Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 41 đến tiết 44

Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 41 đến tiết 44

I. MỤC TIÊU:

 Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

 Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

 Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập

 Học sinh : Đọc trước bài học bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : (1)

2. Kiểm tra bài cũ : (3) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :

 GV cho HS đọc bài toán cổ :

“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”

Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?

 

doc 8 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 41 đến tiết 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/01/2008
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: §1. MỞ ĐẦUVỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:	
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập 
 Học sinh : Đọc trước bài học - bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)	Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :
 GV cho HS đọc bài toán cổ :	
“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
HĐ 1 : Phương trình một ẩn : 
GV ghi bảng các hệ thức :
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
GV : Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
Hỏi : Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x 
GV gọi 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
Hỏi : Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên
GV cho HS làm bài ?2 
Hỏi Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào ?
GV giới thiệu : 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình
GV cho HS làm bài ?3 
(bảng phụ)
GV giới thiệu chú ý (a)
Hỏi : Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau :
a/ x2 = 1
b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0
c/ x2 = -1
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
HS Ghi các hệ thức vào vở
HS nghe giáo viên giới thiệu về phương trình với ẩn x.
HS Trả lời : Khái niệm phương trình tr 5 SGK.
1 HS cho ví dụ : 
a) 2y + 1 = y; b) u2 + u = 10
HS Trả lời : 
HS thực hiện HS nghe GV giới thiệu về nghiệm của phương trình 
HS: Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời.
1 HS nhắc lại chú ý (a)
HS Thảo luận nhóm nhẩm nghiệm 
a/ pt có hai nghiệm là :
x = 1 và x = -1
b/ pt có ba nghiệm là :
x = 1 ; x = -2 ; x = 3
c/ pt vô nghiệm
HS rút ra nhận xét như chú ý (b) 
1. Phương trình một ẩn :
Ta gọi hệ thức : 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x).
t Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
* Cho phương trình :
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
Với x = 6, ta có : 
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x - 1) + 2 
	= 3(6 - 1)+2 = 17
Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên
Chú ý : (SGK)
7’
HĐ 2 : Giải phương trình 
GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình 
Hỏi : Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
GV cho HS thực hiện ?4
Hỏi : Giải một phương trình là gì ? 
HS đọc mục 2 giải phương trình 
HS trả lời : ý thứ nhất của mục 2 giải phương trình 
1 HS đọc to đề bài trước lớp và điền vào chỗ trống
a/ pt x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2}
b/ pt vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Ỉ
HS Trả lời 
2. Giải phương trình : 
Tập nghiệm của phương trình thường được ký hiệu bởi chữ S
Ví dụ : 
- Tập hợp nghiệm của pt 
x = 2 là S = {2}
- Tập hợp nghiệm của pt x2 = -1 là S = Ỉ
b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó
7’
HĐ3: Phương trình tương đương 
Hỏi : Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 0 và 5x = 0
GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương
Hỏi : Thế nào là hai phương trình tương đương?
HS cả lớp quan sát đề bài và nhẩm tập hợp nghiệm của các phương trình, sau đó trả lời : Mỗi cặp phương trình có cùng một tập hợp nghiệm
HS : Nghe giáo viên giới thiệu 
HS Trả lời tổng quát như SGK tr 6
3. Phương trình tương đương :
Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” 
Ví dụ : 
a/ x = -1 Û x + 1 = 0
b/ x = 0 Ûø 5x = 0
10’
HĐ 4 :Luyện tập, Củng cố 
Bài 2 tr 6 SGK
GV cả lớp làm vào vở1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK 
GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK
GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút 
Bài 5 tr 7 SGK
GV : Qua bài học này chúng ta cần nắm chắc các khái niệm :
- Tập hợp nghiệm của pt
- Phương trình tương đương và ký hiệu 
1 HS đọc to đề trước lớp 
HS cả lớp làm vào vở
1 HS : trả lời miệng
HS : đọc đề bài 
HS : hoạt động theo nhóm 
Đại diện nhóm trả lời 
Một vài HS khác nhận xét
HS nhẩm nghiệm và trả lời hai pt đó không tương đương
Bài 2 tr 6 SGK : 
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt 
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK 
(a) nối với (2) 
(b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
Bài 5 tr 7 SGK :
Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn pt x (x - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt x = 0
Do đó hai pt không tương đương
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 19/01/2008	 
Tiết 42: §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:	
	Học sinh nắm chắc được : 
 - Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
 - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : (1’)	
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
 HS: - Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
 - Giải bài tập 1 tr 6 SGK
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
4’
HĐ1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
Hỏi : Hãy nhận xét dạng của các pt sau :
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
GV giới thiệu : mỗi pt trên là một pt bậc nhất một ẩn
Hỏi : Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ?
HS : Quan sát đề bài bảng phụ ; cả lớp suy nghĩ ...
1HS Trả lời : có dạng ax + b = 0, a, b là các số, a ¹ 0
HS nghe GV giới thiệu
1HS Trả lời định nghĩa SGK tr 7
Một vài HS nhắc lại định nghĩa
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a/ Định nghĩa :
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
b/ Ví dụ : 
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn 
10’
HĐ2: Hai quy tắc biến đổi phương trình 
GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số : 
Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu
a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì a = b
GV cho HS làm bài ?1 : 
GV gọi 1HS lên bảng giải các pt trên 
Hỏi : Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm x ?
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
GV cho HS làm bài ?2 
GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0
GV giới thiệu quy tắc nhân với một số
GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác
Hỏi : Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác
HS : Nghe GV nhắc lại.
1HS nêu lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải
Trả lời : đã vận dụng tính chất chuyển vế
HS : nghe giới thiệu và nhắc lại
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải HS : nghe giới thiệu và nhắc lại
1 HS lên bảng giải câu (a) cách khác 
a) = - 1
 : = - 1 : Þ x = - 2
HS : Phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác tr 8 SGK
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế : 
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ : 
 + x = 0
	x = 0 - (chuyển vế)
	x = - 
b) Quy tắc nhân với 1 số :
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Ví dụ : 	 = - 1
 . 2 = - 1 . 2	
	x = - 2
12’
HĐ 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
GV giới thiệu phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu 2HS đọc lại
GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút
Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, HS2 trình bày ví dụ 2
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : pt 3x - 9 = 0 có mấy nghiệm
GV giới thiệu ví dụ 2 là cách trình bày trong thực hành
GV yêu cầu HS nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a ¹ 0)
Hỏi : pt bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? 
GV cho HS làm bài ?3 
Giải pt : -0,5x + 2,4 = 0 
2 HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK
HS : cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 trong 2 phút.
2 HS : lên bảng
HS1 : trình bày ví dụ 1
HS2 : trình bày ví dụ 2
Trả lời : pt có một nghiệm duy nhất x = 3 
HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ cách làm
