Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 57: Thể tích hình hộp chữ nhật (Bản chuẩn)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 57: Thể tích hình hộp chữ nhật (Bản chuẩn)

1. MỤC TIÊU

- Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

- Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

- Biết vận dụng công thức vào tính toán.

2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV:

 + Mô hình hình hộp chữ nhật

 + Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu

HS:

 + Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

3. PHƯƠNG PHÁP

- Trực quan

- Vấn đáp

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

4.1. Ổn định lớp

8A Sĩ số: Vắng:

4.2. Kiểm tra bài cũ

- HS: GV đưa hình vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng

+ HS1: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào ? Lấy ví dụ minh hoạ trên hình chữ nhật

+ HS 2: Lấy ví dụ về đường thẳng song song với mặt phẳng trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế. Giải thích tại sao AD // mp (ABCD). Lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế.

4.3. Bài mới

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 57: Thể tích hình hộp chữ nhật (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/04/2009
Ngày giảng: 8A (13/04/2009)
Bài soạn:
Tuần: 35
Tiết: 57
2. thể tích hình hộp chữ nhật
1. Mục tiêu
- Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức vào tính toán.
2.chuẩn bị của gv và hs
gV:
	+ Mô hình hình hộp chữ nhật
	+ Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
HS:
	+ Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
3. Phương pháp
- Trực quan
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A 	Sĩ số: 	Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS: GV đưa hình vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng
+ HS1: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào ? Lấy ví dụ minh hoạ trên hình chữ nhật
+ HS 2: Lấy ví dụ về đường thẳng song song với mặt phẳng trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế. Giải thích tại sao AD // mp (A’B’C’D’). Lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế.
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1
(Đường thẳng vuông góc với MP. Hai mặt phẳng vuông góc)
GV: Trong không gian ngoài quan hệ song song còn có quan hệ vuông góc. Khi nào đường thẳng vuông góc với mặt phẳng?...
Giáo viên yêu cầu học sinh làm   
Giáo viên khẳng định: 
AA/ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AB, AD trong mặt phẳng ABCD ta nói: AA/ vuông góc với mặt phẳng ABCD 
Giáo viên đưa ra kí hiệu:
AA/ (ABCD)
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng trên hình vẽ
Hãy khái quát: Khi nào đường thẳng vuông góc với mặt phẳng 
Giáo viên giới thiệu trên hình: 
AA/ (ABCD)
AA/ (A/B/C/D/). Suy ra:
(ABCD)(A/B/C/D/)
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các cặp mặt phẳng vuông góc 
? Khi nào hai mặt phẳng vuông góc 
Học sinh làm 
Học sinh theo dõi 
Giáo viên lấy ví dụ khác
Học sinh phát biểu 
Học sinh lấy các ví dụ trong hình hộp chữ nhật 
Học sinh khái quát 
1.Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng 
Hai mặt phẳng vuông góc
 A B
 D C
 A/ B/
 D/ C/
AA/ (ABCD)
AA/ (A/B/C/D/). . .
a b,c
b, c (P) a (P)
b cắt c
a (Q) 
 (Q) (P) 
a (P) 
(ABCD)(A/B/C/D/)
. . . 
Hoạt động 2
(Thể tích của hình hộp chữ nhật)
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa để nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật 
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa 
Học sinh trả lời 
2. Thể tích của hình hộp chữ nhật
V= abc
 A a B
 b
 D C
 c
 A/ B/
 D/ C/
 V = abc 
4.4. Củng cố
- Bài tập 13 (SGK – T104).
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Cần nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Làm các bài tập 10, 11, 12, 14, 17 (SGK – T103, 104, 105).
5. Rút kinh nghiệm
.....
.....
.....
.....
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_57_the_tich_hinh_hop_chu_nhat_ba.doc