Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập

Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

1- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0

+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình

2- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải.

3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày

II. CHUẨN BỊ

1. GV và HS

- GV:Bảng phụ .

- HS: Hai quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình.

2. Phương pháp chủ yếu

 - Thực hành giải toán.

 - Hoạt động nhóm kết hợp với hoạt động cá nhân.

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46: Luyện tập 
I. Mục tiêu :
1- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 
2- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải.
3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị
1. GV và HS
GV:Bảng phụ . 
HS: Hai quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình.
2. Phương pháp chủ yếu 
 - Thực hành giải toán.
 - Hoạt động nhóm kết hợp với hoạt động cá nhân.
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV +HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk
- HS2: Trình bày bài tập 13/sgk
- Giải phương trình
x(x +2) = x( x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x
 x2 + 2x - x2 - 3x = 0- x = 0 x = 0
Hoạt động 2 : Luyện tập 
GV. cho học sinh làm bài tập 17.
HS. Thực hiện cá nhân.
GV. Kiểm tra 
HS. Lên bảng chữa bài.
HS. Dưới lớp nhận xét
GV. Nhận xét và đánh giá bài làm của học sinh và chữa bài.
GV. Cho học sinh thảo luận theo nhóm.
HS. Làm bài tập theo nhóm
GV. Cho đại diện 2 nhóm lên chữa bài.
GV. Cho học sinh làm bài 15.
HS. Đọc đề bài.
GV. Bài toán cho gì? yêu cầu gì?
HS. Trả lời
GV. Tìm quãng đường ô tô đi trong x giờ?
Tìm Thời gian xe máy đi => quãng đường xe máy đi 
Từ đó ta có phương trình.
Bài 17 /14 (SGK)
a.7 +2x =22 - 3x b. 8x - 3 = 5x +12
c. x=25+2x-1 d. x+2x+3x-19 = 33x+5
e. 7 -(2x+4) =-(x+4) f. (x-1)- (2x- 1) = 9 - x
Giải
a. 7 +2x =22 - 3x
Û 2x - 3x =22 -7
Û -x =15
Û x = -15
Vậy phương trình có nghiệm x =-15
f. (x-1)- (2x- 1) = 9 - x
x - 1 - 2x + 1 = 9 - x
x - 2x + x = 9
 0x = 9 . Phương trình vô nghiệm S = {}
Bài 18/ 14 (SGK)
a. 2x - 6x - 3 = x - 6x
2x - 6x + 6x - x = 3x = 3, S = {3}
b. 
Bài 15/ 13
+ QĐ ô tô đi trong x giờ: 48x (km)
+ Thời gian xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h)
+ Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h)
là: 32(x + 1) km
Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x
32x + 32 = 48x 48x - 32x = 32 
16x = 32 x = 2
Hoạt động 3- Củng cố:
Bài 18/ 5 SBT Cho phương trình 
(m2 - 4)x +2 = m
Giải phương trình trong các trường hợp sau.
m =2
m = -2
m=-2,2
Giải
Với m = 2 ta có phương trình
(22 - 4)x +2 = 2
 0x+2=2
 0x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi x.
Hoạt động 4- Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài đã chữa
- Làm bài tập 14, 1619/ 14,15(SGK) và 20, 21,22/ 6 SBT
- Nghiên cứu trước bài phương trình tích.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 46 XUAN TRUONG.doc