HS nêu cách giải tổng quát như SGK tr 9
Trả lời : Có một nghiệm duy nhất 
1 HS lên bảng giải
3. Các giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Ví dụ 1 :Giải pt 3x - 9 = 0
Giải : 3x - 9 = 0
Û 3x = 9 (chuyển - 9 sang vế
 phải và đổi dấu) 
Û x = 3 (chia cả 2 vế cho 3)
KL : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
ví dụ 2 : Giải pt 1- x=0
Tổng quát, pt ax + b = 0 (với a ¹ 0) 
 ax + b = 0
Û ax = - b Û x = - 
Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - 
10’
HĐ 4 : Luyện tập - củng cố:
Bài tập 7 tr 10 SGK
GV treo bảng phụ bài tập 7 và yêu cầu 1 HS làm miệng 
Bài tập 8 (a, c) tr 10 SGK
GV phát phiếu học tập bài tập 8 (a, c) cho HS 
GV cho HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm 
1HS đọc to đề trước lớp
1HS làm miệng bài tập 7
Mỗi HS nhận một phiếu học tập 
HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm về kết quả
Đại diện nhóm trình bày bài làm
Bài tập 7 tr 10 SGK 
Có 3 pt bậc nhất là : 
a) 1 + x = 0 c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 0
Bài tập 8 (a, c)tr 10 SGK
a) 4x - 20 = 0
Û 4x = 20 Û x = 5 
Vậy : S = {5}
c) x - 5 = 3 - x Û 2x = 3 + 5
Û 2x = 8 Û x = 4 
Vậy : S = {4} 
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
 - HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn.
 - Làm các bài tập : 6 ; 8 (b, d) , 9 tr 9 - 10 SGK
 - Bài tập 11 ; 12 ; 17 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 25/01/2008
Tiết: 43 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:	
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : (1’)	
2. Kiểm tra bài cũ :(7’	)
HS : Giải bài tập 8 (a, d) tr 10 SGK. 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
HĐ1 : Cách giải 
GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 10 SGK sau đó gọi HS nêu các bước chủ yếu để giải pt : 
2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
GV ghi bảng 
GV đưa ra ví dụ 2 :
Giải pt : 
Tương tự như ví dụ 1 GV cho HS đọc phương pháp giải như SGK tr 11
Sau đó gọi 1HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS làm ?1 : Hãy nêu các bước chủ yếu để giải pt trong hai ví dụ trên 
GV nhận xét, uốn nắn và ghi tóm tắt các bước giải lên bảng.
HS Đọc ví dụ 1 trong 2’ sau đó 1HS nêu các bước giải phương trình
HS cả lớp xem phương pháp giải ví dụ 2 tr 11 SGK
1 HS lên bảng trình bày lại các bước giải
- HS suy nghĩ trả lời : 
+ Bước 1 : . . . .
+ Bước 2 : . . . .
+ Bước 3 :. . . . 
1. Cách giải :
Ví dụ 1 : Giải pt :
2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3 x =15 Û x = 5
Ví dụ 2 :
Û 
Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
Û10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
Û 25x = 25 Û x = 1
t Các bước chủ yếu để giải phương trình :
B1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu :
B2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia ; 
B3 : Giải phương trình nhận được 
9’
HĐ 2 : Áp dụng 
GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3
Sau đó gọi 1 HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước chủ yếu khi giải phương trình
GV cho HS thực hiện ?2 giải pt :
x - 
HS Thực hiện theo yêu cầu của GV
1HS lên bảng trình bày bài làm của mình
1 vài HS khác nhận xét
1 HS nhắc lại phương pháp giải phương trình
1 HS lên bảng trình bày :
x - 
Û 12x - 2(5x+2) = 3(7-3x)
Û 12x-10x-4=21-9x
Û 11x = 25 Û x = 
2. Áp dụng :
Ví dụ 3 : Giải pt :
Û 
Û 2(3x-1)(x+2) - 3(2x2+1) = 33
Û (6x2 + 10x - 4) - (6x2 + 3) = 33
Û 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33
Û 10x = 33 + 4 + 3
Û 10x = 40 Û x = 4
PT có tập hợp nghiệm S = {4}
8’
HĐ 3 : Chú ý :
GV cho HS đọc chú ý 1 tr 12 SGK 
Sau đó GV đưa ra ví dụ 4 và hướng dẫn cách giải khác các ví dụ trên.
GV gọi HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK 
GV cho HS làm ví dụ 5 
Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm ? 
GV cho HS làm ví dụ 6 tr 12 SGK
Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm
1HS đọc to chú ý 1 tr 12 SGK
HS nghe giáo viên hướng dẫn cách giải khác trong trường hợp ví dụ 4 
1 HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK
1 HS làm ví dụ 5
Trả lời : pt vô nghiệm
1 HS Làm ví dụ 6
Trả lời : Phương trình nghiệm đúng với mọi x
 Chú ý : 
1) 	(SGK)
Ví dụ 4 : Giải pt :
 = 2
Û (x - 1)= 2
Û x - 1 = 3 Û x = 4
2) 	(SGK)
Ví dụ 5 : Giải pt
