Thiết kế bài giảng Vật lí Lớp 8 (Full)

Thiết kế bài giảng Vật lí Lớp 8 (Full)

Hoạt động 1 :

1. Kiểm tra bài cũ.

- HS 1 : Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ? Chuyển động theo quán tính là chuyển động như thế nào ? Búp bê đang đứng yên trên xe, bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngả về phía nào ? tại sao ?

- HS 2 : Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ? Đẩy cho xe cùng búp bê chuyển động rồi bất chợt dừng xe lại. Hỏi búo bê sẽ ngã về phía nào ? Tại sao ?

2. Tổ chức tình huống học tập.

- Có thể đặt vấn đề như ở phần mở bài.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lực ma sát.

- Khi nào có lực ma sát ? các loại lực ma sát thường gặp ?

- GV nêu một số ví dụ thực tế về lực cản trở chuyển động khi cọ sát lên vật khác để HS nhận biết đặc điểm lực ma sát trượt.

- Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào ?

- Dựa vào đặc điểm về lực ma sát trượt, kể ra một số ví dụ trong thực tế đã gặp.

 

doc 91 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Vật lí Lớp 8 (Full)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. CƠ HỌC
***********
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A. Mục tiêu
- HS nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định được trạng thái của vật đối với những vật được chọn làm mốc.
- Nêu được những ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp.
- có kỷ năng quan sát thực tế.
B. Chuẩn bị
- Tranh vẽ H1.1, 1.3 phục vụ cho bài giảng và bài tập.
- Tranh vẽ H1.2 về một số chuyển động thường gặp.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
2 ph
13ph
10ph
5ph
15ph
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
- Như phần mở bài trong SGK.
Hoạt động 2 : Làm thế nào để biết vật chuyển động, vật đứng yên ?
- Cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên ?
- GV thông báo cho HS biết trong vật lý một vật chuyển động hay đứng yên phải dựa trên sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
Hoạt động 3 : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên, vật mốc.
- Cho HS quan sát H1.2 và thảo luận về các vấn đề sau ? 
- Khi tàu rời khỏi ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên so với nhà ga, toa tàu ? Tại sao ?
- Cho HS điền từ vào phần nhận xét.
- Trả lời C4, C5, C6 chú ý cho HS chỉ rỏ so với vật mốc nào ?
- Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc gì ?
Hoạt động 4 : Giới thiệu một số chuyển động thường gặp.
- Thông báo thông tin về các dạng chuyển động như SGk.
- Để phân biệt chuyển động ta dựa vào đâu ?
- Quỹ đạo chuyển động là gì ?
- Yêu cầu HS hoàn thành C9.
Hoạt đông 5 : Vận dụng – Củng cố – Dặn dò.
Hướng dẫn HS làm các câu ở phần vận dụng và củng cố lại kiến thức đã học.
- HS thảo luận và trả lời theo khả năng của mình.
- HS từ thông tin vừa tìm được để trả lời các câu hỏi và nêu những ví dụ về vật đứng yên, chuyển động.
- Người chuyển động so với nhà ga vì vị trí người thay đổi so với nhà ga.
- HS thảo luận và trả lời C4, C5, C6 rồi điền vào nhận xét.
- Người đứng yên so với toa tàu vì vị trí của tàu không thay đổi.
- Từ ví dụ minh họa trả lời C7.
- Hoàn thành C8.
- HS tìm hiểu thông tin về các dạng chuyển động.
- Quỹ đạo chuyển động.
- Đường mà chuyển động vạch ra.
- HS làm C10, C11.
I. Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên ?
- Để nhận biết một chuyển động hay đứng yên, người ta dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
II. Tính tương đối của chuyển động. Vật mốc.
- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng là đứng yên so với vật khác.
- Một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
- Người ta có thể chọn bất kỳ vật nào để làm mốc.
III. Một số chuyển động thường gặp.
- Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong và chuyển động tròn.
IV. Vận dụng.
- Làm và ghi vào tập C10, C11.
D. Rút kinh nghiệm.
Bài 2. VẬN TỐC 
A. Mục tiêu.
- Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyể động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Thuộc công thức v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
- Rèn kỷ năng tính đúng và đổi đơn vị chính xác.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm HS : 1 máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ.
GV : Tranhvẽ tốc kế của xe.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5ph
25ph
15ph
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
- Như phần mở bài trong SGK.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vận tốc.
- Cho HS quan sát bảng 2.1 để trả lời các câu C1, C2, C3 và rút ra khái niệm về vận tốc, độ lớn của vận tốc.
- Từ kết quả bảng 2.1 rút ra công thức tính vận tốc khi biết quãng đường S và thời gian t.
- Thông báo đơn vị của vận tốc.
- Vận tốc xe lửa là 10m/s cho biết gì ?
- Thông báo cách đổi đơn vị km/h sang m/s và ngược lại.
- GV giới thiệu tốc kế (có thể dùng hình vẽ hoặc tốc kế thật).
Hoạt động 3 : Vận dụng.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập ở phần vận dụng như yêu cầu của SGK C5, C6, C7, C8.
- Cho HS củng cố lại các kiến thức đã học.
- Yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT.
- Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- HS quan sát, phân tích so sánh, trả lời C1, C2, C3 và rút ra nhận xét. (thảo luận theo nhóm
- HS tìm hiểu thông tin về vận tốc, công thức, đơn vị,  
- Trả lời C4.
- HS tìm hiểu thông tin về đơn vị.
- Xe đi 1 giây thì được quãng đường là 10m.
- HS làm các câu C7 --> C10.
I. Vận tốc.
1/ Vận tốc là gì ?
- Quãng đường đi được trong 1 giây
 gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vật cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
2/ Công thức tính vận tốc.
CT : v= .
Trong đó :
v là vận tốc.
s là quãng đường.
t là thời gian.
3/ Đơn vị vận tốc.
- Đơn vị của vận tốc là m/s hay km/h.
- 1 (km/h) = 1000/ 3600 (m/s).
II. Vận dụng.
CT : v=s/t.
==> . t=s/v.
 . s=v.t
D. Rút kinh nghiệm.
Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
A. Mục tiêu
- Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là : Vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
Mô tả thí nghiệm H3.1 dựa vào các dữ kiện ghi trong bảng 3.1 đã nêu để trả lời các câu hỏi trong bàiê3
B. Chuẩn bị.
Mỗi nhóm HS : 1 máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5ph
15ph
15ph
10ph
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
- GV đặt vấn đề như SGK. (hoặc gợi ý để HS tìm một số ví dụ về hai loại chuyển động này)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về chuyển động không đều.
- Cho HS hoạt động nhóm để làm thí nghiệm như H3.1 từ đó cho HS rút ra nhận xét.
- Từ nhận xét trên GV thông báo định nghĩa thế nào là chuyển động đều, không đều.
- Cho HS trả lời C1, C2.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình.
- Từ kết quả thí nghiệm như H3.1 cho HS tính quãng đường khi bánh xe đi trong mỗi giây (AB, BC, CD).
- Hướng dẫn HS đi tìm khái niệm vận tốc trung bình.
- Nêu được đặc điểm của vận tốc trung bình.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu và trả lời các câu C3, C4, C5, C6 như SGK.
Hoạt động 4 : Vận dụng – Củng cố.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu C4, C5, C6, C7 như yêu cầu SGK.
- Gọi HS trình bày phần trả lời.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV đánh giá lại.
- Cho HS củng cố lại các kiến thức đã học.
- Hướng dãn HS tìm hiểu mục “Có thể em chưa biết”.
- HS hoạt động nhóm để làm thí nghiệm từ đó trả lời C1, C2 và rút ra nhận xét.
- HS tìm hiểu thông tin.
- HS trả lời.
- HS tính được các quãng đường khi bánh xe lăn được trong 1s.
- Rút ra khái niệm vận tốc trung bình.
- HS trả lời như yêu cầu SGK.
