Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 60, 61

Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 60, 61

I. MỤC TIÊU:

 HS:

 - Hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.

 - Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở sách giáo khoa.

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bất phương trình với cùng một số.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Chuẩn bị một số nội dung ở bảng phụ .

- HS: Nắm chắc 2 tính chất liên hệ giữa thứ tự và hai phép tính cộng, nhân

 

doc 7 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 60, 61", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60:	§4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU:
	HS:
	- Hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
	- Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở sách giáo khoa.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bất phương trình với cùng một số.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Chuẩn bị một số nội dung ở bảng phụ .
- HS: Nắm chắc 2 tính chất liên hệ giữa thứ tự và hai phép tính cộng, nhân
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
 2. Kiểm tra: ( 7’)
- Gọi 2 Hs lên bảng trình bày.
 a. Bài tập 18 (SGK) ( Kq: 7+ (50:x) < 9 )
 b. Bài tập 33 (SBT) ( Kq: a/ Các số: -2; -1; 0; 1; 2)
 .....
3. Vào bài: 
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Tiết 60:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
15’
“Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn”
1. Định nghĩa (SGK)
Ví dụ:
a. 2c – 3 < 0
b. 5x – 15 ³ 0
GV: “Có nhận xét gì về dạng của các bất phương trình sau:
a. 2c – 3 < 0; 
b. 5x – 15 ³ 0
c. 
d. 1,5x – 3 > 0;
e. 0,15x – 1 < 0;
f. 1,7x < 0”
- HS thảo luận nhóm và trình bày nhận xét:
“Có dạng ax + b > 0
hoặc ax + b ³ 0; 
hoặc ax + b < 0
hoặc ax + b £ 0
a ¹ 0
c. 
d. 1,5x – 3 > 0;
e. 0,15x – 1 < 0;
f. 1,7x < 0”
là các bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
GV: “Mỗi bất phương trình trên được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn, các em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn”.
- GV: chú ý điều chỉnh phát biểu của HS.
GV: “Trong ?1, bất phương trình b, d có phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn hay không? tại sao? 
- HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm và trả lời.
- HS làm việc cá nhân rồi trả lời
- GV: yêu cầu mỗi HS cho một ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn và một ví dụ bất phương trình không phải bất phương trình bậc nhất một ẩn”.
- HS làm việc cá nhân rồi trả lời
“Hai quy tắc biến đổi bất phương trình”.
GV: đặt vấn đề: “Khi giải một phương trình bậc nhất, ta đã dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình, các quy tắc biến đổi bất phương trình tương đương là gì?
- Gv: trình bày như SGK và giới thiệu quy tắc chuyển vế.
20’
- GV trình bày ví dụ 1.
- GV: Hãy giải các bất phương trình sau:
a) x + 3 ³ 18
b) x – 4 £ 7
c) 3x < 2x – 5
d) –2x ³ -3x – 5
Rồi biểu diễn tập nghiệm của từng bất phương trình trên trục số.
- GV: trình bày như sách giáo khoa và giới thiệu quy tắc nhân với một số.
GV trình bày ví dụ 3, 4.
- HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a. Quy tắc chuyển vế (SGK)
Ví dụ 1: SGK
Ví dụ 2:
x + 3 ³ 18
(a)
 x ³ 18 – 3
 x ³ 15
Tập nghiệm của bất phương trình (a) là 
 [
 0 15
- GV: “Hãy giải các bất phương trình sau, rồi biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số:
a) x – 1 > -5
b) –x + 1 < -7
c) –0,5x> -9
d) –2(x +1) < 5
- HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm 
HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm
b. Quy tắc nhân với một số (SGK)
c) 3x < 2x – 5(b)
 3x – 2x < -5
 x < -5
Tập nghiệm của bất phương trình (b) là 
 )
 0 5
	4. Dặn dò: 2’
	Học thuộc bài và làm bài tập về nhà:
	- Đọc mục 3, 4
- Bài tập 23, 24 , 25, 26 SGK/47
IV. RÚT KN:
Ngày soạn 3/4/2005
Tiết 61: 	
 §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (TT)
I. MỤC TIÊU:
	HS:
	- Biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0 ; ax + b £ 0 ; ax + b ³ 0 
	- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải và trình bày lời giải bất phương trình.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ ghi đề bài tập.
- HS: + Nắm chắc hai quy tắc biến đổi bất phương trình nhất là khi nhân hoặc chia hai vế của một bất phương trình cho một số âm.
 + Bảng nhóm, bút dạ. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (8’)
HS1: - Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ .
	- Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình.
 - Giải bài 24c SGK/47 ( Kq: )
HS2: - Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình.
 - Giải bài 20c,d SGK/47 ( Kq: c/ ; d/ )
3.Bài mới: 
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
15’
- GV nêu ví dụ 5. Hãy cho biết các yêu cầu của đề bài?
- Hãy giải bất phương trình này.
-Hãy biễu diễn tập nghiệm trên trục số.
Gv lưu ý HS: đã sử dụng hai quy tắc để giải bpt.
HS trả lời:
- Giải bất pt.
- Biễu diễn tập nghiệm trên trục số
1 HS lên bảng giải bpt.
- Hs nhân xét.
- 1 HS lên bảng 
biễu diễn tập nghiệm trên trục số.
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 5.Giải bất phương trình 2x- 3 < 0 và biễu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải : Ta có
 2x – 3 < 0
 2x < 3 ( chuyển –3 sang vế phải và đổi dấu)
 2x : 2 < 3 : 2(chia hai vế cho 2)
 x < 1,5
Vậy tập nghiệm của BPT là {x | x < 1,5} và được biễu diễn trên trục số như sau:
1,5
0
 )
Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?5
GV nhận xét , sửu sai nếu có.
- Gv yêu cầu HS đọc “ Chú ý” SGK.
- GV minh hoạ ngay trên bài giải của các nhóm
 4x – 8 < 0 .........
x > -2
Nghiệm của bpt là x > -2
* GV yêu cầu HS đọc ví dụ 6 SGK . Gọi một HS lên bảng trình bày lại.
HS hoạt động theo nhóm
..........
Kq: {x |x > 2}
Biễu diễn trên trục số:
 (
2
0
- HS đọc ví dụ 6 SGK.
1 HS lên bảng
- Ví dụ 6: Giải bất phương trình – 4x + 12 < 0
Giải:
- 4x + 12 < 0
12 < 4x
12 : 4 < 4x : 4
3 < x
Vậy nghiệm của bpt là:
 x > 3
“Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn”
Giải các bất phương trình:
 2x + 3 < 0
- Hs thảo luạn nhóm rồi làm việc cá nhân.
Luyện tập: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:
 2x + 3 < 0
 2x < -3 (chuyển vế)
- GV yêu cầu HS giải thích “Giải bất phương trình 2x + 3 < 0 là gì? Và nêu hướng giải.
- GV: tổng kết như bên.
* Giải bất phương trình 2x + 3 < 0 tức là tìm tất cả những giá trị của x để khẳng định
2x + 3 < 0 là đúng.
* Muốn tìm x thì tìm 2x.
* Do đó:
Bước 1: Chuyển + 3 sang vế trái
Bước 2: Chia 2 vế cho số 2 > 0
 x < (chia 2 vế cho 2)
Tập nghiệm của phương trình:
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Xoá phần x trên trục số.
9'
“Gải bất phương trình đưa về dạng ax + b; ax + b > 0; ax + b ³ 0; ax + b £ 0”
- GV: cho HS giải các bất phương trình:
 x – 3 ³ 3x + 2
GV yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải.
- Gv: cho HS thực hiện ?6
- GV: chữa những sai lầm của HS nếu có.
- HS trao đổi ở nhóm về hướng giải, rồi làm việc cá nhân.
- Hai HS lên bảng trình baỳ lời giải.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. Một HS lên bảng trình bày lời giải.
4. Gải bất pt đưa về dạng ax + b 0; 
ax + b ³ 0; ax + b £ 0
 Ví dụ: Giải bpt:
Giải: Ta có: x – 3 ³ 3x + 2
 x – 3x ³ 3 + 2
 -2x ³ 5
Tập nghiệm của phương trình là:
10’
“Củng cố”
a). Bài tập 24a, c, 25d.
b). Bài tập 26a.
“Hình vẽ 26a biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? Làm thế nào tìm thêm 2 bất phương trình nữa có tập nghiệm biểu diễn ở hình 26a”.
- HS làm việc cá nhân các bài tập 24a, c, 25d.
- HS trả lời:
x £ 12
Dùng các tính chất chẳng hạn:
x – 12 £ 0; 2x £ 24
	4. Dặn dò: 2’
	- Học thuộc bài và làm các bài tập 24, 25, 26, 27 SGK.Trang 47-48.
IV. RÚT KN:
..
..
Tiết 54:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	-
	-
	-
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: 
- HS: 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
	4. Dặn dò:
	Học thuộc bài và 
IV. RÚT KN:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 6061.doc