x+1 = x-1 Û x - x = -1-1
Û (1-1)x=-2 Û 0x =-2
PT vô nghiệm
Ví dụ 6 : Giải pt
x+ 1 = x + 1 
PT nghiệm đúng với mọi x
8’
HĐ4 : Luyện tập, củng cố
Bài 10 tr 12 SGK
GV treo bảng phụ bài 10 tr 12 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải trên 
Bài 11 (c) tr 13 SGK
GV gọi 1HS lên bảng giải bài 11(c)
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS đọc đề bài
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày và sửa lại chỗ sai 
1 HS lên bảng giải
1 vài HS nhận xét và sửa sai 
Bài 10 tr 12 SGK 
a) Chỗ sai : Chuyển - 6 sang vế phải và -x sang vế trái mà không đổi dấu
Sửa lại : 3x+x+x =9+6
Û 5x = 15 Û x = 3
b) Chỗ sai : Chuyển -3 sang vế phải mà không đổi dấu. Sửa sai :
2t + 5t - 4t = 12 + 3
Û 3t = 15 Û t = 5
Bài 11 (c) tr 13 SGK 
Giải pt : 
5-(x - 6) = 4(3 - 2x)
Û 7x = 1 Û x = 
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình
- Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
- Bài tập về nhà : 	Bài 11 còn lại, 12, 13 tr 13 SGK
	Bài 15, 17, 18 tr 14 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 25/01/2008	 
Tiết: 44 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
- Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : (1’)	
2. Kiểm tra bài cũ : (8’)
HS1 :	Giải bài tập 12b tr 13 SGK	
HS2 : 	Giải bài tập 13b tr 13 SGK
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
HĐ 1 : Luyện tập
 Bài 14 tr 13 SGK 
GV treo bảng phụ bài 14 tr 13 SGK
GV cho HS cả lớp làm bài
GV lần lượt gọi HS làm miệng 
HS : đọc đề bài 
HS : cả lớp làm bài
HS1 : Giải thích câu (1) 
HS2 : Giải thích câu (2)
HS3 : Giải thích câu (3)
Bài 14 tr 13 SGK
Giải
-1 là nghiệm của pt : 
	 = x+4
2 là nghiệm của pt : |x| = x
-3 là nghiệm của pt :
	x2 + 5x + 6 = 0
7’
Bài 15 tr 13 SGK 
(bảng phụ)
GV cho HS đọc kỹ đề toán rồi trả lời câu hỏi : 
Hãy viết các biểu thức biểu thị : 
- Quãng đường ô tô đi trong x giờ
- Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô
GV có thể gọi 1HS khá tiếp tục giải pt
HS đọc kỹ đề bài
HS cả lớp suy nghĩ làm bài
HS1 : Viết biểu thức biểu thị ý 1
HS2 : Viết biểu thức biểu thị ý 2
1HS khá giải pt :
48x = 32(x+1)
Bài 15 tr 13 SGK
Giải
Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km)
Thời gian xe máy đi là x+1(giờ)
Quãng đường xe máy đi được là : 32(x+1)(km)
Phương trình cần tìm là : 48x = 32(x+1)
7’
Bài 17 tr 14 SGK
GV cho HS làm bài 17(e, f)
Giải phương trình :
e) 7 - (2x+4) = -(x+4)
f) (x-1) -(2x-1) = 9-x 
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
HS : cả lớp làm bài
2 HS lên bảng giải
HS1 : Câu e
HS2 : Câu f
1 vài HS nhận xét
Bài 17 tr 14 SGK
e) 7 - (2x+4) = -(x+4)
Û 7-2x-4 = -x-4 
Û -2x+x = -4+4-7
Û -x = -7 Û x = 7
f) (x-1) -(2x-1) = 9-x
Û x-1-2x+1 = 9-x 
Û x-2x +x = 9+1-1
Û 0x = 9. Þ pt vô nghiệm
7’
Bài 18 tr 14 SGK
GV cho HS làm bài 18 (a)
GV gọi HS nêu phương pháp giải pt trên
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS đọc đề bài
HS nêu phương pháp giải.
1HS lên bảng làm bài
Một vài HS nhận xét
Bài 18 tr 14 SGK
Giải 
a) - x
Û 2x - 3(2x+1) = x-6x
Û 2x - 6x - 3 = x - 6x
Û 2x-6x-x+6x = 3
Û x = 3. 	S = {3}
7’
HĐ 2 : Củng cố, luyện tập
GV yêu cầu HS nêu lại các bước chủ yếu để giải pt
GV treo bảng phu bài 20 tr 14 SGK
GV cho HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm cho biết bí quyết của Trung
GV gọi HS nhận xét bài làm của nhóm
HS : nêu phương pháp 
- B1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
- B2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
- B3 : Giải phương trình nhận được 
1HS đọc to đề bài trước lớp 
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày bài làm
Một vài HS nhận xét bài làm của nhóm
Bảng nhóm :
Gọi số mà Nghĩa nghĩ trong đầu là x (x Ỵ N)
Nếu làm theo bạn Trung thì Nghĩa đã cho Trung biết số 
A={[(x+5)2 -10]3 + 66}: 6
A = (6x + 66) : 6
A = x + 11 Þ x = A - 11
Vậy : Trung chỉ việc lấy kết quả của Nghĩa cho biết thì có ngay được số Nghĩa đã nghĩ
4. Hướng dẫn học ở nhà : (3’)
- HS nắm vững phương pháp giải phương trình 1 ẩn
- Xem lại các bài tập đã giải
- Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK
- Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT
 Bài làm thêm : Phân tích các đa thức thành nhân tử :
	2x2 + 5x ; 2x(x2 - 1) - (x2 -1)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 4144.doc