- HS tìm hiểu và trả lời theo sự hướng dẫn của GV.
- HS trình bày phần trả lời.
- HS nhận xét phần trả lời của bạn.
- Dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 3.1 để tính vận tốc trung bình trong các quảng đường AB, BC, CD và trả lời C3.
- HS thảo luận nhóm để tìm câu trả lời cho C4, C5, C6, C7.
I. Chuyển động đều và không đều.
1. Thí nghiệm.
- Qua thí nghiệm như H3.1 cho ta thấy : Cùng một khoảng thời gian (t) như nhau bánh xe chuyển động được những quãng đường (S) khác nhau, nên vận tốc trên mỗi quãng đường khác nhau.
2/ Định nghĩa.
 - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
 - Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
- Trong chuyển động không đều trung bình mỗi giây, vật chuyển động được bao nhiêu mét thí đó là vận tốc trung bình của chuyển động.
- Vận tốc trung bình trên các quãng đường chuyển động không đều thường khác nhau.
- Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trên cả đoạn đường.
III. Vận dụng.
Làm và tự ghi kết quả vào tập.
D. Rút kinh nghiệm.
Bài 4. BIỂU- DIỄN LỰC
A. Mục tiêu.
- Nêu được ví dụ thể hiện lực làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết lực là đại lượng vectơ, biết biểu thị vectơ lực.
- Rèn kỷ năng vẽ vectơ biểu diễn lực.
B. Chuẩn bị.
- Mỗi nhóm HS : 1 bộ thí nghiệm theo H4.1 (1 xe lăn, 1 thanh thép, 1 nam châm, 1 giá đỡ).
- Xem lại bài lực (tiết 3 SGK vật lí 6).
C. Hoạt động dạy học.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5ph
2ph
14ph
10ph
4ph
Hoạt động 1 : 
1/ Kiểm tra bài cũ.
 - Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều ?
 - Vận tốc của chuyển động không đều được tính như thế nào ?
2/ Tổ chức tình huống học tập.
- Lực có thể làm biến đổi chuyển động mà vận tốc xác định sự nhanh, chậm và cả hướng của chuyển động. Vậy lực và vận tốc có sự liên quan nào không?
- GV đưa ra một số ví dụ :
Viên bi thả rơi, vận tốc viên bi tăng dần nhờ tác dụng nào ? Muốn biết điều này phải xét dự liên quan giữa lực với vận tốc.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc.
- GV ôn ... ài tập : 27.1® 27.6 SBT.
- Đọc mục có thể em chưa biết .
- Hướng dẫn bài 27.4, 27.6 cho HS.
- Đọc phần mở đầu trong SGK.
- Học sinh nêu hiện tượng thông qua quan sát hình bảng 27.1.
- Hoàn thành C1 theo cá nhân.
- Lớp thảo luận.
Þ Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
- Học sinh nêu hiện tượng.
- Làm việc cá nhân hoàn thành C2.
- Thảo luận.
- Học sinh phát biểu.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
- Tìm ví dụ.
- Thảo luận.
- Thảo luận và trả lời c4, c5, c6.
1) Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
a.Hiện tượng : sgk
b.Nhận xét :
- Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ.
- Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước.
- Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước biển.
2. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng :
a.Hiện tượng: sgk.
b.Nhận xét :
- Khi con lắc chuyển động từ A đến B thế năng đã chuyển hoá dần thành động năng.
 - Khi con lắc chuyển động từ B đến C động năng đã chuyển hoá thành thế năng.
- Cơ năng của tay đả chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại.
- Nhiệt năng của không khí và hơi nước đã chuyển hoá thành cơ năng của nút.
Vậy : cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vât này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
3. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ nhệt :
- Năng lượng không tự sinh ra cùng không tự mất đi, nó chỉ chuyển hoá từ vât này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
4. Vận dụng:
- C3, C4 : học sinh tự tìm ví dụ.
- C5 : vì một phầ cơ năng của chúng đả bị chuyể hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh.
- C6 : vì một phần cơ năng của con lắc đả chuyển hoá thành nhiệt năng, làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
D. Rút kinh nghiệm 
Bài 28. ĐÔÏNG CƠ NHIỆT
A. Mục tiêu.
- Phát biểu được ĐN động cơ nhiệt.
- Dựa vào mô hình hoặc hình vẻ động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này.
- Dựa vào hình vẻ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được chuyển động của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
B. Chuẩn bị.
- Hình vẽ hoặc ảnh chụp các loại động cơ nhiệt.
- Vẽ trên khổ giấy lớn các hình vẽ về động cơ nổ 4 kỳ.
C. Hoạt động dạy và học.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15ph
10ph
15ph
5ph
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Tìm hiểu về động cơ nhiệt
- GV định nghĩa động cơ nhiệt, yêu cầu học sinh tìm các ví dụ về động cơ nhiệt thường gặp.
- Ghi tên các loại động cơ học sinh kể lên bảng. Hỏi : những điểm giống và khác nhau của các động cơ này.
- GV cho học sinh xem ảnh chụp : h28.1, h28.2, h28.3.
Þ Bảng tổng hợp về động cơ nhiệt.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì.
- Treo tranh h28.4 hoặc mô tả hình giới thiệu của bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì.
- Yêu cầu học sinh dự đoán chức năng của từng bộ phận.
- Dùng tranh h28.5 để tìm hiểu chuyển vận của động cơ 4 kì.
- Trong 4 kì thì kì nào động cơ sinh công ?
* Hoat động 3 : Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt.
- Tổ chức học sinh thảo luận C1.
- GV nhận xét bổ sung hoàn thành câu trả lời đúng.
- GV trình bày nội dung C2. Viết công thức tính hiệu suất và yêu cầu học sinh phát biểu ĐN hiệu suất nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó.
- Có thể giới thiệu sơ lược về sự phân phối năng lượng của một động cơ ôtô.
* Hoạt động 4 : Vận dụng 
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời các câu c3, c4, c5.
- Cho học sinh nhận xét để hoàn thành câu trả lời.
- Gọi HS đọc C6.
- GV hướng dẫn học sinh cách giải dựa vào công thức nào để tìm H = ?
 A = ?
 Q = ?
Þ 
- Gọi học sinh lên bảng trình bày bài giải nếu còn thời gian. Nếu không về nhà làm.
* Dặn dò.
- Học bài và làm bài :
28.1 ® 28.7/sbt.
- Làm bài tập ở bài 29, tổng kết chương II. Đọc mục có thể em chưa biết.
- Tìm ví dụ về động cơ nhiệt.
- Trình bài điểm giống và khác.
- Xem ảnh.
- Dự đoán.
- Kì 3.
- Thảo luận C1 và trả lời.
- Làm theo yêu cầu của GV.
- Nhóm thảo luận trả lời c3, c4, c5.
- Nhận xét.
- Đọc đề C6.
. 
. A = F.S
. Q = q.m
I. Động cơ nhiệt là gì ?
- Động cơ nhiệt là động cơ trong đó có một phần năng lượng của nhiện liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
- Bảng tổng hợp về động cơ nhiệt :
Động cơ nhiệt
* Động cơ đốt ngoài :
- Máy hơi nước.
- Tua bin hơi nước.
* Động cơ đốt trong :
-Đcơ nổ4kì
-Đcơđiêzen
-Đcơ phản lực.
II. Động cơ nổ 4 kì :
1) Cấu tạo :
- Xilanh trong có píttông chuyển động lên xuống.
- Píttông được nối với trục bằng biên và tay qay trên trục có gắn vô lăng.
- Trên xilanh có 2 van có thể tự động đóng mở khi píttông chuyển động.
- Bugi dùng để bật tia lửa điện đốt cháy nhiện liệu trong xilanh.
2) Chuyển vận : SGK.
. Kì 1 : hút nhiên liệu.
. Kì 2 : nén nhiên liệu.
. Kì 3 : đốt nhiêu liệu.
. Kì 4 : thoát khí.
- Trong 4 kì chỉ có kì thứ 3 là sinh công. Các kì khác động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng.
III. Hiệu suất của động cơ nhệt :
- C1 : không vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm làm các bộ phận này nóng lên, một phần nửa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên.
- Hiệu suất của các động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giửa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt nóng toả ra.
- Công thức :
- Trong đó :
. A : (J) công động cơ thực hiện.
. Q : k(J) hiệu suất của động cơ nhiệt.
IV. Vận dụng :
- C3 : Không vì trong đó có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
- C4 : Học sinh tự kể theo ý kiến cùa cá nhân.
- C5 : Gây ra tiếng ồn, các khí thải độc, nhiệt lượng do động cơ toà ra làm tăng nhiệt độ của khí quyển,
- C6 : A = F.S.
 Q = q.m
 H = A/Q -->H =38%
D. Rút kinh nghiệm 
Bài 29. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
A. Mục tiêu :
- Trả lời được các câu hỏi trong phần ông tập.
- Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
B. Chuẩn bị :
- GV : 	+ Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 phần ôn tập sgk.
 	+ Vẽ to ô chử trò chơi ô chử h29.3 sgk.
- HS : 	+ Xem lại tất cả các bài trong chương II.
 	+ Trả lời các câu hỏi trong phần ông tập vào vở.
C. Hoạt động dạy học.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15ph
20ph
10ph
* Hoạt động 1 : Ôn tập.
- Tổ chức cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập.
- Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.
- Ở mỗi câu GV nêu ra kết luận chính xác để HS ghi vào vở.
* Hoạt động 2 : Vận dụng.
- Tổ chức hoạt động tương tự hoạt động 1.
- Nhắc HS chú ý cụm từ “không “ hoăc “không phải”.
- Phần trả lời câu hỏi - GV cần đưa ra kết luận rỏ ràng để HS ghi vào vở.
- Gọi HS đọc đề và trình bày cách giải của mình
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải của mình.
- GV trình bày lại cho cả lớp hoàn chỉnh lời giải.
* Hoạt động 3 : Trò chơi giải trí. Có thể tổ chức như lần trước.
- Thảo luận và trả lời.
- Lớp tham gia tranh luận về các câu trả lời (nếu có).
- Sửa câu đúng vào vở của mình.
- Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
- Trả lời theo yều cầu của GV.
- Lên bảng trình bày.
- Sửa vào vở.
A. Ôn tập :
-HS tự sửa chửa vào vở.
B. Vận dụng :
I.1.B; 2.B; 3.D; 4.C; 5.C
II. Có hiện tượng khuếch tàn vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán 
- Một vật lúc nào củng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào củng chuyển động.
- Không vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng hình thức thực hiện công.
- Nước nóng dần lên là do sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước, nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng.
III.
1.Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm và nước :
Q = Q1+Q2
 =m1.c1.∆t+m2.c2. ∆t 
 =2.4200.80+0,5.880.80
 =707200 (J)
Nhiệt lựơng do dầu bị đốt cháy toả ra.
Q’ = Q.100/3
 =2 357 333(J)
 =2,357.106 (J)
Lượng dầu cần dùng.
M = Q’/q 
 = 2,257.106/44.106
 = 0,05 (kg)
2) Công mà ôtô thực hiện được.
A=F.S=1 400.100 000
 =14.107 (J)
Nhiệtlượng do xăng bị đốt cháy toả ra
Q=q.m=46.106.8
 =368.106(J)
 =36,8.107
Hiệu suất của ôtô
H=A/Q=14.107/36,8.107
 =28%
C. Trò chơi ô chữ.
D. Rút kinh nghiệm 
MỤC LỤC
Lời nói đầu.	Trang
Chương I. Cơ học 	1
	Bài 1.	Chuyển động cơ học	1
	Bài 2.	Vân tốc	3
	Bài 3.	Chuyển động đều – Chuyển động không đều	5
	Bài 4.	Biểu diễn lực	8
	Bài 5.	Cân bằng lực – Quán tính	12
	Bài 6.	Lực ma sát	15
	Bài 7.	Áp suất	19
	Bài 8.	Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau	22
	Bài 9.	Áp suất khí quyển	27
	Bài 10.	Lực đẩy Ác-si-mét	31
	Bài 11. 	Thực hành : Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét	34
	Bài 12.	Sự nổi	37
	Bài 13.	Công cơ học	39
	Bài 14.	Định luật về công	44
	Bài 15.	Công suất	47
	Bài 16.	Cơ năng.	50
	Bài 17.	Sự chyển hóa và bảo toàn cơ năng	54
	Bài 18.	Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I (2tiết)	57
Chương II. Nhiệt học 	61
	Bài 19.	Các chất được cấu tạo như thế nào	61
	Bài 20.	Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên	64
	Bài 21.	Nhiệt năng	67
	Bài 22.	Dẫn nhiệt	70
	Bài 23.	Đối lưu – Bức xạ nhiệt	74
	Bài 24.	Công thức tính nhiệt lượng	78
	Bài 25.	Phương trình cân bằng nhiệt	82
	Bài 26.	Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu	85
	Bài 27.	Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt	88
	Bài 28.	Động cơ nhiệt	91
	Bài 29.	Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II	95
************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ly 8(16).doc