A. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
B. Chuẩn bị:
- Máy tính
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')Tính: a) b) =
Tiết : 13 Ngày soạn: Ngày dạy: số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn A. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. B. Chuẩn bị: - Máy tính C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5')Tính: a) b) = III. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 7’ 8’ ĐVĐ: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không. - GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay. - GV Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1 - GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq + Phép chia không bao giờ chấm dứt ? Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không. ? Trả lời câu hỏi của đầu bài. - Giáo viên: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác. ? Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố. 20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3 ? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào - GV: Khi nào phân số tối giản? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? SGK - Giáo viên nêu ra: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ. - Giáo viên chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK - Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được) - Học sinh dùng máy tính tính - Học sinh làm bài ở ví dụ 2 - Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....= - HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3 - HS: suy nghĩ trả lời. - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm đọc kết quả 1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân Ví dụ 2: - Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn - Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn - Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6) (6) - Chu kì 6 Ta có: 2. Nhận xét: (10') - Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại ? Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ: IV. Củng cố: (22') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5 Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn Bài tập 67: A là số thập phân hữu hạn: A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ bài - Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK) HD 70: Tiết : 14 Ngày soạn: Ngày dạy: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn. - Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn - Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại B. Chuẩn bị: - Máy tính C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') Trong các số sau số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hòan III. Luyện tập : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 5’ 9’ 8’ 6’ 6’ - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm - Giáo viên yêu cầu cả lớp làm nháp - Yêu cầu học sinh làm bài tập 88 - Giáo viên hướng dẫn làm câu a ? Viết 0,(1) dưới dạng phân số . ? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1) - Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính GV đưa bt Viết các số sau đây dưới dạng phân số: 0,0(8); 0,1(2) - 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn. - Cả lớp làm bài và nhận xét. - Các nhóm thảo luận - Cử đại diện phát biểu - Hai học sinh lên bảng trình bày + Học sinh 1: a, b + Học sinh 2: c, d - Lớp nhận xét cho điểm - Học sinh: - Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5 - Hai học sinh lên bảng làm câu b, c. HS làm theo hướng dẫn của GV HS làm bài 0,0(8) Cả lớp làm bài HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên Bài tập 69 (tr34-SGK) a) 8,5 : 3 = 2,8(3) b) 18,7 : 6 = 3,11(6) c) 14,2 : 3,33 = 4,(264) Bài tập 85 (tr15-SBT) 16 = 24 40 = 23.5 125 = 53 25 = 52 - Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5. Bài tập 70 Bài tập 88(tr15-SBT) a) b) c) Bài tập 71 (tr35-SGK) BT: IV. Củng cố: (3') - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT) - Đọc trước bài ''Làm tròn số'' - Chuẩn bị máy tính, giờ sau học Tiết : 15 Ngày soạn: Ngày dạy: Làm tròn số A. Mục tiêu: - Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn - Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. - Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời ssống hàng ngày. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2 C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Học sinh 2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1 III. Bài mới: TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng 15’ 10’ - Giáo viên đưa ra một số ví dụ về làm tròn số: + Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh + Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang. - GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả. - Giáo viên vẽ hình (trục số) ? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất. ? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất - Giáo viên: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất . - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3. - Cho học sinh nghiên cứu SGK - Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp: - Yêu cầu học sinh làm ?2 Yêu cầu học sinh lam bài tập 73 - Học sinh lấy thêm ví dụ - 4 học sinh lấy ví dụ - Học sinh đọc ví dụ - Học sinh vẽ hình (trục số) - Học sinh: 4,3 gần số 4. - Học sinh: gần số 5 - Học sinh làm ?1 - 3 học sinh lên bảng làm - Phát biểu qui ước làm tròn số - Học sinh phát biểu, lớp nhận xét đánh giá - 3 học sinh lên bảng làm. - 3 học sinh lên bảng làm - Lớp làm bài tại chỗ nhận xét, đánh giá. 1. Ví dụ (15') Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị - Số 4,3 gần số 4 nhất - Số 4,9 gần số 5 nhất. - Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5 ( đọc là xấp xỉ) ?1 5,4 5; 4,5 5; 5,8 6 Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn 72900 73000 (tròn nghìn) Ví dụ 3: 0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3) 2. Qui ước làm tròn số (10') - Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 - Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. ?2 a) 79,3826 79,383 b) 79,3826 79,38 c) 79,3826 79,4 Bài tập 73 (tr36-SGK) 7,923 7,92 17,418 17,42 79,1364 709,14 50,401 50,40 0,155 0,16 60,996 61,00 IV. Củng cố: (10') - Làm bài tập 74 (tr36-SGK) Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là: - Làm bài tập 76 (SGK) 76 324 753 76 324 750 (tròn chục) 76 324 800 (tròn trăm) 76 325 000 (tròn nghìn) 3695 3700 (tròn chục) 3700 (tròn trăm) 4000 (tròn nghìn) - Làm bài tập 100 (tr16-SBT) (Đối với lớp có nhiều học sinh khá) a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 0,3093 9,31 b) (2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16) = 4,937 4,94 V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK - Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số - Làm bài tập 75, 77 (tr38; 39-SGK); Bài tập 93; 94; 95 (tr16-SBT) - Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn. Tiết : 16 Ngày soạn:25/10/08 Ngày soạn:28/10/08 Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. - Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày. B. Chuẩn bị: - Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau: Tên m (kg) h (m) Chỉ số BMI Thể trạng A B ... C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm - Học sinh 2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục. III. Luyện tập : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 7’ 5’ 7’ 11’ - 2 học sinh đọc đề bài - Cả lớp làm bài khoảng 3' - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Các hoạt động như bài tập 79 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm - Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả - Cả lớp nhận xét - Đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì. - Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét. - 4 học sinh lên bảng trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung Bài tập 78 (tr38-SGK) Đường chéo của màn hình dài là : 21. 2,54 53,34 (cm) Bài tập 79 (tr38-SGK) Chu vi của hình chữ nhật là (dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2 = 29,886 30 m Diện tích của hình chữ nhật là dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2 Bài tập 80 (tr38-SGK) 1 pao = 0,45 kg (pao) 2,22 (lb) Bài tập 81 (tr38-SGK) a) 14,61 - 7,15 + 3,2 Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11 Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11 b) 7,56. 5,173 Cách 1: 8. 5 = 40 Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39 c) 73,95 : 14,2 Cách 1: 74: 14 5 Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5 d) Cách 1: 3 Cách 2: IV. Củng cố: (5') - Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động - Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tien trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Thực hành làm theo sự hướng dẫn của giáo viên về phần ''Có thể em chưa biết'' - Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm) - Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 (SBT) Tiết : 17 Ngày soạn:31/10/2008 Ngày dạy:03/11/2008 Đ11: Số vô tỉ - khái niệm về căn bậc hai A. Mục tiêu: - Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và thế nào là căn bậc hai của một số không âm - Biết sử dụng đúng kí hiệu - Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời B. Chuẩn bị: - Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 82 (tr41-SGK) - Bảng phụ 2: Kiểm tra xem cách viết sau có đúng không: a) b) Căn bậc hai của 49 là 7 c) d) C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') III. Bài mới: TG H ... 91 (tr45-SGK) a) -3,02 < -3,01 b) -7,508 > -7,513 c) -0,49854 < -0,49826 d) -1,90765 < -1,892 Bài tập 92 (tr45-SGK) Tìm x: a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối Bài tập 93 (tr45-SGK) Bài tập 95 (tr45-SGK) IV. Củng cố: (5') - Trong quá trình tính giá trị của biểu thức có thể đưa các số hạng về dạng phân số hoặc các số thập phân - Thứ tự thực hiện các phép tính trên tập hợp số thực cũng như trên tập hợp số hữu tỉ. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Trả lời 5 câu hỏi phần ôn tập chương - Làm bài tập 94 9tr45-SGK), 96; 97; 101 (tr48, 49-SGK) Tiết : 20 Ngày soạn: Ngày dạy: ôn tập chương I A. Mục tiêu: - Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học. - Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, qui tắc các phép toán trong Q - Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính trong Q, tính nhanh tính hợp lí (nếu có thể) tìm x, so sánh 2 số hữu tỉ. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ: Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R; Các phép toán trong Q C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') III. Ôn tập: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 5’ 7’ 7’ 3’ ? Nêu các tập hợp số đã học và quan hệ của chúng. - Giáo viên treo giản đồ ven. Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ ? Số thực gồm những số nào ? Nêu định nghĩa số hữu tỉ ? Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, lấy ví dụ minh hoạ ? Biểu diễn số trên trục số ? Nêu qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ - Giáo viên đưa ra bài tập - Giáo viên đưa ra bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn thành: Với Phép cộng: Phép trừ: Phép nhân: Phép chia: Phép luỹ thừa: Với - Học sinh đứng tại chỗ phát biểu - Học sinh lấy 3 ví dụ minh hoạ. - Học sinh: gồm số hữu tỉ và số vô tỉ - Học sinh đứng tại chỗ trả lời lớp nhận xét. - số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0 - số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0 - Cả lớp làm việc ít phút, 1 học sinh lên bảng trình bày. - Học sinh: - Cả lớp làm bài - 2 học sinh lên bảng trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày 1. Quan hệ giữa các tập hợp số (8') - Các tập hợp số đã học + Tập N các số tự nhiên + Tập Z các số nguyên + Tập Q các số hữu tỉ + Tập I các số vô tỉ + Tập R các số thực , RR + Tập hợp số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Trong số hữu tỉ gồm (N, Z, Q) 2. Ôn tập về số hữu tỉ * Định nghĩa: - số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0 - số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0 - Biểu diễn số trên trục số Bài tập 101 (tr49-SGK) * Các phép toán trong Q IV. Củng cố: (17') - Gọi 4 học sinh lên làm bài tập 96 (tr48-SGK) Bài tập 98 (tr49-SGK) ( Giáo viên cho học sinh hoạt động theo nhóm, các nhóm chẵn làm câu a,d; nhóm lẻ làm câu b,c) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn tập lại lí thuyết và các bài tập đã ôn tập - Làm tiếp từ câu hỏi 6 đến câu 10 phần ôn tập chương II - Làm bài tập 97, 99, 100, 102 (tr49+50-SGK) - Làm bài tập 133, 140, 141 (tr22+23-SBT) Tiết : 21 Ngày soạn: Ngày dạy: ôn tập chương I (t) A. Mục tiêu: - Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai. - Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các phép toàn trong R. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic B. Chuẩn bị: - Bảng phụ nội dung các tính chất của tỉ lệ thức C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Ôn tập: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 4’ 6’ 7’ ? Thế nào là tỉ số của 2 số a và b (b0) ? Tỉ lệ thức là gì, Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ? Nêu các tính chất của tỉ lệ thức. ? Viết công thức thể hiện tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Yêu cầu học sinh làm bài tập 103 . ? Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. - GV đưa ra bài tập ? Thế nào là số vô tỉ ? Lấy ví dụ minh hoạ. ? Những số có đặc điểm gì thì được gọi là số hữu tỉ. ? Số thực gồm những số nào. - HS đứng tại chỗ trả lời. - HS trả lời câu hỏi: Nếu a.d = c.b - HS: - HS làm ít phút, sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày - Hs nhận xét bài làm của bạn. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đứng tại chỗ phát biểu - 2 học sinh lên bảng làm - 1 học sinh trả lời - Hs: Trong số thực gồm 2 loại số + Số hứu tỉ (gồm tp hh hay vô hạn tuần hoàn) + Số vô tỉ (gồm tp vô hạn không tuần hoàn) I. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau - Tỉ số của hai số a và b là thương của phép chia a cho b - Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức - Tính chất cơ bản: Nếu a.d = c.b - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau BT 103 (tr50-SGK) Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2 (x, y > 0) ta có: ; II. Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực - Căn bậc 2 của số không âm a là số x sao cho x2 =a. BT 105 (tr50-SGK) - Số vô tỉ: (sgk) Ví dụ: - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. IV. Củng cố: (24') - Yêu cầu học sinh làm các bài tập 102, 103, 104, 105 (tr50-SBT) BT 102 HD học sinh phân tích: BG: Ta có: Từ BT 103: HS hoạt động theo nhóm. Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2 Ta có: và BT 104: giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Gọi chiều dài mỗi tấm vải là x, y, z (mét) (x, y, z >0) Số vải bán được là: Số vải còn lại là: Theo bài ta có: Giải ra ta có: x = 24m; y = 36m; z = 48m V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') Ôn tập các câu hỏi và các bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra. Tiết : 22 Ngày soạn: Ngày dạy: Kiểm tra 45' A. Mục tiêu: - Nắm được kĩ năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương I - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải của bài toán. - Rèn tính cẩn thận, chính xá khoa học trong quá trình giải toán. B. Chuẩn bị: C. Tiến trình lên lớp: I.ổn định lớp II. Đề bài kiểm tra: Câu 1: (4đ) Thực hiện phép tính a) b) c) d) Câu 2 (3đ) Tìm x biết a) b) Câu 3: (3đ) Trong đợt trồng cây do nhà trường phát động. Hai lớp 7A và 7B đã trồng được 160 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được, biết rằng số cây của hai lớp trồng theo tỉ lệ 3; 5. III. Đáp án Câu 1: mỗi câu làm đúng được 1 đ: a) b) c) d) Câu 2: (câu a: 1đ, câu b: 2đ) Câu 3: (3đ) Gọi số cây của lớp 7A trồng được là x (cây) (x > 0) Gọi số cây của lớp 7B trồng được là y (cây) (y > 0) 0,5đ Ta có: x + y = 160 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Vậy số cây của lớp 7A trồng được là 60 cây Vậy số cây của lớp 7B trồng được là 100 cây 0,5đ Chương II Tiết : 23 Ngày soạn:23/11/2008. Ngày soạn:25/11/2008. Đ1: đại lượng tỉ lệ thuận A. Mục tiêu: - HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK) C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV giới thiệu qua về chương hàm số. ? Nếu D = 7800 kg/cm3 ? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên. - GV giới thiệu định nghĩa SGK - Giới thiệu chú ý - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập - GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ. Yêu cầu học sinh làm ?1 - HS rút ra nhận xét. Học sinh làm ?2 Yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp thảo luận theo nhóm - HS đọc, ghi nhớ tính chất 1. Định nghĩa (10') ?1 a) S = 15.t b) m = D.V m = 7800.V * Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số. * Định nghĩa (sgk) ?2 y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x) Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số * Chú ý: SGK ?3 2. Tính chất ?4 a) k = 2 b) c) * Tính chất (SGK) IV. Củng cố: (24') - Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK) BT 1: a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 b) c) - Gv đưa bài tập 2 lên máy chiếu, học sinh thảo luận theo nhóm. BT 2: x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 - GV đưa bài tập 3 lên máy chiếu, học sinh làm theo nhóm BT 3: a) V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 m/V 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK - Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT) - Đọc trước Đ2 Tiết : 24 Ngày soạn:29/11/2008. Ngày soạn:01/12/2008. Đ2: một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận A. Mục tiêu: - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ - HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế B. Chuẩn bị: - Giấy trong, dền chiếu (Ghi cách giải 2 của bài toán 1, chú ý, nội dung ?1, bài toán 2) C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS1: định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (tr54- SGK ) - HS2: phát biểu tính chất 2 đl tỉ lệ thuận III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc đề bài ? Đề bài cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì. m và V của thanh chì là 2 đl như thế nào? ? Ta có tỉ lệ thức nào. ? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào - GV đưa bảng phụ lên cách giải 2 và hướng dẫn học sinh - GV đưa ?1 lên bảng phụ - Trước khi học sinh làm giáo viên hướng dẫn như bài toán 1 - GV: Để nẵm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để làm. - Đưa nội dung bài toán 2 lên máy chiếu. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề bài - HS Đề bài cho biết hai thanh chì có V1 = 12cm3 và V2 = 17cm3 , thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5kg. m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận Hs trả lời theo câu hỏi của giáo viên Hs Lên bảng giảI ?1 - HS đọc đề toán - HS làm bài vào giấy nháp. - HS thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm lên trình bày 1. Bài toán 1 (18') Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g ?1 m1 = 89 (g) m2 = 133,5 (g) * Chú ý: 2. Bài toán 2 (6') Gọi số đo các góc của tam giác ABC là A; B; C theo điều kiện đề bài ta có: Vậy A = 1.300 = 300 B = 2. 300 = 600 C = 3. 300 = 900 IV. Củng cố: (12') - GV đưa bài tập 5 lên máy chiếu BT 5: học sinh tự làm a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì b) x và y khôngười tỉ lệ thuận vì: BT 6: a) Vì khối lượng và chiếu dài cuộng dây thép tỉ lệ thuận nên: b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK) - Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK)
Tài liệu đính kèm: