I. Mục tiêu bài học
- Biết tính diện tích cá hình đã học thông qua diện tích hình chữ nhật và diện tích tam giác vuông
- Có kĩ năng vẽ hình, vậng dụng linh hoạt, chính xác vào bài tập
- Có ý thức nghiêm túc, xây dựng tính tự giác, cẩn thận và tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ: Vẽ hình: 123, 124, 125
- HS: Kéo giấy, êke
III. Tiến trình
Soạn:07/12 Dạy :08/12 Tiết 27 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Biết tính diện tích cá hình đã học thông qua diện tích hình chữ nhật và diện tích tam giác vuông Có kĩ năng vẽ hình, vậng dụng linh hoạt, chính xác vào bài tập Có ý thức nghiêm túc, xây dựng tính tự giác, cẩn thận và tích cực trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ: Vẽ hình: 123, 124, 125 HS: Kéo giấy, êke III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 9 SABCD = ? SABE = ? Vì sao ? Mà SABE = ? SABCD Tìm x ? GV yêu cầu học sinh vẽ hình SH1 = ? SH2 = ? SH3 = ? Theo Pi-Ta –Go thì a2 =? => Kết luận ? GV cùng hướng dẫn học sinh cắt ghép hình. Bài 12. Vẽ hình trong bảng phụ Hình chữ nhật có diện tích = ? Hình bình hành 1 ? vì sao ? Hình bình hành 2 ? vì sao ? Bài 13 GV vẽ hình trong bảng phụ ABC ? CDA => SABC ? SCDA ? S1 ? S2? S5 ? S6 ? => S4 = ? S? - ? S3 = S? - ? => Kết luận ? Duện tích = ? m2 => bằng ? km2 Hoạt động 2: Củng cố Kết hợp trong luyện tập. 12 . 12 = 144 (cm2 ) ½ AB . AE = ½ . 6 . AE = 6x SABE = 1/3 SABCD => 6x = 1/3 . 144 = 48 (cm2 ) x = 8 ( cm) b . b =b2 c.c = c2 a.a = a2 a2 = b2 + c2 SH1 + SH2 = SH3 Học sinh cắt ghép hình. 6 ôb vuông 4 + 2. ½ . 2 ( ô vuông) 2. ½ . 2 . 3 ( ô vuông ) Học sinh qua sát ABC = CDA Bằng nhau Bằng nhau Bằng nhau = SCDA - SEHA -SEHA SABC - SAFE - SEKC SHEGD = SFBKE 280 000 m2 0,28 km2 Bài 9 Sgk/119 ABCD là hình vuông nên: SABCD =AB . AB=12 . 12=144 (cm2) Vì ABE là tam giác vuông nên SABE = ½ AB . AE = ½ . 6 . AE = 6x Mà: SABE = 1/3 SABCD Hay : 6x = 1/3 . 144 = 48 Vậy x = 8 (cm) Bài 10Sgk/119 a H3 H1 b a c b H2 c Ta có: SH1 = b . b = b2 ; SH2 = c . c = c2 ; SH3 = a . a = a2 Áp dụng Pi-Ta-go trong tam giác vuông ta có: a2 = b2 + c2 Vậy: SH1 + SH2 = SH3 Bài 11 Sgk/119 Bài 12 Sgk/119 SHCN = 6 (đvdt) SHBH1 = 4 + 2 . ½ .2 4 + 2 = 6 (đvdt) SHBH2 = 2. ½ . 2 . 3 = 6 (đvdt) Bài 13 Sgk/119 A F B H 1 2 3 K E 4 5 6 D G C Ta có: SABC = SCDA SAFE = SEHA (1) SEKC = SCGE Mà: SHEGD = SCDA - SEHA -SEHA Và SFBKE = SABC - SAFE - SEKC (2) Từ (1) và (2) => SHEGD = SFBKE Bài 14 Sgk/119 Vì hình chữ nhật có kích thườc là: 700m và 400m Ta có: SHCN = 700 . 400 = 280000 (m2) = 0,28 (km2) Hoạt động 3: Dặn dò Về xem kĩ lại 3 tính chất của diện tích đa giác Cách vẽ đường cao của tam giác Công thức tính diện tích tam giác. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học Chuẩn bị kéo giấy có kẻ ô. BTVN: 12 đến bài 17 Sbt/127, 128.
Tài liệu đính kèm: