I. Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ cho HS năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau.
- Kĩ năng trình bày bài tập, lập luận chính xác.
- Cẩn thận, tư duy trong giải bài tập.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi Ví dụ, ?.4
- HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy:
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) I. Mục tiêu bài học: Tiếp tục rèn luyện kĩ cho HS năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau. Kĩ năng trình bày bài tập, lập luận chính xác. Cẩn thận, tư duy trong giải bài tập. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ ghi Ví dụ, ?.4 HS: Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình? Hoạt động 2: Ví dụ GV treo VD trong bảng phụ cho HS đọc. Bài toán này yêu cầu tìm gì? Theo em thì ta chọn ẩn như thế nào? Ta gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi gặp ôtô là x(h) ĐK của x như thế nào? GV: Xe máy chạy trước 24’=?h GV treo bảng phụ Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 x Ôtô 45 cho HS thảo luận nhóm và điền trong bảng phụ hai xe chạy theo hai chiều như thế nào? Vậy khi gặp nhau thì tổng quãng đường hai xe đi được là quãng đường nào? Hãy lập phương trình? Yêu cầu HS thảo luận và trình bày bài làm trong bảng nhóm. ?.4 GV treo bảng phụ cho HS làm việc cá nhân rồi lên điền Theo bài toán thì thời gian hai xe lệch nhau là bao nhiêu? PT? 47,25/35 = ?/? giờ? Cho HS đọc bài đọc thêm Sau đó phân tích cách chọn ẩn của bài toán cho HS hiểu Hoạt động 3: Củng cố GV hướng dẫn HS làm bài 37 Ta gọi ẩn như thế nào? Thời gian xe máy đi? Thời gian ôtô đi? (sau 1 tiếng) Vận tốc ôtô?(hơn Vt xe máy 20) QĐ xe máy đi? QĐ ôtô đi? QĐ hai xe đi như thế nào?=>PT Giải PT? x=? Quãng đường AB ? 1 HS lên trả lời B1: Lập phương trình: B2: Giải phương trình B3: Kiểm tra nghiệm Sau bao nhiêu thời gian thì hai xe gặp nhau Thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi gặp ôtô x > 2/5 HS thảo luận và lên điền. Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 x 35x Ôtô 45 x-2/5 45(x-2/5) Ngược nhau Chính là quãng đường từ Hà nội đi Nam định và bằng 90km 35x + 45(x - 2/5) = 90 HS thảo luận và trình bày lời giải trong bảng nhóm HS thảo luận và trình bày trong bảng nhóm Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 s Ôtô 45 90-s Vì xe máy chạy trước ôtô 24 phút tức 2/5 giờ nên ta có PT - = giải PT ta được s = 47,25 (km) Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là 47,24/35 = 27/20 giờ, tức 1 giờ 21 phút, kể từ khi xe máy khởi hành. x là vận tốc xe máy 9½ - 6 = 3½ = 3,5 (giờ) 9½ - 7 = 2½ = 2,5 (giờ) x+20 3,5 . x 2.,(x+20) 3,5x = 2,5(x+20) HS giải PT tìm được x = 50 175 km Ví dụ: -Gọi thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi gặp ôtô là x (h) (x >2/5) -Quãng đường đi trong x giờ là 35x (km) -Vì ôtô khởi hành sau xe máy 24 phút (tức là 2/5 giờ) nên ôtô đi trong thời gian x – 2/5 (h) -Quãng đường ôtô đi là: 45.(x-2/5) (km) Vì hai xe đi ngược nhau nên khi hai xe gặp nhau tổng quãng đường hai xe đi được đúng bằng quãng đường từ Nam định –Hà nội. Ta có PT 35x + 45(x - 2/5) = 90 ĩ 35x + 45x – 18 = 90 ĩ 80x = 108 ĩ x = 27/20 (h) Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là 27/20 giờ, tức 1 giờ 21 phút, kể từ khi xe máy khởi hành. Bài tập Bài 37 Sgk/30 Gọi x là vận tốc của xe máy (x>0) Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là: 9½ - 6 = 3½ (giờ) Thời gian ôtô đi hết quãng đường AB là: 9½ - 7 = 2½ (giờ) Vận tốc ôtô là: x + 20 (km/h) Quãng đường xe máy đi là:3,5x (km) Quãng đường ôtô đi :2,5(x+20) (km) Vì xe máy và ôtô cùng đi từ A đến B nên ta có PT: 3,5x = 2,5(x+20) 3,5x = 2,5x +50 3,5x – 2,5x = 50 x = 50 (km/h) Vậy vận tốc trung bình của xe máy là: 50 km/h. Quãng đường AB là: 50 . 3,5=175 km Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Về xem kĩ lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, cách chọn ẩn Coi lại cách tính số TBC, giại PT tiết sau luyện tập. BTVN: 38, 39, 40, 41 Sgk/30, 31. Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: