I. Mục tiêu :
· Kiến thức: HS vận dụng được điêu kiền tồn tại và hằng đẳng thức
· Rèn kỹ năng: xác định ,áp dụng rút gọn
· Thái độ:hứng thú ,say mê ,tích cực
II. Chuẩn bị :
v Chuẩn bị của giáo viên :Phấn màu,các dạng bài tập
v Chuẩn bị của học sinh :Bài tập ở nhà
III. Tiến trình bài dạy :
LUYỆN TẬP Tuần 1 Ngày soạn :16/08/09 Tiết 1 Ngày dạy: 18/08/09 I. Mục tiêu : Kiến thức: HS vận dụng được điêu kiền tồn tại và hằng đẳng thức Rèn kỹ năng: xác định ,áp dụng rút gọn Thái độ:hứng thú ,say mê ,tích cực II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên :Phấn màu,các dạng bài tập Chuẩn bị của học sinh :Bài tập ở nhà III. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) GV gọi 2 HS lên bảng HS 1: 1/ Khi nào có nghĩa ? 2/ Aùp dụng : Tìm a để có nghĩa ? - 2 HS lên bảng trả lời và làm áp dụng - HS1: có nghĩa khi 0 a 0 Hoạt động 2:CHỮA BÀI TẬP (10 phút) Bài 9 / 11 -GV gọi 4 HS lên bảng chữa 4 câu - ReØn kỹ năng giải phương trình dạng = m - GV nhận xét và sữa chữa sai sót . - GV yêu cầu HS nêu phương pháp chứng minh đẳng thức .Sau đó gọi 2 HS lên bảng làm . - 4 HS lên bảng chữa 4 câu -HS dưới lớp theo dõi . a) = 7 =7 x = 7 và x = - 7 d) = = = 12 =4 x = 4 và x = -4 - HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng . -HS : Muốn chứng minh đẳng thức ta biến đổi vế trái bằng vế phải , hoặc vế phải bằng vế trái hoặc biến đổi 2 vế cùng 1 lúc sao cho 2 vế có cùng 1 kết quả -2 HS lên bảng làm . - HS dưới lớp theo dõi . Bài 9 /11 Tìm x , biết : a) = 7 =7 x = 7 và x = - 7 d) = = = 12 =4 x = 4 và x = -4 Bài 10 / 11 a) VT = = VP ( đpcm) b) Dựa vào câu a ta có : = VP (đpcm) Hoạt động 3 :LUYỆN TẬP TẠI LỚP (25 phút) Bài 13/11 - GV := ? - GV gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu a và d . Bài 14 /11 - GV cho HS hoạt động nhóm làm câu a và d bài 14 :Nhom1,2 làm câu a ; nhóm 3,4 làm câu d - HS : = có nghĩa là : = A nếu A 0 = - A nếu A ,0 -2 HS lên bảng làm 2 câu a và d -HS dưới lớp làm vào vở - HS hoạt động nhóm . - Đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày bài giải . Bài 13 / 11 Rút gọn các biểu thức sau : a) 2-5a với a < 0 Ta có : 2-5a = 2-5a =-2a-5a = -7a ( vì a < 0) d) -3a3 với a <0 Ta có : -3a3 = 5-3a3 = 5.-3a3 = -10a3-3a3 = -13a3 (vì a < 0) Bài 14 /11 Phân tích thành nhân tử a) x2 – 3 = x2 - d)x2 -2x+5 = x2 -2x+ = Hoạt động 4:CỦNG CỐ (3 phút) Điều kiện để có nghĩa ? = ? Nhắc lại thứ thứ thực hiện phép tính Nêu phương pháp chứng minh đẳng thức . Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Làm các bài tập còn lại trang 11,12 SGK Học thuộc các số chính phương từ 1 đến 16 . Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tuần 2 § 3.LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG Ngày soạn :10/9/2005 Tiết 4 Ngày dạy :12/9/2005 I. Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên : Chuẩn bị của học sinh :các kiến thức về căn bậc hai , xem trước bài mới III. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút ) 1/Phát biểu và chứng minh định lý Aùp dụng : Tính 2/Nêu điều kiện để có nghĩa ? Aùp dụng : Tìm x để có nghĩa ? -2 HS lên bảng : HS1: lên bảng trả lời câu 1 HS2: lên bảng làm câu 2 Hoạt động 2 : TÌM TÒI PHÁT HIỆN KIẾN THỨC MỚI (30 phút) - GV cho HS làm ?1 Tính và so sánh và - GV nói : qua đó nếu thay a = 16 , b= 25 , tacó khi quát như thế nào ? Điều kiện a,b ? định lý - GV :Phương pháp chứng minh định lý ? - GV :Em nào có thể chứng minh định lý này . - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ chứng minh , sau đó GV chốt lại . - GV nêu chú ý : định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm . - GV nói : Từ ta có các quy tắc sau : - GV :Ta đã biết .Vậy muốn khai phương 1 tích của các số không âm ta làm như thế nào ? - GV nhắc lại quy tắc như SGK - GV nhấn mạnh điều kiện -GV cho HS áp dụng quy tắc để làm ví dụ 1 . - GV nhận xét và sửa sai cho HS . - GV chia lớp thành 2 nhóm : yêu cầu nhóm 1 làm câu a , nhóm 2 làm câu b của ?2 - GV giới thiệu quá trình ngược lại quy tắc nhân các căn thức bậc hai.Muốn nhân các căn thức bậc hai ta làm như thế nào ? (GV lưu ý các CBH ở đây là căn bậc hai số học ) - GV nhăùc lại quy tắc như SGK - GV nhấn mạnh điều kiện -GV cho HS áp dụng quy tắc để làm ví dụ 2 . - GV nhận xét và sửa sai cho HS - GV chia lớp thành 2 nhóm : yêu cầu nhóm 1 làm câu a , nhóm 2 làm câu b của ?3 - GV giới thiệu chú ý :từ định lí , ta có công thức tổng quát với A , B là 2 biểu thức không âm Đặc biệt với A là biểu thức không âm Aùp dụng các công thức này , ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai . -GV trình bày mẫu câu a của ví dụ 3 . -GV hướng dẫn HS làm câu b . - GV cho HS làm việc cá nhân ?4 - 2 HS lên bảng làm -HS dưới lớp làm vào vở Đáp số :==20 - HS trả lời : - HS :a, b là các số có giá trị không âm - HS : dựa vào định nghĩa CBHSH ta chứng minh : . 0 và - 1 HS đứng tại chỗ chứng minh - HS nghe - HS 1 trả lời : - HS 2 trả lời : - HS 3 trả lời như quy tăùc SGK -HS áp dụng quy tăùc làm ví dụ 1 + 2 HS lên bảng làm +HS dưới lớp làm vào vở -HS làm theo nhóm sau đó đạïi diện 2 nhóm lên bảng trình bày - HS 1 trả lời : - HS 2 trả lời : - HS 3 trả lời như quy tăùc SGK -HS áp dụng quy tăùc làm ví du 2ï 2 + 2 HS lên bảng làm +HS dưới lớp làm vào vở -HS làm theo nhóm ?3 sau đó đạïi diện 2 nhóm lên bảng trình bày - HS nghe - HS theo dõi cách giải mẫu - HS làm câu b theo sự hướng dẫn của GV - 2 HS lên bảng làm -HS dưới lớp làm vào vở 1. Định lý : Với 2 số a và b không âm , ta có : Chứng minh : Vì a 0 và b 0 nên xác định và không âm . Mặt khác ta có : Vậy 2.Aùp dụng : a.Quy tắc khai phương 1 tích – SGK – Ví dụ 1 ?2Tính b.Quy tắc nhân các căn thức bậc hai :– SGK – Ví dụ2 : ?3Tính chú ý : sgk / 14 Ví dụ 3 : Rút gọn các biểu thức sau : a/với a 0 Giải : ?4 Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm ) ( vì a 0 , b 0 ). Hoạt động 3:CỦNG CỐ (9 phút) - GV :Hãy phát biểu định lý và nêu hướng chứng minh ? - Bài này gồm 2 quy tắc nào ?LaÀn lượt phát biểu 2 quy tăùc đó ? - GV cho HS làm bài tập 17 câu a và b - GV cho HS làm bài tập 18 câu a và d - Sau khi HS làm xong GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trả lời kết quả - HS trả lời : - HS trả lời : - 2 HS lên bảng làm . - HS dưới lớp làm vào vở . - HS cả lờp tự làm vào vở - HS đứng tại chỗ trả lời kết quả . Bài 17 / 14 SGK Hoạt động 4 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Nắm vững định lí ; các quy tắc :khai phương 1 tích , nhân các căn thức bậc hai Làm bài tập 19,20,21,23a,24a,25a/15 SGK HS khá giỏi nên làm thêm bài 26,27/16 SGK . Rút kinh nghiệm tiết dạy : LUYỆN TẬP Tuần 2 Ngày soạn :10/9/2005 Tiết 5 Ngày dạy :12/9/2005 I. Mục tiêu : HS nắm vững định lí và điều kiện của a , b để áp dụng được định lí . Aùp dụng thành thạo 2 quy tắc : khai phương 1 tích và nhân các căn thức bậc hai Rèn kỹ năng giải toán , tính toán đúng , tư duy nhanh , chính xác . II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên : Chuẩn bị của học sinh :bài tập ở nhà III. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút) - GV nêu câu hỏi : 1/ Phát biểu và chứng minh định lý : 2/Phát biểu quy tắc khai phương 1 tích , nhân các căn thức bậc hai Aùp dụng : Tính - 2 HS lên bảng Hoạt động 2 : SỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (12 phút) Bài 19 /15 SGK - GV :Yêu cầu của đề bài này như thế nào ? - GV lần lượt gọi HS lên bảng thực hiện . -GV :các em lưu ý : a4= (a2)2 a > b a – b ? - GV : = ? - GV lấy ví dụ cho HS về a – b > 0 Bài 20/15 SGK - GV :Nếu áp dụng máy móc quy tắc vào bài c thì có khai phương ? - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ giải Bài 21 / 15 SGK - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả bài 21 /16 SGK và giải thích cách làm - HS :rút gọn biểu thức . - 2 HS lên bảng làm câu a và d - HS dưới lớp theo dõi . - HS : a – b > 0 - HS : = a – b - HS :phải biến đổi mới áp dụng được . - 1 HS đứng tại chỗ giải . - 1 HS đứng tại chỗ trả lời . Bài 19 /15Rút gọn các biểu thức sau vì a < 0 với a > b Ta có : = a2 ( vì a > b) B ài 20 / 15 Rút gọn các biểu thức : Hoạt động 3:LUYỆN TẬP TẠI LỚP (20 phút) Bài 22a - GV : dưới dấu căn là biểu thức có dạng gì ? - GV gọi 2 HS lên bảng làm Bài 24/15 SGK -GV : Yêu cầu của đề toán như thế nào ? - GV : 1 + 6x + 9x2 = ? - GV : = ? -GV gọi 1 HS lên bảng tính , GV sửa . - GV gọi 1 HS lên bảng làm câu b Bài 25 / 16 SGK - GV lưu ý HS cách giải phương trình vô tỷ x < 0 có đư ợc không ? bình phương 2 vế có ? - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ giải phương trình bậc nhất 1 ẩn Câu c - Tư ơng tự vế trái 21 > 0 x – 1 = ? Do vậy khi bình phư ơng 2 vế thì không lấy giá trị tuyệt đối . - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ giải phương trình bậc nhất 1 ẩn - HS : dạng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương - 2 HS lên bảng làm - HS dưới lớp làm vào vở . - HS : rút gọn rồi tính - HS : = (1+3x)2 - HS : - 1 HS lên bảng tính . - HS dưới lớp làm vào vở . - 1 HS lên bảng làm . - HS dưới lớp làm vào vở . HS trả lời : - HS : 4x = 5 x = - HS trả lời : - HS x-1 = 49 x= 49 +1 x= 50 Bài 22/15 Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính : Bài 24/15 Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức : a. khi x = - Ta có : Với x = - ta có : 2( 1-6+9.2)=2(19 – 6 ) b. a = - 2 ; b = - Ta có : với a = - 2 ; b = - ta c ó : B ài 25 / 16 G iải phư ơng trình : a. Bình phương 2 vế ta có : 4x = 5 x = là nghiệm của phư ơng trình . Bình phư ơng 2 vế ta có : x-1 = 49 x = 50 là nghiệm của phư ơng trình Hoạt động 3 :CỦNG CỐ (7 phút) - Tính : - ôn tập lý thuyết về căn bậc hai đã học : định nghĩa CBHSH , điều kiện tồn tại căn thức bậc hai ; Hằng đẳng thức ; định lý ; quy tắc khai phương 1 tích ; và nhân các căn thức bậc hai - HS làm theo nhóm Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Về nhà làm các bài tập 23 , 26 , 27 /15,16 SGK Hướng dẫn bài 26 b : đưa về chứng minh Cần biết , nắm chắc 1 cách hệ thống kiến thức đã học . Nghiên cứu trước bài “Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương “ Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: