I. Mục tiêu bài học
- Trên cơ sở khái niệm về tỉ số cho học sinh nắm trắc khái niệm về tỉ số của hai đoạn thẳng và hình thành khái về đoạn thẳng tỉ lệ
- Từ đo đạc, trực quan, quy nạp không hoàn toàn giúp học sinh nắm trắc định lí Talét thuận. Có kĩ năng vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ.
- Cẩn thận, chính xác, tích cucự, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn H3, ?.4
- HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình
Soạn: 27/01/05 Dạy : 28/01/05 Tiết 37 ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC I. Mục tiêu bài học Trên cơ sở khái niệm về tỉ số cho học sinh nắm trắc khái niệm về tỉ số của hai đoạn thẳng và hình thành khái về đoạn thẳng tỉ lệ Từ đo đạc, trực quan, quy nạp không hoàn toàn giúp học sinh nắm trắc định lí Talét thuận. Có kĩ năng vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ. Cẩn thận, chính xác, tích cucự, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ vẽ sẵn H3, ?.4 HS: Bảng nhóm III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Tỉ số của hai số là gì ? Cho đoạn thẳng AB=3cm, đoạn thẳng CD=50mm, tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu ? GV 3/5 gọi là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? - Ta đổi sang cm hay mm nhưng tỉ số của chúng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. Ta có thể rút ra kết luận gì ? Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ Cho EF = 4,5cm; GH=0,75cm. Tính tỉ số của EF và GH. Có nhận xét gì về tỉ số của AB và CD với tỉ số của EF và GH ? GV hình thành khái niệm đoạn thẳng tỉ lệ Cho HS phát biểu lại định nghĩa Hoạt động 3: Định lí Talét GV treo bảng phụ ?.3 H3 cho HS thảo luận nhóm. (Gợi ý: Nhận xét gì về các đoạn thẳng chắn trên AB và AC?) GV treo bảng phụ ghi VD cho HS lên giải số còn lại làm tại chỗ ( HS gấp sách) Hoạt động 4: Củng cố GV cho HS thảo luận nhóm ?.4 Và trình bày. b. Ta có nen tính trực tiếp y không ? vậy ta sẽ tính đoạn nào trước? 1 hoặc 2 HS phát biểu. Kiến thức này HS đã học ở lớp 6 Ta có: AB = 30 mm CD = 50mm Tỉ số AB/CD = 30/50 = 3/5 Là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị. Không EF = 45mm; GH = 75mm Ta có: EF/GH = 45/75 = 3/5 NX: AB/CD = EF/GH HS phát biểu định nghĩa HS thảo luận nhóm 1 HS lên thực hiện, số còn lại làm trong nháp. HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét, bổ sung. Không HS có thể tính CD/CB = 4/CA ĩ CA = 4. CB : CD ĩ CA = 4 . 8,5 : 5 = 6,8 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng . Định nghĩa (Sgk/56) VD: AB = 3cm; CD = 50 mm Ta có: 50 mm = 5 cm Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là: AB / CD = 3 / 5 Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 2. Đoạn thẳng tỉ lệ Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’, C’D’ 3. Định lí Talét trong tam giác Định lí thuận (Sgk/58) Gt ABC, B’AB, C’AC và B’C’ // BC Kl VD: Sgk/58 Vì MN//EF theo định lí talét ta có: MD / ME=ND / NF Hay 6,5/x = 4/2 => x = (2.6,5):4 = 3,25 ?.4 a. do a// BC nên theo định lí talét Ta có: b. Vì AB và DE cùng vuông góc với AC => DE//AB Theo định lí talét ta có: => y = 4 + 2,8 = 6,8 Hoạt động 5: Dặn dò BT 4 ta sử dụng máy tính để tính tỉ lệ thức. BT 5 ta có thể tính trực tiếp hoặc gián tiếp như ?.4b Chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học: Thử tìm các phát biểu mệnh đề đảo của định lí Talét. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 Sgk/58, 59. Soạn:01/02/05 Dạy :02/02/05 Tiết 38 ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT I. Mục tiêu bài học Trên cơ sở hình thành mệnh đề đảo của định lí Talét, từ một bài toán cụ thể, hình thành phương pháp chứng minh và khẳng định đúng đắn của mệnh đề. Học sinh tự hình thành cho mình một phương pháp chứng minh mới về chứng minh hai đoạn thẳng //. Kĩ năng vận udng5 để chứng minh hai đoạn thẳng //. Vận udng5 thực tế , tư duy logic, cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện dạy học HS: Thước, êke, bảng nhóm. GV: Bảng bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.3. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC Phát biểu định lí Talét? Áp dụng tìm x trong hình vẽ sau ? A 4 cm 6cm D E B (DE//BC) C Hoạt động 2: Định lí talét đảo. Hãy pháp biểu định lí Talét đảo? (HS đã chuẩn bị trước trong phần bài tập về nhà ở tiết trước) Để kiểm tra định lí này chúng ta hãy làm bài tập sau: GV treo bảng phụ ?.1 cho HS thảo luận nhóm GV treo bảng phụ ?.2 cho HS thảo luận nhóm Cho HS nhận xét bài làm, bổ sung và hoàn chỉnh. Vậy các cạnh tương ứng của tam giác mới được tạo thành như thế nào với tam giác đã cho? Từ bài tập ?.2 hãy xây dựng lên hệ quả của định lí talét? Ghi tóm tắt GT, KL của hệ quả ? GV cho HS nghiên cứu tại chỗ chứng minh trong Sgk Hoạt động 3: Một số trường hợp của định lí talét. GV treo bảng phụ ?.4 cho HS thảo luận nhóm. Hoạt động 4: Củng cố Cho 2 HS lên thực hiện số còn lại thực hiện trong nháp Cho HS nhận xét. Phát biểu: HS đứng tại chỗ phát biểu. 1 HS lên thực hiện Vì DE//BC theo định lí talét ta có: Một vài HS pháp biểu HS thảo luận nhóm và trình bày Ta có Vì BC”//BC theo Đlí talét => AC” = 3(cm) b. C”º C’ và B’C’//BC HS thảo luận nhóm và trình bày. Cả lớp nhận xét. Tương ứng tỉ lệ Vài HS pháp biểu HS đứng tại chỗ đọc. HS đọc nội dung phần chú ý. HS thảo luận nhóm, GV treo bài làm của các nhóm và cho nhận xét nhanh tại chỗ. 2 HS thực hiện, số còn lại làm trong nháp. HS nhận xét. 1. Định lí Talét đảo. A B’ C’ B C GT ABC, B’AB, C’AC KL B’C’//BC ?.2 a. theo định lí talét đảo => DE//BF (1) theo định lí talét đảo => EF//DB (2) b. Từ (1) và (2) => BDEF là hình bình hành. c. Các cạnh tương ứng của hai tam giác tỉ lệ với nhau. 2. Hệ quả của định lí talét GT ABC, B’AB, C’AC B’C’//BC KL A B’ C’ B (B’C’//BC) C Chứng minh Chú ý: ?.4 a. Vì DE//BC theo hệ quả ta có: b. Vì MN//PQ theo hệ quả ta có: c. Vì ABEF; CDEF =>AB//CD Theo hệ quả ta có: 3. Bài tập Bài 6 Sgk/62 a. Vì AP/PB # AM/MC =>PM # BC CM / MA = CN / NB => MN//AB b. Vì OA”B” = OA’B’(ở vị trí Sltr) => A’B’ // A”B” OA’ / OA = OB’ / OB => A’B’ //AB Vậy AB // A’B’ //A”B” Hoạt động 5: Dặn dò Về xem kĩ lại lí thuyết và các dạng bài tập đã làm chuẩn bị tiết sau luyện tập. BTVN: 7, 8, 9 Sgk/ 63. Bài 9 áp dụng hệ quả và kẻ thêm đường phụ. Soạn:15/02/05 Dạy :16/02/05 Tiết 39 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Giúp HS củng cố vững chắc và vận dụng thành thạo định lí Telét thuận và đảo để giải quyết các bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó. Kĩ năng phân tích tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. Qua bài tập liện hệ với thực tế, giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ vẽ hình 18, 19 Sgk/64, nội dung KTBC HS: Ôn kĩ lý thuyết III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽcó thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC? Tính DE ( cho BC = 6,4) Cho cả lớp làm và gọi học sinh trình bày. Hoạt động 2: Luyện tập GV cho HS thảo luận nhóm trình bày trong bảng nhóm GV treo bảng nhóm của các nhóm Xem hình vẽ trong bảng phụ, trình bày cách thực hiện để đo khoảng cách giữa hai điểm A, B chiều rộng con sông Hoạt động 3: Củng cố Cho HS đọc đề toán và suy nghĩ cách giải Cho HS thảo luận nhóm GV treo bảng nhóm của cách nhóm cho cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: Dặn dò Bài 11 tương tự bài 10 các em về tự làm. Bài 14a,c về làm như bài toán chúng ta vừa giải, về nghiên cứu bài 13 - Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau hoc5 HS làm việc cá nhân và trình bày A C’ B’ H C H B HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét. HS đứng tại chỗ trình bày cách đo HS thảo luận nhóm và trình bày Nhận xét, bổ sung A 2,5 3 D E 1,5 1,8 B 6,4 C a. Nhận xét gì về DE và BC ? b. Cho thêm BC = 6,4 tính DE? Bài làm ; => =>DE//BC (talét đảo) Theo hệ quả ta lại có: => DE=2,5 .BC :4=2,5 .6,4 :4 = 4 Bài 10Sgk/63 GT Cho hình vẽ d//BC, AHBC AH’=1/3AH, SABC =67,5cm2 KL a. b.Tính SAB’C’ ? Vì d//BC => mà Theo định lí Tlét và hệ quả => Nếu AH’ = 1/3 AH => SAB’C’ = ½ .(1/3 AH).(1/3BC) = 1/9 SABC = 1/9.76,5= 7,5 cm2 Bài 12 Sgk/64 -Nhắm để có A, B, B’ thẳng hàng, đóng cọc như hình vẽ. -Từ B, B’ vẽ BC, B’C’ vuông góc với AB’ Sao cho A, C, C’ thẳng hàng. -Đo BC = a; BB’ = h; B’C’ = a’ -Theo hệ quả ta có: rồi từ đó tìm ra x Bài toán: Cho Đoạn thẳng có độ dài n hãy dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho x/n = 2/3 -Vẽ góc xOy tuỳ ý, trên tia Ox lấy lấy điểm N sao cho ON = n -Trên tia Oy đặt OA = 2, AB = 1 -Nối BN, dựng At//BN cắt Ox tại M. Vậy OM là đoạn thẳng cần dựng. x = OM = 2/3 n B x A O n M N y Chứng minh. Theo Talét ta có: Vì vậy: OM = 2/3On = 2/3n Soạn: 17/02/05 Dạy : 18/02/05 Tiết 40 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu bài học Trên cơ sở một bài toán cụ thể: HS vẽ hình đo, tính toán, dự đoán, chứng minh và tìm tòi kiến thức mới. Giáo dục cho HS quy luậtt của nhận thức: Từ trực quan sinh động , sang tư duy trừu tượng, tiến đến vận dụng vào thực tế. Bước d8ầu HS biết vận dụng trên để tính toán nhhững độ dài liên quan đến phân giác trong và ngoài của một phân giác. II. Phương tiện dạy học GV: Compa, đo độ, bảng phụ ghi ?.1, ?.2 HS: Bảng nhóm, đo độ, compa, thước có chia khoảng. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm kiến thức mới GV cho HS thảo luận ?.1 đưa ra kết luận. Yêu cầu HS sử dụng compa, đo độ và thước để vẽ hình và đo Hoạt động 2: Tìm hiểu chứng minh, tập phân tích và chứng minh. GV giới thiệu bài mới và cho HS tìm hiểu chứng minh trong Sgk. Dùng hình vẽ trên bảng yêu cầu HS phân tích Vì sao cần kẻ thêm BE//AC? Sau khi vẽ thêm bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào? Có cách vẽ thêm khác? GV: Trong trường hợp tia phân giác ngoài của tam giác thì định lí có còn đúng hay không ? GV vẽ hình yêu cầu HS tìm cách vẽ thêm hình. Ngược lại làm cách nào để biết được AD là phân giác ? GV hướng dẫn sơ qua cách chứng minh phân giác ngoài xem như bài tập ở nhà. H ... 05 Dạy : 18/03/05 Tiết 48 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Củng cố vững chắc các điịnh lí về nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết kết hợp các kiến thức cần thiết để vận dụng giải bài tập. Kĩ năng phân tích, nhận dạng và vận dụng linh hoạt, chính xác, lập luận lôgíc Cẩn thận, tích cực, tự giác trong học tập. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ghi nội dung KTBC, H46 HS: Giấy KT, Đdht. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KT 10’ GV treo bảng phụ cho HS quan sát và hoàn thành. Hãy điền các yếu tố cần thiết vào bảng sau: Các trường hợp ABC A’B’C’ ABC = A’B’C’ c.c.c c.g.c g.c.g Hoạt động 2: Luyện tập Bài 43 GV treo hình 46 cho HS quan sát F A 8cm E 10cm B 7cm 10cm D 12cm C Cho HS trả lời tại chỗ câu a và trả lời vì sao chúng lại đồng dạng với nhau? b. Để tính được EF ta phải dựa vào điều gì? Tìm tỉ số đồng dạng có liên quan đến EF và các đoạn thẳng đã biết? Tương tự tính BF? GV cho 2 HS lên vẽ hình Để tìm được DF và AC ta dựa vào kiến thức nào? Vì sao hai tam giác này đồng dạng với nhau? Nếu gọi DF = x cm thì AC =? Muốn tính DF và AC ta phải dựa vào tỉ số nào? GV cho HS lên thực hiện Bài 44 GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán. Cho HS lên vẽ hình. Để tính được tỉ số BM/CN ta phải dựa vào điều gì? Hai tam giác nào đồng dạng? (chú ý tam giác có chứa BM, CN và các yếu tố đã biết) Vì sao?=> Tỉ số nào? Hai tam giác ABM và CAN đồng dạng ta có được tỉ số nào liên quan đến AM và AN? Nhắc lại tính chất về đường phân giác trong của tam giác? AD là phân giác => Tỉ số nào? Mặt khác các em thử xem BDM và CDN như thế nào với nhau? => Tỉ số nào có liên quan đến DB và DC? Vậy ta suy ra được kết luận nào? Ở bài 44 ta thấy có hai tam giác vuông đồng dạng với nhau vậy các em về xem ngoài trường hợp chúng ta đã xét trong bài tập này còn trường hợp nào không? HS làm bài (10’) HS quan sát và trả lời tại chỗ a. FBE FCD FBE DAE DAE FCD Sau mỗi cặp tam giác đồng dạng HS tìm các yếu tố theo các trường hợp đồng dạng và tính chất của hai tam giác đồng dạng. Hai tam giác đồng dạng. Một HS lên tính. 1 HS lên tính. D A 6cm x cm 8cm x+3 cm E F B 10cm C Hai tam giác đồng dạng Có hai góc tương ứng bằng nhau. AC = x + 3 cm Tỉ số có lên quan đến DF và AC và các yếu tố đã biết. HS thực hiện. HS đọc đề và vẽ hình và nêu GT, KL của bài toán. Dựa vào hai tam giác đồng dạng. ABM và ACN Vì hai góc bằng nhau đường phân giác trong của tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn đó. Đồng dạng với nhau Bài 43 Sgk/80 a. các cặp tam giác đồng dạng là: FBE FCD FBE DAE DAE FCD b. Vì FBE DAE => => EF = (10.4):8 = 5 (cm) => => BF = (5.7):10 = 3,5 (cm) Bài 45 Sgk/80 Ta có DEF ABC Vì D = A; E = B Gọi DF = x cm 8x = 6(x+3) 8x = 6x + 18 8x – 6x = 18 2x = 18 x = 9 (cm) Vậy DF = 9 cm ; AC = 12 cm Bài 44 Sgk/80 A 24 cm 28 cm M B D N C a. Xét ABM và ACN có BAM = CAN (AD là phân giác) BMA = CAN = 900 => ABM ACN b. Vì ABM ACN => (1) Mặt khác vì AD là phân giác của góc A => (2) BDM và CDN có M =N =900 BDM = CDN (đđ) =>BDM CDN (3) Từ (1) (2) và (3) => Hoạt động 3: Dặn dò Về học kĩ lí thuyết về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học BTVN: 41, 42 Sgk/80. Soạn: 19/03/05 Dạy : 20/03/05 Tiết 49 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu bài học Trên cơ sở nắm trắc các trường hợp đồng dạng của tam giác thường suy ra các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Chứng minh được trường hợp đặc biệt của tam giác vuông. Kĩ năng vận dụng các định lí về hai tam giác đồng dạng của hai tam giác vuông để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Từ đó suy ra tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số diện tích của hai tam giác. Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, lập luận và chứng minh. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ vẽ hình ?.1, hình 49 HS: Chuẩn bị bài học, đdht, bảng nhóm III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC tìm kiến thức mới. GV treo bảng phụ: Từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giáchãy tìm thêm điều kiện để hai tam giác vuông đồng dạng với nhau? HS thảo luận nhóm và vài nhóm trình bày tại chỗ Hoạt động 2: Tìm trường hợp mới. GV treo bảng phụ ?.1 cho HS thảo luận nhóm Cho HS nhận xét, bổ sung. Từ bài tập trên hãy xay dựng lên định lí về trường hợp đồng dạng thứ 3 của hai tam giác vuông? GV cho vài HS nhắc lại. Để chứng minh định lí này ta áp dụng định lí Pitago chứnh minh tỉ số: == như bài tập ?.1 Hoạt động 3: Tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích. GV treo hình 49 Ta thấy ABC đồng dạng với A’B’C’ theo tỉ số k => Tỉ số nào? Mặt khác ABH ?A’B’H’? => Tỉ số nào? Vậy tỉ số hai đường cao tương ứng =? => KL gì? SABC = ? SA’B’C’ =? =>SABC/SA’B’C’ =? Phát biểu tổng quát? Hoạt động 4: Củng cố GV cho HS phát biểu lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông? HS thảo luận và trình bày tại chỗ. *Nếu hai tam giác vuông có một góc nhọn bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau *Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. HS thảo luận nhóm và trình bày trong bảng phụ Cả lớp nhận xét, bổ sung. Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. Đồng dạng với nhau HS phát biểu tại chỗ. SABC = ½ AH.BC SA’B’C’ = ½ A’H’.B’C’ Một vài HS phát biểu lại 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. a. Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng. b. Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng. 2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác đồng dạng. ?.1 * DEF D’E’F’ Vì * A’C’2 = 52 – 22 = 21 AC2 = 102 – 42 = 84 => => A’B’C’ ABC Định lí 1: A’B’C’ và ABC GT A = A’ =900 KL A’B’C’ ABC Chứng minh 3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. Định lí 2: Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. A A’ B H C B’ H’ C’ Định lí 3: Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng. Hoạt động 5: Dặn dò Về xem lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. BTVN: 46, 47, 48 Sgk/48 tiết sau luyện tập. Soạn: 21/03/05 Dạy : 22/03/05 Tiết 50 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải bài tập. Vận dụng thành thạo các định lí, kĩ năng phân tích, chứng minh, tổng hợp. Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng tính toán. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ghi hình 51, 52, 53 Sgk/84 HS: Đdht, ôn tập kiến thức. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 49 GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán? GV cho HS đứng tại chỗ tìm các tam giác đồng dạng và nêu rõ vì sao? Tính BC như thế nào? ABC HAC => Tỉ số nào? Yêu cầu 3 HS lên tính. GV cho HS đọc bài toán Vì cùng một thời điểm nên ánh nắng sẽ tạo ra với ống khói và thanh sắt hai tam giác gì? Và như thế nào với nhau? GV vẽ thêm hình vào bảng phụ. Vậy để tính được chiều cao của ống khói ta dựa vào cặp tam giác nào đồng dạng? => Tỉ số nào? Muốn tính được HA ta dựa vào điều gì? Cho 1 HS lên tính. Muốn tính được chu vi của tam giác ABC ta phải tính được các cạnh còn lại của tam giác ABC GV cho 2 HS lên tính hai cạnh chưa biết Vậy chu vi bằng? Diện tích bằng? HS lên trả bài: Nếu hai cạnh góc vuông Nếu góc nhọn của tam giác Nếu cạnh huyền và một cạnh a. ABC HAC Có C chung, BAC = AHC = 900 ABC HBA Có B chung, BAC = BHA=900 Từ (1) và (2) HAC HBC Áp dụng Pitago BC2 = AC2 + AB2 =575,2525 => BC » 23,98 (cm) HA = = 10,64 (cm) HC = = 17,52 (cm) HB = = 6,46 (cm) Tạo ra hai tam giác vuông đồng dạng với nhau. DHC và ABC AB » 47,83 9 (m) Dựa vào tam giác đồng dạng. HS lên tính số còn lại nháp tại chỗ. Vì: HAB HCA =>=> HA2 = HB . HC => HA2 = 25 . 36 = 900 => HA = = 30 (cm) Vì ABC HBA => AB2 = HB.BC = 25 . 61 = 1525 => AB = = 39,05 (cm) AC =(AB.HA):HB= (39,05.30):25 = 46,86 (cm) HS tính toán tại kchỗ và đọc kết quả. Bài 49 Sgk/84 A 20,50 12,45 C H B a. ABC HAC ABC HBA HAC HBC b. ABC vuông tại A => BC2 = AC2 + AB2 = 20,502+12,452 = 420,25 +155,0025 = 575,2525 => BC = = 23,98 (cm) Vì ABC HAC HA = HC = HB = BC – HC = 23,98 – 17,52 = 6,46 (cm) Bài 50 Sgk/84 B ? H 2,1 A D 1,62 C 36,9 Vì ống khói và thanh sắt cùng vuông góc với mặt đất => DHC ABC => => AB = (2,1 . 36,9) : 1,62 AB » 47,83 9 (m) Bài 51 Sgk/84 A B 25 H 36 C Ta có HAB HCA =>=> HA2 = HB . HC => HA2 = 25 . 36 = 900 => HA = = 30 (cm) Vì ABC HBA => AB2 = HB.BC = 25 . 61 = 1525 => AB = = 39,05 (cm) AC =(AB.HA):HB= (39,05.30):25 = 46,86 (cm) b. pABC = AB+AC+BC = 39,05+46,86+61 = 146,91 (cm) SABC = ½ AH . BC = ½ . 30 . 61 = 915 (cm2) Hoạt động 3: Dặn dò Về xem kĩ lí thuyết về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường và hai tam giác vuông. Chuẩn bị trước bài thực hành tiết sau thực hành ngoài trời. BTVN: bài 52 Sgk/85.
Tài liệu đính kèm: