Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 44, 45

Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 44, 45

I.Mục tiêu:

- Kiến thức : Nắm được dạng phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.

 - Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0. Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS.

- Thái độ: Hình thành thái độ làm việc tích cực ở học sinh

II.Chuẩn bị :

- GV: Bảng phụ

- HS: Phiếu học tập

III.Nội dung tiết dạy trên lớp :

1/ Tổ chức lớp học:

 Lớp 8B: /40

2/ Hoạt động dạy học:

 

doc 7 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1064Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 44, 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17 /01/2010
Ngày dạy: 20/01/2010
Tiết 44: phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
I.Mục tiêu: 
- Kiến thức : Nắm được dạng phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
 - Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0. Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS.
- Thái độ: Hình thành thái độ làm việc tích cực ở học sinh
II.Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ
- HS: Phiếu học tập 
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học: 
	Lớp 8B:	 /40
2/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Giải các phương trình sau:
4x – 20 = 0
x – 5 = 3 – x 
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Lên bảng làm bài tập
4x – 20 = 0
 4x = 0 + 20
 4x = 20
 4x: 4 = 20: 4
 x = 5
Tập nghiệm S = 
x – 5 = 3 – x
 x = 3 – x + 5
 x = 8 – x 
 x + x = 8
 2x = 8
 2x: 2 = 8: 2
 x = 4
Tập gnhiệm S = 
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: Cách giải.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc và nghiên cứu ví dụ 1 SGK.
GV: Em hãy cho biết các bước để giải phương trình ở ví dụ 1 ?
GV: Nhận xét và chuẩn hoá.
Phương trình ở ví dụ 1 là phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ 2 SGK.
Giải phương trình
GV: Em hãy nêu các bước giải phương trình ở ví dụ 2 ?
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
M Chú ý: Ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa về dạng ax + b = 0.
Ví dụ 1: Giải phương trình.
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
 2x – 3 + 5x = 4x + 12
 2x + 5x – 4x = 12 + 3
 3x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5
HS: Nêu các bước để giải phương trình ở ví dụ 1.
Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc.
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Thu gọn và giải phương trình nhận được (phương trình dạng ax + b = 0)
HS: đọc nghiên cứu ví dụ 2.
 = 
 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
 25x = 25
 x = 1
HS: Nêu các bước giải phương trình ở ví dụ 2.
Quy đồng mẫu hai vế.
Khử mẫu hai vế.
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số chuyển sang vế kia.
Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Hoạt động 3: áp dụng.
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải phương trình ở ví dụ 3. HS còn lại cùng làm sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2 vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo.
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Để giải phương trình đưa được về dạng phương trình ax + b = 0 ta làm như thế nào ?
GV: Nêu chú ý
M Chú ý: 
Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b = 0). Việc bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng chỉ là cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.
Ví dụ 4: Giải phương trình 
 (x – 1)() = 2
 (x – 1) = 2
 x – 1 = 3
 x = 4
Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm với mọi x.
HS: Lên bảng giải phương trình.
 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 11.3
 6x2 + 12x – 2x – 4 – 6x2 – 3 = 33
 10x = 33 + 4 + 3
 10x = 40
 x = 40 : 10
 x = 4.
Tập nghiệm S = 
HS: Hoạt động nhóm làm ?2 vào bảng nhóm.
x - = 
12x – 2(5x + 2) = 3(7 – 3x)
 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
 12x – 10x + 9x = 21 + 4
 11x = 25
 x = 25 : 11
 x = 
Tập nghiệm của phương trình là S = 
HS: Trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4 : Củng cố
GV: Giải phương trình x + 1 = x – 1
GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Giải phương trình x + 1 = x + 1
GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 13.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bạn Hoà giải sai vì khi chia cả hai vế cho x mà chưa có điều kiện x khác 0.
HS: Lên bảng giải phương trình
x + 1 = x – 1
 x – x = - 1 – 1 
 0x = - 2 (Vô lí)
Phương trình vô nghiệm
HS: Lên bảng giải phương trình
x + 1 = x + 1
 x – x = 1 – 1 
 0x = 0 (luôn đúng)
Phương trình có vô số nghiệm
HS: Hoạt động nhóm xem bạn Hoà giải đúng, hay sai? Vì sao ?
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài và làm các bài tập: 10 – 12; 14 – 20 SGK-Tr12, 13, 14.
