Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm - Huỳnh Thị Diệu

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm, hai hình đối xứng tâm, khái niệm hình có tâm đối xứng .

2. Kỹ năng:

 HS vẽ được đoạn thẳng đx với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng.

 3. Thái độ:

 Biết nhận ra một số hình có tâm đx trong thực tế.

II/ CHUẨN BỊ:

 HS: Như dặn dò ở tiết 13

 GV: Kiến thức về hình bình hành , về đx tâm.

III. PHƯƠNG PHÁP

 Trực quan , so sánh , đặt vấn đề.

IV. TIẾN TRÌNH

1. On định: Kiểm diện HS 8A4

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 14:
Ngày dạy: 	 ĐỐI XỨNG TÂM
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm, hai hình đối xứng tâm, khái niệm hình có tâm đối xứng .
2. Kỹ năng:
 HS vẽ được đoạn thẳng đx với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng.
 3. Thái độ:
 Biết nhận ra một số hình có tâm đx trong thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
 HS: Như dặn dò ở tiết 13
 GV: Kiến thức về hình bình hành , về đx tâm.
III. PHƯƠNG PHÁP
 Trực quan , so sánh , đặt vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH
Oån định: Kiểm diện HS 8A4
 8A5
Kiểm tra bài cũ:
 HS 1
 1/ Phát biểu hai điểm đx qua một đường thẳng 
 2/ Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đx với nhau qua một đường thẳng cho trước.
x
x
A
A’
d
B’
B
C
C’
 3/ Cho rABC và đường thẳng d. Hãy vẽ hình đx với rABC qua d.
Giải: 
HS lớp nhận xét.
GV nhận xét phê điểm.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 2
-GV lấy trên bảng điểm O và Điểm A.
- GV: Hãy vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của đoạn A
- HS lên bảng thực hiện
- GV: Điểm A và A’ có quan hệ với nhau như thế nào?
- HS: A và A’ là hai điểm đx với nhau qua điểm O
- GV: Vậy hãy nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm
HS nêu định nghĩa như SGK
GV giới thiệu qui ước
 Hoạt động 3
GV đưa bài tập ?2 lên màn hình
GV gọi 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện theo 4 yêu cầu của bài toán 
GV giới thiệu định nghĩa.
Hoạt động 3
GV đưa hình 77 ( SGK)
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các điểm, các đoạn thẳng, các góc, các tam giác đx với nhau qua O
GV: Bằng quan sát hãy cho biết các hình đối xứng với nhau qua một điểm thì có quan hệ về độ lớn như thế nào?
HS: Chúng bằng nhau.
GV: Toán học cũng chứng minh được điều này.
 GV giới thiệu tính chất
GV đưa bài tập ?3 lên màn hình
Gọi HS đứng tại chỗ chỉ ra
Các hình đối xứng của các cạnh hình bình hành qua giao điểm O của hai đường chéo.
HS: AD đx với BC qua O
 AB đx với CD qua O
GV: Nếu ta lấy điểm M bất kỳ trên hình bình hành khi đối xứng qua O cũng thuộc hình bình hành. Ta nói O là tâm đối xứng của hbh ABCD. Vậy ta có thể định nghĩa tâm đối xứng của một hình như thế nào?
-HS nêu định nghĩa như SGK
4/ Củng cố và luyện tập
 GV đưa bài tập 52 
 HS đọc to đề 
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình tóm tắt GT-Kl
GV đặt câu hỏi dẫn dắt HS phân tích
GV: Để chứng minh E và F đx nhau qua B tức là phải chứng minh gì?
HS: B là trung điểm đoạn EF
GV: Để khẳng định B là trung điểm EF thì phải thoả mãn những điều kiện nào?
HS: Thoả mãn 2 điều kiện
 + B nằm giữa E, F hay B, E, F thẳng hàng
+ BE = BF
GV cho HS thảo luận nhóm ( thời gian 10’)
Gọi đại diện 1 nhóm trình bày
HS lớp nhận xét
GV nhận xét và điều chỉnh nếu cần.
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà
a/:
Học bài theo vở ghi kết hợp SGK
Làm bài tập: 51, 53 SGK
1/ Hai điểm đx qua một điểm:
Định nghĩa: SGK
A’
O
A
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A và A’ đx với nhau qua O O là trung điểm đoạn
Qui ước: SGK
x
x
O
A
C
B
A’
C’
B’
2/ Hai hình đối xứng nhau qua một điểm:
? 2
Định nghĩa
Người ta chứng minh được rằng: Nếu hai đoạn thẳng ( góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
3/ Hình có tâm đối xứng:
Định nghĩa: SGK
A
D
C
D
O
Định lý: SGK
E
B
F
C
D
A
Bài tập 52:
hbh ABCD
E đx với D qua A
F đx với D qua C
E đx với F qua B
GT 
KL
Chứng minh E đx với F qua B:
AD = BC ( ABCD là hbh)
AD = AE ( tính chất đx)
Vậy: BC = AE (1)
BC// AD ( ABCD là hbh)
Mà D, A, E thẳng hàng
Nên BC// AE (2)
(1)(2) AEBC là hbh 
 BE// AC ; EB = AC
lý luận tương tự ta có:
BF// AC ; BF = AC
vì EB = AC ( cmt)
 BF = AC (cmt)
Nên EB = FB (3)
Vì BE//AC (cmt)
BF// AC (cmt)
Nên theo tiên đề ơclit thì BE và BF phải trùng nhau 
Hay : E, B, F thẳng hàng (4)
Từ (3)(4) B là trung điểm EF 
Hay E và F đx với nhau qua B
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_14_doi_xung_tam_huynh_thi_dieu.doc