I/ MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp
- Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh: Ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp - Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh: Ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ` Làm phép chia a, (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 = 5x3 - x2 + 2 - Chữa bài 70/32 SGK b,(15x4y2 - 6x2 y - 3x2y2) : 6x2y - HS 2 viết đa thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B đa thức thương Q và dư R. Chữa bài 48/ SBT = A = BQ + R - Cho học sinh nhận xét ® rút kinh nghiệm và cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập Gọi học sinh lên bảng thực hiện phép chia 2x4 +x3-5x2-3x-3 x3 - 3 Bài 49 a /8 SBT Sắp xếp các đa thức sau theo luỹ thừa giảm của biến rồi thực hiện phép chia. 2x4 - 6x2 2x2+x+1 x3 + x2 -3x -3 x3 -3x x2 -3 x2 -3 0 x2-4x +3 x2-2x +3 Trước khi thực hiện phép chia ta cần lưu ý gì? + Sắp xếp 2 đa thức theo luỹ thừa giảm dần của n rồi thực hiện phép chia x4-6x3+12x2-14x+3 x4 - 4x3+3x2 -2x3+9x2-14x +3 -2x3+ 8x2 -2x 3x2 -12x +3 3x2 -12x +3 0 - Để tìm thương Q và dư R ta làm thế nào? - Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không + Thực hiện phép chia A cho B. a, Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết hết cho B Bài 50/8 SBT x4-2x3+x2+13x-11 x2-2x+3 x4 - 2x3+ 3x2 x2 - 2 - 2x2 + 13x - 11 - 2x2 + 4x - 6 9x - 5 a, A = 15x4 - 8x3 + x2 b, Đa thức A chia hết cho đa thức B vì......... Vậy Q = x2 - 2 R = 9x - 5 b, A = x2 - 2x + 1 = ( 1 -x)2 B = 1 - x c, A = x2y2 - 3xy + y B = xy c, Với mọi đa thức A không chia hết cho đa thức B vì hạng tử y không chia hết cho xy. SGK + Cho học sinh nhận xét bài làm từng nhóm giáo viên đánh giá và cho điểm Bài 74/32SGK Tìm số a để đa thức 2x3 - 3x2 + x +a chia hết cho đa thức x + 2 - Muốn tìm a ta làm thế nào? - Giáo viên giới thiệu cách giải khác khác Gọi thương của phép chia hết trên là Q(x). Ta có: 2x3 - 3x2 + x +a = Q(x)(x +2) nếu x = - 2 thì: Q(x)(x +2) = 0 + Thực hiện phép chia rồi cho dư = 0 -2x3- 3x2+x+ a 2x3- 4x2 x + 2 2x2-7x+15 - 7x2 + x + a -7x2 - 14x _ 15x + a 15x + 30 a - 30 Û2( - 2)3 - 3( - 2)2 + ( - 2) + a Û a = 30 Để 2 đa thức chia hết cho nhau thì R = 0 hay a - 30 =0 Û a = 30 Hoạt động 3: Củng cố: - Nêu các kiến thức đã sử dụng trong tiết luyện tập. + Khi chia đa thức A cho đa thức B ta cần chú ý? + Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà; 75, 76, 77, 78/ 33 SGK - Ôn tập kỹ hằng đẳng thức. - Làm câu hỏi ôn tập chương 1/ 32 SGK
Tài liệu đính kèm: