Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 45 đến tiết 58

Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 45 đến tiết 58

I. MỤC TIÊU:

 Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất)

 Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ

Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : (1)

2. Kiểm tra bài cũ : (6)

HS1 : Giải bài ?1 : Phân tích đa thức P(x) = (x2 1) + (x + 1)(x 2) thành nhân tử

3. Bài mới :

 

doc 34 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 45 đến tiết 58", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/01/2008	 
Tiết: 45 , Tuần 21 §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU:	
- Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : (1’)	
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS1 : Giải bài ?1 : Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
13’
HĐ 1 Phương trình tích và cách giải :
GV : Hãy nhận dạng các phương trình sau :
a) x(5+x) = 0
b) (x + 1)(2x - 3) = 0
c) (2x - 1)(x + 3)(x+9) = 0
GV giới thiệu các pt trên gọi là pt tích
GV yêu cầu HS làm bài ?2 (bảng phụ) 
GV yêu cầu HS giải pt : 
(2x - 3)(x + 1) = 0
GV gọi HS nhận xét và sửa sai 
GV gọi HS nêu dạng tổng quát của phương trình tích
Hỏi : Muốn giải phương trình dạng A(x) B(x) = 0 ta làm thế nào ?
HS Trả lời : 
a); b) ; c) VT là một tích, VP bằng 0
HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ
1 HS : Đọc to đề bài trước lớp, sau đó trả lời : 
t Tích bằng 0
t Phải bằng 0
HS : Áp dụng tính chất bài ?2 để giải 
- Một vài HS nhận xét
HS : nêu dạng tổng quát của phương tình tích.
HS : Nêu cách giải như SGK tr 15
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
1. Phương trình tích và cách giải 
Ví dụ 1 :
a) x(5+x) = 0
b) (x + 1)(2x - 3) = 0
là các phương trình tích
Giải phương trình :
(2x - 3)(x + 1) = 0
Û 2x - 3 = 0 hoặc x+1=0
1) 2x - 3 = 0 Û 2 x = 3 Û x =1,5
2) x+1 = 0 Û x = -1
Vậy pt đã cho có hai nghiệm : x = 1,5 và x = -1
Ta viết : S = {1,5; -1}
Tổng quát : A(x) B(x) = 0
Phương pháp giải : Áp dụng công thức :
 A(x)B(x) = 0 Û A(x) =0 hoặc B(x) = 0
Giải 2 pt A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
13’’
HĐ 2 : Áp dụng 
GV đưa ra ví dụ 2: Giải pt:
(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
GV yêu cầu HS đọc bài giải SGK tr 16 sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày lại cách giải
GV gọi HS nhận xét 
H : Trong ví dụ 2 ta đã thực hiện mấy bước giải ? nêu cụ thể từng bước
GV cho HS hoạt động nhóm bài ?3 
Sau 3ph GV gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm
GV yêu cầu HS các nhóm khác đối chiếu với bài làm của nhóm mình và nhận xét
1 HS : đọc to đề bài trước lớp 
HS : đọc bài giải tr 16 SGK trong 2ph
1 HS : lên bảng trình bày bài làm 
1 HS nhận xét 
HS : Nêu nhận xét SGK trang 16
HS : hoạt động theo nhóm
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm
Sau khi đối chiếu bài làm của nhóm mình, đại diện nhóm nhận xét bài làm của bạn.
2 Áp dụng : 
Ví dụ 2 : 	Giải pt :
(x+1)(x+4)=(2 - x)(2 + x)
Û x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0
Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x+5) = 0
Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1) x = 0
2) 2x+5 = 0 Û x = -2,5
Vậy : S = {0 ; -2,5}
Nhận xét : “SGK tr 16”
Bảng nhóm : giải pt :
(x-1)(x2 + 3x - 2) - (x3-1) = 0
Û(x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0
Û (x - 1)(2x -3 )= 0 
Û x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0
Ûx = 1 hoặc x = 
Vậy S = {1 ; }
GV đưa ra ví dụ 3 : giải phương trình :
23 = x2 + 2x - 1
GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại và gọi 1HS lên bảng giải 
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài ?4 
HS : gấp sách lại và cả lớp quan sát đề bài trên bảng.
1 HS lên bảng giải
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
1 HS : lên bảng giải pt
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
Û x2 (x + 1) + x (x+1) = 0
Û (x + 1) x (x + 1) = 0
Û x (x+1)2 = 0
Û x = 0 hoặc x = - 1
Vậy S = {0 ; -1}
Ví dụ 3 : Giải pt
23 = x2 + 2x - 1
Û 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
Û (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0
Û 2x(x2 - 1) - (x2- 1) = 0
Û(x2 - 1)(2x - 1) = 0
Û (x+1)(x-1)(2x-1) = 0
Ûx+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
1/ x + 1 = 0 Û x = -1 ;
2/ x - 1 = 0 Û x = 1
3/ 2x -1 = 0 Û x = 0,5
Vậy : S {-1 ; 1 ; 0,5}
10’
HĐ 3: Luyện tập, củng cố :
Bài tập 21(a)
GV gọi 1 HS lên bảng giải Bài tập 21 (a)
GV gọi HS nhận xét
Bài tập 22 (b, c) :
GV cho HS hoạt động theo nhóm 
Nửa lớp làm câu (b), 
Nửa lớp làm câu (c)
GV gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm
GV gọi HS khác nhận xét 
1 HS lên bảng giải bài 21a 
Một HS nhận xét bài làm của bạn
HS : Hoạt động theo nhóm
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm
Một vài HS khác nhận xét bài làm của từng nhóm
Bài tập 21(a)
a) (3x - 2)(4x + 5) = 0 
Û 3x - 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 
Û x = hoặc x = - 
S = { ; -}
Bài tập 22 (b, c) :
b) (x2 - 4)+(x -2)(3-2x) = 0
Û (x - 2)(5 - x) = 0
Û x = 2 hoặc x = 5
Vậy S = {2 ; 5}
c) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0
Û (x - 1)3 = 0 Û x = 1
Vậy S = {1} 
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Nắm vững phương pháp giải phương trình tích.
- Làm các bài tập 21 (b, c, d) ; 22 (e, f) ; 23 ; 24 ; 25 tr 17 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 29/01/2008
Tiết: 46 , Tuần 21 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
- Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho - HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : (1’)	
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
Giải các phương trình :	
HS1 :	 a) 2x(x- 3) + 5(x - 3) = 0 	 ; 	b) (4x + 2)(x2 + 1) = 0
HS2 :	c) (2x - 5)2 - (x + 2)2 = 0	;	d) x2 - x -(3x - 3) = 0
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
6’
6’
HĐ 1 : Sửa bài tập về nhà
Bài 23 (b,d)tr 17 SGK
GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng sửa bài tập 23 (b, d)
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót 
GV yêu cầu HS chốt lại phương pháp bài (d)
Bài 24 (c, d) tr 17 SGK
GV tiếp tục gọi 2 HS khác lên bảng sửa bài tập 24 (c, d) tr 17 SGK
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót 
Hỏi : Bài (d) muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta dùng phương pháp gì ?
2 HS lên bảng
HS1 : bài b; HS2 : bài d
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : Nêu phương pháp :
- Quy đồng mẫu để khử mẫu
- Đặt nhân tử chung để đưa về dạng phương trình tích.
2 HS lên bảng
HS1 : câu c, HS2 : câu d.
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Trả lời : Bài (d) dùng phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử
LUYỆN TẬP
Bài 23 (b,d) tr 17 SGK
b)0,5x(x - 3)=(x-3)(1,5x-1)
Û (x - 3)( - x + 1) = 0
Û x - 3 = 0 hoặc 1 - x = 0
S = {1 ; 3} 
d) x - 1=x (3x - 7) =0
Û (3x - 7)- x (3x - 7) = 0
Û (3x - 7)(1 - x) = 0
S = {1 ; }
Bài 24 (c, d) tr 17 SGK
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
Û (2x + 1)2 - x2 = 0
Û (3x + 1)(x + 1) = 0
Û 3x + 1 = 0 hoặc x+1= 0
Vậy S = {-; -1}
d) x2 - 5x + 6 = 0
Û x2 - 2x - 3x + 6 = 0
Û x(x - 2) - 3 (x - 2) = 0
Û (x - 2)(x - 3) = 0
Vậy S = {2 ; 3} 
5’
Bài 25 (b) tr 17 SGK :
GV gọi 1HS lên bảng giải bài tập 25 (b) 
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót 
1HS lên bảng giải bài tập 25 (b)
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 25 (b) tr 17 SGK :
b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10)
Û (3x -1)(x2 + 2-7x+10) = 0
Û (3x - 1)(x2-7x + 12) = 0
Û (3x - 1)(x2-3x-4x+12) = 0
Û (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0
Vậy S = {; 3 ; 4}
8’
HĐ 2 : Luyện tập tại lớp 
Bài 1 : Giải phương trình 
a) 3x - 15 = 2x( x - 5)
b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
GV cho HS cả lớp làm bài trong 3 phút
Sau đó GV gọi 2 HS lên bảng giải
Bài 2 (31b tr 8 SBT) 
Giải phương trình : 
b) x2 -5= (2x -)(x + )
Hỏi : Muốn giải pt này trước tiên ta làm thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải tiếp
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS cả lớp ghi đề vào vở
1 HS đọc to đề trước lớp
HS : cả lớp làm bài trong 3 phút
2 HS lên bảng giải
HS1 : câu a
HS2 : câu b
1 HS đọc to đề trước lớp
Trả lời : phân tích vế trái thành nhân tử ta có :
x2 - 5 = (x +)(x -)
1 HS lên bảng giải tiếp
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 1	(Bài làm thêm) 
3x - 15 = 2x( x - 5)
Û 3(x-5) - 2x(x-5)=0
Û (x - 5)(3-2x) = 0
S = {5 ; }
b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
Û (x -1)2 - 22 = 0
Û (x - 3)(x + 1) = 0
S = {3 ; -1}
Bài 2 (31b tr 8 SBT)
b) x2 -5= (2x -)(x + )
Û (x +)(x -) -
 -(2x -)(x + ) = 0
Û (x +)(- x) = 0
Û x + = 0 hoặc -x = 0
Û x = - hoặc x = 0 
Vậy S = {- ; 0}
10’
HĐ 3 : Tổ chức trò chơi 
GV tổ chức trò chơi như SGK : Bộ đề mẫu
Đềsố 1 : Giải phương trình 2(x - 2) + 1 = x - 1
Đề số 2 : Thế giá trị của x (bạn số 1 vừa tìm được) vào rồi tìm y trong phương trình (x + 3)y = x + y
Đề số 3 : Thế giá trị của y (bạn số 2 vừa tìm được) vào rồi tìm x trong pt 
Đề số 4 : Thế giá trị của x (bạn số 3 vừa tìm được) vào rồi tìm t trong pt
z(t2-1) = (t2+t), với ĐK t > 0
Mỗi nhóm gồm 4 HS 
HS1 : đề số 1
HS2 : đề số 2
HS3 : đề số 3
HS4 : đề số 4
Cách chơi :
Khi có hiệu lệnh, HS1 của nhóm mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho HS2 của nhóm mình. 
HS2 mở đề số 2 thay giá trị x vừa nhận từ HS1 vào giải pt để tìm y, rồi chuyển đáp số cho HS3 
HS3 cũng làm tương tự . . . 
HS4 chuyển giá trị tìm được của t cho giám khảo (GV). Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên thì thắng cuộc
Kết quả bộ đề
Đề số 1 : x = 2
Đề số 2 : y = 
Đề số 3 : z = 
Đề số 4 : t = 2
˜ Chú ý : 
Đề số 4 điều kiện của t là t > 0 nên giá trị t = -1 bị loại
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Xem lại các bài đã giải.
- Làm bài tập 30 ; 33 ; 34 SBT tr 8
- Ôn điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10/02/2008	 
Tiết: 47, Tuần 22 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:	
- HS nắm vững : Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.
- HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghi ... c kẻ có chia khoảng 
HS: Ôn tập “thứ tự trong Z” (Toán 6 tập 1). Và “So sánh hai số hữu tỉ” (toán 7 tập 1); thước kẻ bảng nhóm, 	 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định:	 (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ : (3phút) GV Giới thiệu chương 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
Hỏi : Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào ?
GV giới thiệu các ký hiệu:
a > b ; a < b ; a = b
GV yêu cầu HS quan sát trục số tr 35 SGK
Hỏi : trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ ? số nào là vô tỉ ? so sánh và 3
GV yêu cầu HS làm ?1 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô vuông
Hỏi : Với x là số thực bất kỳ hãy so sánh x2 và số 0
GV giới thiệu : x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết : x2 ³ 0
Hỏi : Tổng quát, nếu c là một số không âm ta viết thế nào ?
Hỏi : Nếu a không nhỏ hơn b, ta viết thế nào ?
GV: Giới thiệu các kí hiệu.
HS : Xảy ra các trường hợp : a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b
HS : nghe GV giới thiệu
HS cả lớp quan sát trục số tr 35 SGK
HS : số hữu tỉ là : - 2 ; -1,3 ; 0 ; 3. Số vô tỉ là 
So sánh : < 3 vì nằm bên trái điểm 3 trên trục số.
HS : làm ?1 vào vở
1HS lên bảng điền vào ô vuông : 
HS : Nếu x là số dương thì x2 > 0. Nếu x là số âm thì x2 > 0. Nếu x là 0 thì x2=0
HS : nghe GV giới thiệu
1 HS lên bảng viết: c ³ 0
HS :ta viết : a ³ b
1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
- Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong 3 trường hợp sau : 
+ Số a bằng số b (a = b)
+ Số a nhỏ hơn số b (a< b)
+ Số a lớn hơn số b (a > b)
- Trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Điều đó cho ta hình dung về thứ tự trên tập hợp số thực
?1
a) 1,53 < 1,8
b) -2,37 > - 2,41
c) = ; d) < 
- Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì có hoặc a > b hoặc a = b. Ta nói gọn : a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a ³ b
- Nếu số a không lớn hơn số b, thì có hoặc a < b hoặc a = b. Ta nói gọn : Ta nói : a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a £ b
5’
HĐ 2 : Bất đẳng thức 
GV giới thiệu : Ta gọi hệ thức dạng a b ; a £ b ; a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức
GV yêu cầu HS lấy ví dụ 
HS : nghe GV trình bày
HS : lấy ví dụ về bất đẳng thức : -2 a 
a+2 ³ b-1 ; 3x -7 £ 2x + 5
2. Bất đẳng thức
Ví dụ 1 : 7 + (-3) > - 5
vế trái : 7 + (-3)
vế phải : - 5
15’
HĐ 3 : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Hỏi : Cho biết bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-4) và 2
Hỏi : Khi cộng 3 vào cả 2 vế của bất đẳng thức đó, ta được bất đẳng thức nào?
GV Treo hình vẽ tr 36 SGK 
GV giới thiệu về 2 bất đẳng thức cùng chiều 
GV yêu cầu HS làm ?2 
GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng lên bảng phụ 
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời tính chất trên
GV cho vài HS nhắc lại tính chất trên
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 
GV yêu cầu HS làm ?3 và ?4 (đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2HS lên bảng trình bày 
GV giới thiệu tính chât của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức
HS : -4 < 2
HS : -4 + 3 < 2 + 3
HS : quan sát hình vẽ
HS : nghe GV trình bày và ghi bài
HS : Làm ?2
1 HS nêu lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
HS : phát biểu thành lời tính chất tr 36 SGK
1 vài HS nhắc lại tính chất
HS : nghe GV trình bày 
HS : đọc ví dụ trong 2 phút
1 HS làm miệng
1HS đọc to đề bài 
HS1 : bài ?3 
HS2 : bài ?4 
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
a) Ví dụ : 
?2 -4-3 < 2 - 3 hay -7 < -1
 -4 + c < 2 + c
b) Tính chất : (SGK)
?3 
Có -2004 > -2005 Þ 
-2004 +(-777) > -2005 + (-777)
?4 
Có < 3 (vì 3 = )
Þ < 3+2 Hay < 5
Chú ý : (SGK)
7’
HĐ 4 : Luyện tập củng cố
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt trả lời miệng
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS1 : làm miệng câu a
HS2 : làm miệng câu b
Một vài HS nhận xét
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
a) -2 + 3 ³ 2. sai 
Vì -2 + 3 = 1 mà 1 < 2
b) -6 £ 2 (-3) đúng 
Vì 2. (-3) = -6
Bài 2 tr 37 SGK
Cho a < b, hãy so sánh 
a) a+1 và b+1
b) a - 2 và b - 2
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS1 : câu a
HS2 : câu b
1 vài HS nhận xét
Bài 2 tr 37 SGK
a) Vì a < b, cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức ta được: a+1<b+1
b) Vì a < b,cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức ta được: a-2<b- 2
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu thành lời)
- Bài tập về nhà : 1 (c, d) ; 3b tr37 SGK, bài tập 1,2,3,4,7,8 tr 41-42 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 
Tiết: 58. §2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:	
- HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự
- HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Bảng phụ ghi bài tập, tính chất, hình vẽ minh họa; thước kẻ có chia khoảng 
HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định: 	 (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
 HS1 :	 Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Chữa bài số 3 tr 41 SBT
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
9’
HĐ 1 : Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương 
Hỏi : Cho hai số -2 và 3, hãy nêu bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-2) và 3
Hỏi : Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với 2 ta được bất đẳng thức nào?
Hỏi : Hãy nhận xét về chiều của hai bất đẳng thức ?
GV đưa hình á tr 37 SGK lên bảng GV cho HS thực hiện ?1 
GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương lên bảng phụ
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời 
GV yêu cầu HS làm ?2 
HS : -2 < 3
HS : -2 . 2 < 3 . 2 
Hay -4 < 6
HS : Bất đẳng thức - 2 < 3 và -4 < 6 cùng chiều
HS : Quan sát hình vẽ và nhận xét : -2 . 2 < 3 . 2
HS : Thực hiện ?1
1HS đọc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương trên bảng phụ
HS : Phát biểu thành lời 
HS : đọc đề bài 
1HS lên bảng điền
1. Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương
a) Ví dụ : 
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 2 thì được bất đẳng thức :
-2 . 2 < 3.2
?1 
a)Ta có -2<3Þ-2.1509< 3.1509
hay -10182 < 15273
b) Ta có -2 < 3 Þ -2. c < 3 . c
b) Tính chất : (SGK)
?2 
a) (-15,2.3,5 < (-15,08).3,5
b) 4,15.2,2 > (-5,3).2,2
15’
HĐ 2 :Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
Hỏi : Có bất đẳng thức 
-2 < 3 khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với (-2), ta được bất đẳng thức nào ?
GV đưa hình tr 38 SGK 
GV : Từ ban đầu vế trái nhỏ hơn vế phải, khi nhân cả hai vế với (-2) vế trái lại lớn hơn vế phải. Bất đẳng thức đã đổi chiều
GV yêu cầu HS làm ?3 
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời 
GV yêu cầu HS làm bài ?4 
GV yêu cầu HS làm ?5 
GV cho HS làm bài tập : 
GV: Nhận xét.
HS : Từ -2 < 3, nhân hai vế với (-2) ta được :
(-2)(-2) > 3(-2) vì 4 > -6
HS : quan sát hình vẽ tr 38 SGK và ghi nhớ
HS : Nghe GV trình bày
HS : đọc đề bài 
HS: 2 em thực hiện trên bảng. 
1HS đọc lại tính chất 
HS : Phát biểu thành lời tính chất tr 38 SGK
1 vài HS nhắc lại tính chất và ghi nhớ khi nhân với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức
1HS trình bày miệng 
HS: Trả lời. 
a) 5m < 5n ; b) 
c)-3m > -3 n; d) 
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
a) Ví dụ : khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức 
-2 3(-2) 
hay 4 > - 6
?3 
a) 690 > -1035 b)-2c > 3c
b) Tính chất : (SGK)
?4 Ta có :a < b
?5 - Nếu chia hai vế cho cùng số dương thì bất đẳng thức không đổi chiều.
- Nếu chia hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm thì bất đẳng thức phải đổi chiều
HS : đọc đề bài và lần lượt trả lời miệng :
Bài tập: Cho m < n , hãy so sánh 
a) 5m và 5n ; b) 
c)-3m và -3 n; d) 
5’
HĐ 3 : Tính chất bắc cầu của thứ tự
GV : Với ba số a, b, c nếu a < b và b < c thì a < c, đó là tính chất bắc câu của thứ tự nhỏ hơn.
GV cho HS đọc ví dụ tr 39 SGK 
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng trình bày
HS : nghe GV trình bày
HS : đọc ví dụ SGK
1HS lên bảng trình bày
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự
Ví dụ : Cho a > b 
Chứng minh : a + 2 > b - 1
Giải : 
Ta có a > b Þ a + 2 > b + 2 (1)
Ta có 2 >- 1Þb+ 2 > b - 1 (2)
từ (1) và (2) Þ a + 2 > b - 1 
8’
HĐ 4 :Luyện tập, củng cố
Bài 5 tr 39 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lần lượt trả lời miệng câu a, b, c, d
GV ghi bảng
HS : đọc đề bài
HS lần lượt trả lời miệng
HS1 : câu a, b
HS2 : câu c, d
Bài 5 tr 39 SGK 
a) (-6).5 < (-5).5. đúng
b) (-6).(-3) < (-5).(-3). Sai
c) (-2003). (-2005) £ 
(-2005).2004.	Sai
d) -3x2 £ 0.	Đúng
Bài 7 tr 40 SGK : 
Số a là số âm hay số dương nếu : 
a) 12a < 15a ; b) 4a < 3a
c) -3a > -5a
GV gọi HS lần lượt trả lời miệng. 
GV ghi bảng
HS : lần lượt trả lời miệng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
Bài 7 tr 40 SGK : 
a) 12 < 15 mà 12a < 15a 
Þ a > 0
b) 4 > 3 mà 4a < 3a Þ a < 0
c) -3 > -5 mà -3a > -5a
Þ a > 0
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự.
- Bài tập về nhà số 6, 9, 10, 11 tr 39, 40 SGK. Bài số 10, 12, 13, 14, 15 tr 42 SBT
- Tiết sau luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 4558.doc