Bài 10 tương tự như bài 13 đã chữa, tìm đúng sai vì sao ?
Bài tập 11, 12: Đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn rồi tìm tập nghiệm.
Bài tập 14: Thay mỗi số vào hai vế của phương trình nếu giá trị hai vế bằng nhau thì nó là nghiệm, ngược lại nó không là nghiệm.
Bài tập 17, 18: Đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn rồi tìm tập nghiệm.
Ngày soạn: 17/01/2010
Ngày dạy: 25/01/2010
Tiết 45: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
- Kiến thức : Học sinh được củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.
- Thái độ: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS.
II.Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ
- HS: Phiếu học tập 
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học: 
	Lớp 8B:	 /40
2/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình:
5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
3. Bài mới:
HS: Lên bảng làm bài tập
5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)
5 – x + 6 = 12 – 8x
 - x + 8x = 12 – 5 – 6 
 7x = 1
 x = 
Tập nghiệm của phương trình S = 
 5(7x - 1) + 30.2x = 6(16 - x)
 35x – 5 + 60x = 96 – 6x
 35x + 60x + 6x = 96 + 5
 101x = 101
 x = 1
Tập nghiệm của phương trình S = 
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập.
Bài tập 14 SGK-Tr13
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 14
Để kiểm tra xem các số – 1; 2; -3 có là nghiệm của phương trình (1); (2); (3) không ? Thì ta làm như thế nào ?
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
GV: Yêu cầu HS dười lớp hoạt động nhóm làm bài tập 14 SGK sau đó nhận xét bài làm của bạn.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm từng HS.
Bài tập 15 SGK-Tr13
GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán.
GV: Tóm tắt bài toán
Xe máy: HN --> HP, vận tốcTB = 32 km/h.
Sau 1 giờ
Ô tô: HN --> HP, vận tốc TB = 48 km/h.
Viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ôtô khởi hành.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Em hãy viết công thức liên quan giữa quãng đường, vận tốc, thời gian ?
GV: Yêu cầu HS nộp bảng nhóm.
GV: Gọi HS Nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm.
Bài tập 16 SGK-Tr13
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: Trả lời
Để kiểm tra xem các số – 1; 2; -3 có là nghiệm của phương trình (1); (2); (3) không. Thì ta thay các giá trị -1; 2; -3 vào VT và VP của các phương trình. Nếu hai vế bằng nhau thì nó là nghiệm, ngược lại nó không là nghiệm.
HS: Lên bảng làm bài tập.
a) = x (1)
- Với x = -1, giá trị VT = = 1, giá trị VP = - 1. Vậy -1 không là nghiệm của phương trình (1).
- Với x = 2, giá trị VT = = 2, giá trị VP = 2. Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình.
- Với x = - 3, giá trị VT = = 3, giá trị VP = - 3. Vậy -3 không là nghiệm của phương trình (1).
b) x2 + 5x + 6 = 0
- Với x = -1, giá trị VT = (-1)2 + 5(-1) + 6 = 2, giá trị VP = 0. Vậy -1 không là nghiệm của phương trình (2).
- Với x = 2, giá trị VT = (2)2 + 5.2 + 6 = 20, giá trị VP = 0. Vậy x = 2 không là nghiệm của phương trình (2).
- Với x = - 3, giá trị VT = (-3)2 + 5.(-3) + 6 = 0, giá trị VP = 0. Vậy x = -3 là một nghiệm của phương trình (2).
HS: Đọc yêu cầu bài toán 15.
HS: Trả lời câu hỏi gợi ý.
Quãng đường = vận tốc x thời gian.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
Sau x giờ kể từ khi ôtô khởi hành thì ôtô đi được thời gian là: x giờ, xe máy đi được thời gian là x + 1 giờ
Quãng đường ôtô và xe máy đi là bằng nhau. Vậy ta có phương trình:
32.(x + 1) = 48.x
HS: Lên bảng làm bài tập 16
Từ hình vẽ 3 ta có: 3x + 5 = 2x + 7
Hoạt động 3 : Củng cố
GV: Gọi 3 HS lên bảng giải các phương trình:
7 – (2x + 4) = -(x + 4)
(x – 1) – (2x – 1) = 9 – x 
GV: Yêu cầu HS dưới lớp hoạt động nhóm cùng giải 3 phương trinhg trên sau đó nhận xét bài làm của các bạn.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập.
7 – (2x + 4) = -(x + 4)
 7 – 2x – 4 = - x – 4 
 -2x + x = - 4 – 7 + 4 
 -x = -7
 x = 7
Tập nghiệm của phương trình là: S = 
(x – 1) – (2x – 1) = 9 – x 
 x – 1 – 2x + 1 = 9 – x 
 x – 2x + x = 9 + 1 – 1 
 0x = 9
Phương trình vô nghiệm.
Tập nghiệm của phương trình là: S = 
2x – 3(2x + 1) = x – 6x
 2x – 6x – 3 = -5x
 2x – 6x + 5x = 3
 x = 3
Tập nghiệm của phương trình là: S = 
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài và làm các bài tập: 17a, b, c, d; 18b; 19; 20 SGK-Tr 14.
Bài tập 17, 18: Đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài tập 19: 
S = dài x rộng = (2x + 2).9 = 144, giải phương trình tìm x.
S = (đáy lớn + đáy nhỏ).chiều cao = (x + x + 5).6 = 75, giải phương trình tìm x.
S = diện tích hình chữ nhật lớn + diện tích hình chữ nhật nhỏ
 = x.12 + 6.4 = 168, giải phương trình tìm x.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 4445 Dai 8.doc