: Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận hoàn thành lệnh trang 51 SGK.
HS: Các nhóm thảo luận, trình bày. 
GV: Thống nhất ý kiến của các nhóm và rút ra kết luận
GV: Nêu vai trò của tim và hệ mạch ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
GV: Vai trò của hệ tuần hoàn ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
I. Tuần hoàn máu
1/Cấu tạo 
- Hệ tuần hoàn máu gồm: 
 + Tim gồm 4 ngăn 
 + Hệ mạch: Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. 
- Máu lưu thông theo hai vòng tuần hoàn.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ(Tuần hoàn phổi)
+ Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu đi nuôi cơ thể(Vòng tuần hoàn cơ thể).
2/Vai trò của tim và hệ mạch 
+ Vai trò của tim: Tim co bóp " Đẩy máu
+ Hệ mạch: Dẩn máu từ tim "Các tế bào và từ các tế bào về tim
3/Vai trò của hệ tuần hoàn
 Lưu chuyển máu trong cơ thể
Hoạt động 2: Lưu thông bạch huyết (12’)
GV: Yêu cầu HS quan sát H.16.2 SGK, giới thiệu về hệ bạch huyết.
+ Hệ BH bao gồm những thành phần nào?
HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK + quan sát hình, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Nhóm khác bổ sung. 
GV: Giảng thêm:
Hạch BH là bộ máy lọc: Khi cho máu đi qua, hạch giữ lại các chất độc, vật lạ vào cơ thể.
HS: Quan sát và lắng nghe
GV: Nêu câu hỏi:
+ Nêu đường đi của BH trong các phân hệ?
+ Hệ BH có vai trò gì?
HS: Trả lời, HS khác bổ sung. 
GV: Chốt lại kiến thức
II. Lưu thông bạch huyết
1/ Cấu tạo hệ bạch huyết 
- Phân hệ nhỏ: Thu BH ở nửa trên bên phải cơ thể vào tĩnh mạch.
- Phân hệ lớn: Thu BH từ phần còn lại của cơ thể.
2/Vai trò của hệ bạch huyết
 Cùng với hệ TH máu, HBH thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
 4. Củng cố: (5’)
- Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào?
- Mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn ?
5. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ
- Nghiên cứu bài: Tim và mạch máu
Tiết: 17	Ngày soạn: ... / ... / ...
TIM VÀ MẠCH MÁU
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo tim, mạch máu.
- Nêu được chu kì hoạt động của tim
2. Kỹ năng: 
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.
3. Thái độ: 
 - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
B. Phương pháp giảng dạy: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
1. Giáo viên: Tranh màu SGK.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.(1’)
Lớp 8A 	Tổng số: 	Vắng:
Lớp 8B 	Tổng số: 	Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ?
- Vai trò của hệ tuần hoàn máu?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:(1’) Mạch máu có cấu tạo như thế nào? Máu được vận chuyển trong mạch như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các chúng ta trả lời được các câu hỏi này.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cấu tạo của tim (9’)
GV: Yêu cầu HS quan sát H.17.1 SGK: Mô tả cấu tạo ngoài của tim?
HS: Quan sát hình, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
GV: Tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành bảng 17.1. 
+ Hãy dự đoán xem ngăn tim nào dày nhất và ngăn tim nào mỏng nhất?
+ Giữa các ngăn tim và trong mặch máu có cấu tạo như thế nào để máu chỉ chảy theo một chiều?
HS: Thảo luận nhóm, hoàn thiện các câu trả lời, cử đại diện trình bày. 
GV: Ghi lại dự đoán của HS.
GV: Hướng dẫn HS tháo rời mô hình tim, quan sát, so sánh với dự đoán của mình và rút ra kết luận đúng.
HS: Rút ra kết luận đúng
GV: Chữa bảng 17.1. Yêu cầu HS trình bày cấu tạo trong của tim?
HS: Trình bày
GV: Chốt lại kiến thức.
1. Cấu tạo của tim
a. Cấu tạo ngoài
- Màng tim bao bọc bên ngoài.
- Tâm thất lớn tạo thành đỉnh tim.
b. Cấu tạo trong
- Tim có 4 ngăn, thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ, nửa bên trái dày hơn nửa bên phải.
- Giữa TN với TT và giữa TT với các mạch máu có các van tim cho phép máu chỉ chảy theo một chiều.
Hoạt động 2: Cấu tạo của mạch máu (8’)
GV: Yêu cầu HS quan sát H.17.2 SGK: Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch máu? Vì sao có sự khác nhau đó?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
HS: Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi: Cấu tạo từng loại mạch phù hợp như thế nào với chức năng của chúng?
HS: Các nhóm thảo luận, trình bày. 
GV: Thống nhất ý kiến của các nhóm và rút ra kết luận
2. Cấu tạo của mạch máu
- ĐM: gồm mô liên kết, cơ trơn và biểu bì, thành dày, lòng trong hẹp.
- TM: cũng gồm các thành phần như ĐM nhưng có thành mỏng và lòng trong rộng.
- MM: chỉ gồm một lớp tế bào biểu bì mỏng, lòng trong hẹp nhất, phân nhánh nhiều.
Hoạt động 3: Vận chuyển máu qua hệ mạch (9’)
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
+ Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong mạch được tạo ra từ đâu?
+ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua TM về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Nhóm khác bổ sung. GV: Chốt lại kiến thức
GV: Cấu tạo từng loại mạch máu có phù hợp với chức năng của chúng hay không?
HS: Trả lời
GV: Nhịp tim của các em lúc bình thường là bao nhiêu lần/phút?
3. Vận chuyển máu qua hệ mạch
a. Cấu tạo
- Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.
- Huyết áp: là áp lực của máu lên thành mạch (do TT co và dãn).
- ở ĐM, vận tốc máu lớn do sự co dãn của thành mạch.
- ở TM máu vận chuyển nhờ:
+ Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch.
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.
+ Sức hút của TN khi dãn ra.
+ Van một chiều.
b. Chức năng
+ ĐM: Đẩy máu từ tim đi đến các cơ quan, có vận tốc và áp lực lớn.
- TM: Dẫn máu từ các cơ quan về tim, có vận tốc và áp lực nhỏ.
- MM: Là nơi trao đổi chất với tế bào, có vận tốc và áp lực nhỏ nhất.
Hoạt động 4: Chu kỳ tim (6’)
GV: Yêu cầu HS quan sát H.17.3 hoàn thành bài tập lệnh trang 55 - 56 SGK.
HS: Quan sát tranh, hoàn thành bài tập, trình bày, HS khác bổ sung, tự rút ra kết luận.
GV: Mở rộng: Một chu kỳ tim kéo dài trong bao lâu? Hãy tính xem trong một phút có bao nhiêu chu kỳ tim (Bao nhiêu nhịp đập/phút)?
HS: Trả lời
3. Chu kỳ tim
Mỗi chu kỳ tim gồm 3 pha:
- Pha nhĩ co (0,1s): Máu từ TN đổ xuống TT.
- Pha thất co (0,3s): Máu từ TT đổ vào ĐM.
- Pha giãn chung (0,4s): Máu được hút về TN.
 4. Củng cố: (4’)
- Mỗi cá nhân HS tự xác định thời gian một chu kỳ tim của bản thân?
5. Dặn dò: (2’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc "Em có biết?"
- Đọc trước bài 18

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 13 17 theo chuan.doc