I. Mục tiêu :
· Về kiến thức cơ bản : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương guíp HS hiểu sâu hơn , nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số , biến số , đồ thị của hàm số , khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b , tính đồng biến , nghịch biến của hàm số bậc nhất .Giúp HS nhớ lại các điều kiện 2 đường thăng cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau , vuông góc với nhau .
· Về kĩ năng : Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất , xác định được góc của đường thăng y = ax + b và trục Ox , xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện của đề bài .
II. Chuẩn bị :
Chuẩn bị của giáo viên :bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị .
Thước thẳng , phấn màu , máy tính bỏ túi .
Chuẩn bị của học sinh :On tập lí thuyết chương II và làm bài tập .
Thước kẻ , máy tính bỏ túi .
ÔN TẬP CHƯƠNG II Tuần 15 Ngày soạn :11 /12 /2005 Tiết 29 Ngày dạy : 13 / 12 /2005 I. Mục tiêu : Về kiến thức cơ bản : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương guíp HS hiểu sâu hơn , nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số , biến số , đồ thị của hàm số , khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b , tính đồng biến , nghịch biến của hàm số bậc nhất .Giúp HS nhớ lại các điều kiện 2 đường thăûng cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau , vuông góc với nhau . Về kĩ năng : Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất , xác định được góc của đường thăûng y = ax + b và trục Ox , xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện của đề bài . II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên :bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị . Thước thẳng , phấn màu , máy tính bỏ túi . Chuẩn bị của học sinh :Oân tập lí thuyết chương II và làm bài tập . Thước kẻ , máy tính bỏ túi . III. Tiến trình bài dạy : 1. Oån định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1:ÔN LÍ THUYẾT ( 13 phút ) - GV cho HS trả lời các câu hỏi sau .Sau khi HS trả lời , GV treo bảng phụ “Tóm tắt các kiến cần nhớ “ tương ứng với câu hỏi . 1/ Nêu định nhĩa về hàm số . 2/ Hàm số thường được cho bởi những cách nào ? Nêu ví dụ cụ thể . 3/ Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? 4/ Thế nào là hàm số bậc nhất ? Cho ví dụ . 5/ Hàm số bậc nhất y = ax + b có những tính chất gì? Hàm số y = 2x ; y = -3x + 3 đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ? 6/ Góc hợp bởi đường thăûng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ? 7/ Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thăûng y = ax + b . 8/ Khi nào 2 đường thăûng y = ax + b (d) (a 0 )và y = a’x + b ‘(a 0 ) a/ Cắt nhau . b/ Song song với nhau . c/ Vuông góc với nhau . - HS trả lời theo nội dung “ Tóm tắt các kiến thức cần nhớ “ 1/ SGK 2/ SGK - HS nêu ví dụ . 3/ SGK . 4/ SGK . - HS cho ví dụ . 5/ SGK . - HS : Hàm số y = 2x có a = 2 > 0 hàm số đồng biến . Hàm số y = -3x + 3 có a = - 3 <0 hàm số nghịch biến . 6/ SGK có kèm theo hình 14 SGK . 7/ Người ta gọi a là hệ số góc của đường thăûng y = ax + b ( a 0 ) vì giữa hệ số a và góc có liên quan mật thiết . A > 0 thì góc là góc nhọn . A càng lớn thì góc càng lớn ( nhưng vẫn nhỏ hơn 900 ) . tg = a a < 0 thì góc la 2góc tù . a càng lớn thì góc càng lớn ( nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 ) tg ‘ = = - a với ’ là góc kề bù của . 8/ SGK A. Lý thuyết : SGK / Hoạt động 2:LUYỆN TẬP ( 30 phút ) - GV cho HS hoạt động nhóm làm các tập 32 , 33 , 34 , 35 / 61 SGK . + Nửa lớp làm bài 32 ,33 + Nửa lớp làm bài 34 , 35 . - GV kiểm tra bài làm của các nhóm , góp ý , hướng dẫn . Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7 phút dừng lại . GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm . Tiếp theo GV cho toàn lớp làm Bài 36 / 61 SGK để củng cố . Cho hàm số bậc nhất : y = ( k +1) x + 3 và y (3- 2k)x +1 a/ Với giá trị nào của k thì đồ thị của hài hàm số là đường thăûng song song với nhau ? b/ Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là 2 đường thăûng cắt nhau . c / Hai đường thăûng nói trên có thể trùng nhau được không ? Vì sao ? Bài 37 / 62 SGK - GV GV treo bảng phụ có kẻ sẵn lưới ô vuông và hệ trục toạ độ Oxy . a/ GV gọi lần lượt 2 HS lên bảng vẽ đồ thị 2 hàm số y = 0,5x + 2 ; y = 5 – 2x b/ GV yêu cầu HS xác định toạ độ các điểm A , B , C . GV hỏi : Để xác định toạ độ điểm C ta làm thế nào ? c/ Tính độ dài các đoạn thẳng AB , AC , BC ( đơn vị đo trên các trục toạ độ là xentimet làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ). d/ Tính các góc tạo bởi đường thăûng (1) và (2) với trục Ox. - GV hỏi thêm : 2 đường thăûng(1) và (2) có vuông góc với nhau hay không ? Tại sao ? - HS hoạt động theo nhóm . + Nửa lớp làm bài 32 ,33 . + Nửa lớp làm bài 34 , 35 . - Đại diện 4 nhóm lần lượt lên bảng trình bày , HS nhận xét , chữa bài . - HS đứng tại chỗ trả lời miệng . a/ Đồ thị của hàm số là 2 đường thăûng song song k + 1 = 3 – 2k 3k = 2 k = - HS đứng tại chỗ trả lời miệng . b/ Đồ thị của hai hàm số là hai đường thăûng cắt nhau . c/ Hai đường thăûng nói trên không thể trùng nhau , vì chúng có tung độ gốc khác nhau ( 3 1 ) - Hai HS lên bảng vẽ hình . - HS duới lớp vẽ vào vở . b/ HS trả lời miệng . A(-4 ; 0 ) B(2,5 ; 0) - HS : Điểm C là giao điểm của 2 đường thăûng nên ta có : 0,5x + 2 = -2x + 5 2,5x = 3 x = 1,2 hoành độ của điểm C là 1,2 . Tìm tung độ điểm C Ta thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2 y =0,5.1,2 + 2 y = 2,6 hoặc thay vào y = -2x + 5 cũng có kết quả tương tự vậy C (1,2 ; 2,6 ) - HS : 2 đường thăûng(1) và (2) có vuông góc với nhau vì có : a.a’ = 0,5.(-2) = - 1 Hoặc dùng định lí tổng 3 góc trong một tam giác ta có : Bài 32 / 61 SGK a/ Hàm số y =( m – 1)x + 3 đồng biến m – 1 > 0 m >1 b/ Hàm số y = (5 – k )x + 1 nghịch biến 5 – k < 0 k >5 Bài 33 Hàm số y = 2x + (3 +m) và y = 3x + ( 5 – m ) đều là hàm số bậc nhất , đã có a a’ ( 2 3 ) Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung 3 + m = 5 – m 2m = 2 m = 1 Bài 34 Hai đường thăûng y (a – 1 ) x + 2 ( a 1 ) và y = (3 – a )x + 1 ( a 3 ) đã có tung độ gốc b b ‘ ( 2 1 ) .hai đường thăûng song song với nhau . a- 1 = 3 – a 2a = 4 a = 2 Bài 35 Hai đường thăûng y = kx + m -2 ( k 0 ) và y = (5 – k)x + 4 – m ( k 5) trùng nhau Bài 36 / 61 SGK a/ Đồ thị của hàm số là 2 đường thăûng song song k + 1 = 3 – 2k 3k = 2 k = b/ Đồ thị của hai hàm số là hai đường thăûng cắt nhau . c/ Hai đường thăûng nói trên không thể trùng nhau , vì chúng có tung độ gốc khác nhau ( 3 1 ) Bài 37 / 62 SGK a/ y = 0,5x + 2 x 0 -4 y 2 0 y = -2x + 5 x 0 2,5 y 5 0 y 2 C -4 1,2 A 2,5 B x 2,6 5 b) A(-4 ; 0) ; B(2,5 ; 0) Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có : 0,5x + 2 = -2x + 5 2,5x = 3 x = 1,2 Thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2 y = 0,5.1,2 + 2 y = 2,6 Vậy tọa độ điểm C(1,2 ; 2,6) c/ AB = AO + OB = 6,5(cm) gọi F là hình chiếu của C trên Ox OF = 1,2 và FB = 1,3 theo định lí Pitago : d/ Gọi là góc tạo bởi đường thăûng (1) với trục Ox tg = 0,5 26034’ gọi là góc tạo bởi đường thăûng (2) với trục Ox và là kề bù với với nó tg = = 2 ’ 63026’ 1800 - 630 26’ 116034’ Hoạt động 3 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôân lí thuyết và các dạng bài tập của chương Làm các bài tập : 38 / 62 sgk Rút kinh nghiệm tiết dạy : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Tuần 15 Ngày soạn :11/ 12 /2005 Tiết 30 Ngày dạy :13 / 12 /2005 I. Mục tiêu : HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 2 ẩn va 2nghiệm của nó . Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó . Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thăûng biểu di6ẽn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn . II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên :Thước thẳng , compa , phấn màu . Chuẩn bị của học sinh :Ôân phương trình bậc nhất một ẩn ( định nghĩa , số nghiệm , cách giải ) Thước kẻ , compa . III. Tiến trình bài dạy : 1. Oån định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1:ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG III (4 phút ) Chúng ta đã được học về phướng trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế , còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn như phương trình bậc nhất hai ẩn . GV giới thiệu nội dung chương III : + phương trình và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn . + các cách giải hệ phương trình . + Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . - HS nghe . - HS mở “Mục lục “ / 137 SGK theo dõi . Hoạt động 2:KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN ( 15 phút ) - GV nói : phương trình x + y = 36 ; 2x + 4y = 100 là các phương trình bậc nhất hai ẩn . gọi a là hệ số của x , b là hệ số của y , c là hằng số . - GV giới thiệu phương trình bậc nhất 2 ẩn dạng tổng quát Một cách tổng quát , phương trình bậc nhất 2 ẩn x và y là hệ thức dạng a x + by = c . - GV cho vài HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn . - GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phương trình bậc nhất 2 ẩn . - GV nêu câu hỏi : Trong các phương trình sau , phương trình nào là phương trình bậc nhất 2 ẩn : a/ 4x – 0,5 y = 0 b/ 3x2 + x = 5 c/ 0x + 8y = 8 d/ 3x + 0y = 0 e/0x + 0y = 2 f/ x + y – z = 3 . - GV nói : Xét phương trình x + y = 36 ta thấy với x = 2 ; y = 34 thì giá trị vế trái bằng vế phải , ta nói cặp số x = 2 , y = 34 hay cặp số (2;34) là một nghiệm của phương trình . Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình đó . Vậy khi nào cặp số (x0 ; y0 ) được gọi là một nghiệm của phương trình ? - GV yêu cầu HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn và cách viết / 5 SGK . - GV cho HS làm ví dụ 2 SGK - GV nêu chú ý SGK / - GV yêu cầu HS làm ?1 a/ Kiểm tra xem các cặp số (1;1) và (0,5;0) có là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không . b/ Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình . - GV cho HS làm tiếp ?2 - GV nói : Đối với phương trình bậc nhất 2 ẩn , khái niệm tập nghiệm , phương trình tương đương cũng tương tự như đối với phương trình một ẩn .Khi biến đổi phương trình , ta vẫn có thể áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân đã học . GV cho HS nhắc lại : Thế nào là phương trình tương đương ? Phát biểu quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân khi biến đổi phương trình . - HS nghe . - Vài HS nhắc lại phương trình bậc nhất 2 ẩn . - HS lấy ví dụ về phương trình bậc nhất 2 ẩn . - HS trả lời miệng . - HS chỉ ra một vài cặp nghiệm khác của phương trình . - HS trả lời . - HS : Ta thay x = 3 ; y = 5 vào vế trái phương trình 2.3 – 5 = 1 Vậy vế trái bằng vế phải nên cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình . - Một HS lên bảng làm câu a . - HS duới lớp làm vào vở . - HS tìm thêm một vài nghiệm khác của phương trình . - HS nêu nhận xét : phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm , mỗi nghiệm là một cặp số . - HS nhắc lại : + Định nghĩa 2 phương trình tương đương . + Quy tắc chuyển vế . + Quy tắc nhân . 1/ Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất 2 ẩn x và y là hệ thức dạng a x + by = c . trong đó a , b , c là các hệ số đã biết ( a 0 hoặc b 0 ) ví dụ1 : Các phương trình 2x – y = 1 , 3x + 4y = 0 , 0x + 2y = 4 , x + 0y = 5 là những phương trình bậc nhất hai ẩn . Ví dụ 2 : Cho phương trình 2x – y = 1 Chứng tỏ cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình . Giải : Ta thay x = 3 ; y = 5 vào vế trái phương trình 2.3 – 5 = 1 Vậy vế trái bằng vế phải nên cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình . Chú ý : Nếu tại x = x0 ; y = y0 mà giá trị hai vế của pt bằng nhau thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình. ?1 Cặp số (1;1) Ta thay x = 1 ; y = 1 vào vế trái phương trình 2x – y = 1 ta được 2.1 – 1 = 1 = vế phải . cặp số (1;1) là một nghiệm của phương trình . Cặp số (0,5;0): Ta thay x = 0,5 ; y = 0 vào vế trái phương trình 2x – y = 1 ta được 2.0,5 – 0 = 1 = vế phải . cặp số (0,5 ; 0 ) là một nghiệm của phương trình . ?2)Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, Mỗi nghiệm là một cặp số Hoạt động 3 :TẬP NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 2 ẨN ( 18 phút ) - GV nói : Ta đã biết , phương trình bậc nhất 2 ẩn có vô số nghiệm số , vậy làm thế nào để biểu điễn tập nghiệm của phương trình ? - GV : Ta xét phương trình : 2x – y = 1 (2) Biểu thị y theo x . - GV yêu cầu HS làm ?3. - GV treo bảng phụ có ghi đề bài lên bảng . - GV giới thiệu nghiệm tổng quát của pt 2x – y = 1 và tập nghiệm của phương trình . - GV nói : Có thể chứng minh được rằng : Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình 2x – y = 1 là đường thăûng (d) y = 2x – 1 . Đường thăûng (d) còn gọi là đường thăûng 2x – y = 1 . - GV yêu cầu HS vẽ đường thăûng 2x – y = 1 trên hệ trục toạ độ ( kẻ sẵn ). - GV : Xét phương trình 0x + 2y = 4 .Em hãy chỉ vài nghiệm của phương trình trên . Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị . - GV giải thích : Phương trình được thu gọn )x + 2y = 4 2y = 4 Y = 2 Đường thăûng y = 2 song song với trục hoành , cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 . - GV : Xét phương trình 0x + y = 0 Nêu nghiệm tổng quát của phương trình . Đường thăûng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường như thế nào ? - GV vẽ hình lên bảng cho HS quan sát . - GV : Xét phương trình 4x + 0y = 6 . Nêu nghiệm tổng quát của phương trình . Đường thăûng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường như thế nào ? - GV vẽ hình lên bảng cho HS quan sát . - GV xét phương trình : x + 0y = 0 Nêu nghiệm tổng quát của phương trình . Đường thăûng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường như thế nào ? - GV vẽ hình lên bảng cho HS quan sát . - GV nói : Một cách tổng quát , ta có : GV yêu cầu HS đọc phần “Tổng quát “ / 7 SGK . Sau đó GV giải thích : Với a 0 ; b 0 ; phương trình ax + by = c . by = -ax + c y = - - HS : y = 2x – 1 - Một HS lên bảng điền vào bảng . - HS dưới lớp làm vào vở . - HS nghe . - Một HS lên bảng vẽ . - HS duới lớp vẽ vào vở . - HS nêu vài nghiệm của phương trình . - Một HS lên bảng vẽ đồ thị . - HS dưới lớp vẽ vào vở . - HS nghe . - HS nêu nghiệm tổng quát của phương trình . - HS : Đường thăûng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thăûng y = 0 , trùng với trục hoành . - HS quan sát hình vẽ . - HS nêu nghiệm tổng quát của phương trình . - HS : Đường thăûng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thăûng song song với trục tung , cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 . - HS quan sát hình vẽ . - HS nêu nghiệm tổng quát của phương trình . - HS : Đường thăûng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thăûng trùng với trục tung . - HS quan sát hình vẽ. - HS đọc phần “Tổng quát “ SGK . 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn Ta xét phương trình : 2x – y = 1 (2) ?3 x -1 0 0,5 1 2 2,5 y=2x – 1 -3 -1 0 1 3 4 Vậy phương trình 2x – y = 1 có nghiệm tổng quát là Tập nghiệm của phương trình là : S = Xét phương trình 0x + 2y = 4 Nghiệm tổng quát của phương trình : Xét phương trình 4x + 0y = 6 . Nghiệm tổng quát của phương trình : Tổng quát : SGK / 7 Hoạt động 4:CỦNG CỐ ( 5 phút ) - Thế nào là phương trình bậc nấht hai ẩn ? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì ? - Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số . - GV cho HS làm bài 2a / 7 SGK - HS trả lời các câu hỏi . - HS nêu nghiệm tổng quát của phương trình . - HS vẽ đường thăûng 3x – y = 2 Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút ) Nắm vững địnhb nghĩa , nghiệm , số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn .Biết viết nghiệm tổng quát của phương trình và biểu diễn tập nghiệm bằng đường thăûng . Làm bài tập 1,2,3 / 7 SGK Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: