Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Mùi

Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Mùi

C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.

C2: HS ghi kết quả vào cột 5.

- Khái niệm: Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc.

- C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

II. Công thức tính vận tốc.

- Công thức tính vận tốc: v =

 - Trong đó:

 + v là vận tốc.

 + s là quãng đường đi được.

 + t là thời gian đi hết quảng đương đó.

III. Đơn vị vận tốc.

- C4: m/phút, km/h, km/s, cm/s.

- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.

- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:

 + Met trên giây: ( m/s)

 + Kilômet trên giờ: ( km/h )

Tốc kế: dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.

IV. Vận dụng.

- C5:

+ a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km, xe đạp đi được 10,8 km, mỗi giây tàu hỏa đi được 10 m.

+ b) Đổi về đơn vị m/s hoặc km/h. Tàu hoả, ô tô chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.

- C6: Tóm tắt:

 

doc 44 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Mùi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/ 08/2010
Tiết 1 
Chương 1: Cơ học
Bài 1: Chuyển động cơ học
A. Mục tiêu: 	
1Kiến thức :
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn
2.Kỉ năng: Vận dụng vào thực tế cuộc sống
3. Thái độ: Yêu thích môn học 
 b.Chuẩn bị:
	- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ.
	- HS: tìm hiểu bài học trước ở nhà.
c. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu nội dung chương trình vật lí 8,nội dung chương1và dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. 
- GV yêu cầu Hs dựa vào thực tế nêu 2 ví dụ về chuyển động, 2ví dụ về đứng yên
- HS nêu ví dụ
 - GV: . Tại sao nói vật đó chuyển động hay đứng yên?
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV đưa ra ví dụ.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm cho HS.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu trả lời câu hỏi C2 và C3.
- HS: Tìm ví dụ về vật chuyển động, trả lời câu hỏi C2.
- HS: Tìm ví dụ về vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc, trả lời câu hỏi C3.
- GV: Thống nhất, nêu ví dụ thêm cho HS.
Hoạt độn3 : Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. 
- GV: Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào?
- HS: Quan sát H1.2, thảo luận và trả lời câu hỏi C4, C5.
- GV: Gọi HS điền từ thích hợp hoàn thành câu hỏi C6.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV: Tiến hành cho HS thực hiện tả lời câu hỏi C7.
- HS: Tìm ví dụ minh hoạ của C7 và rút ra nhận xét.
- GV: Nhận xét và thống nhất, kềt luận.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Lưu ý cho HS khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất.
- HS: Tiến hành trả lời câu hỏi đầu bài.
- GV: Giải thích thêm về Trái Đất và Mặt Trời trong thái dương hệ
Hoạt động 4 : Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. 
- GV: Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và trả lời câu hỏi C9.
- HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi C9.
Hoạt động 5. Vận dụng và củng cố
- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10.
- HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm về vật làm mốc, tính tương đối của chuyển động.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận câu hỏi C11.
- HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi C11.
- GV: Nhận xét, kết luận.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?.
- C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc ( vật mốc).
- Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
- Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học ( chuyển động ).
- C2: Ví dụ vật chuyển động.
- C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.
* VD: Người ngồi trên ô tô đang chuyển độngc, vì vị trí của người ở trên ô tô không đổi nên so với ô tô thì người ở trạng thái đứng yên.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động, vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.
- C5: So với toa tàu thi hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi.
- Điền từ thích hợp vào C6:
(1) chuyển động đối với vật này.
(2) đứng yên.
- C7: Ví dụ như hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu.
* Nhận xét: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đất. Vì vậy coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất.
( Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên )
III. Một số chuyển động thường gặp
- Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
- Gồm: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
- C9: Học sinh nêu các ví dụ (có thể tìm tiếp ở nhà).
IV. Vận dụng.
- C10:
+ Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện.
+ Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô.
+ Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện.
- C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc
IV. Dặn dò.
 	 - Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT).
 	 - Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết.
 - Đọc trước bài 2 :Vận tốc.
Ngày soạn: 03/09/2010 
Tiết 2 
Bài 2:Vận tốc
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
 - So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc).
- Nắm được công thức tính vận tốc: v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
2. Kỉ năng: Phân tích , giải toán
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác
b. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ tốc kế của xe máy.
- HS: bảng 2.1 trang 8 sgk., xem trước bài mới
c. Tiến trình lên lớp:
	I. ổn định tổ chức. 
	- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. 
	Câu hỏi:
+ HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Khi nào một vật được coi là đứng yên? Chữa bài tập 1.1 (SBT).
+ HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT).
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1; Giới thiệu bài mới
GV treo tranh h2.1và hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhauvà khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh hay chậm? Chúng ta tìm hiểu bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc 
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1.
- HS đọc bảng 2.1.
-GV: Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1). 
- HS: Tìm hiểu, trả lời và thảo luận câu hỏi C1,C2.
(có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm: 
+ Cùng một quãng đường chuyển động, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. 
+ So sánh độ dài qđ chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc.
- HS: Trả lời câu hỏi C3.
- GV: Thống nhất câu trả lời của HS.
- GV: Thông báo công thức tính vận tốc và các đại lương liên quan. 
- HS: Quan sát, ghi nhớ.
- GV: Phát vấn HS.
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
- HS: Tìm hiểu, thảo luận và trả lời
- GV: Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
- HS: Trả lời câu hỏi C4 vào bảng 2.2
- GV: Thông báo đơn vị vận tốc (chú ý 
cách đổi đơn vị vận tốc).
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ. Khi xe máy, ô tô chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của xe máy, ô tô.
Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố
GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời câu hỏi C5.
- HS: Đọc và tóm tắt đề bài, tiến hành thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời.
- HS: Thảo luận, trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu hỏi C6 và hướng dẫn HS tìm hiểu đại lượng nào đã biết, chưa biết? Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào?
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
- HS: Lên bảng thực hiện, yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm câu hỏi C7 & C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự giải.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- GV: Cho HS so sánh, nhận xét kết quả bài làm.
- HS: Thảo luận, nhận xát, trả lời.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
* Chú ý với HS: + đổi đơn vị .
 + suy diễn công thức.
- HS: Ghi nhớ.
I. Vận tốc là gì ?.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1.
C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. 
C2: HS ghi kết quả vào cột 5.
- Khái niệm: Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc.
- C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc.
- Công thức tính vận tốc: v = 
 - Trong đó:
 + v là vận tốc.
 + s là quãng đường đi được.
 + t là thời gian đi hết quảng đương đó.
III. Đơn vị vận tốc.
- C4: m/phút, km/h, km/s, cm/s.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
 + Met trên giây: ( m/s)
 + Kilômet trên giờ: ( km/h )
Tốc kế: dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.
IV. Vận dụng.
- C5: 
+ a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km, xe đạp đi được 10,8 km, mỗi giây tàu hỏa đi được 10 m.
+ b) Đổi về đơn vị m/s hoặc km/h. Tàu hoả, ô tô chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.
- C6: Tóm tắt:
t =1,5h Giải
s =81km Vận tốc của tàu là:
v =? km/h v===54(km/h)
 ? m/s ==15(m/s)
 Đ/s: 54 km/h, 15 m/s.
Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc.
- C7: Tóm tắt Giải
t = 40ph = 2/3h Từ: v =s = v.t 
v=12km/h Quãng đường người đi xe 
s = ?km đạp đi được là:
 s = v.t = 12. = 4 (km)
 Đ/s: 4 km.
- C8: Tóm tắt Giải
t = 30ph = 1/2h Từ: v =s = v.t 
v = 4 km/h Quãng đường từ nhà đến 
s = ?km nơi làm việc là:
 s = v.t = 4. = 2 (km)
 Đ/s: 2 km.
 IV. Dặn dò
 - Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT)
 - Đọc phần có thể em chưa biết.
 - Đọc trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều.
Ngày soạn: 8/9/2010 
Tiết 3
Bài 3:Chuyển động đều - Chuyển động không đều
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. - Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả thí nghiệm hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.
 2. Kỉ năng:Từ các hiện tượng thực tế vaf kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và chuyển động không đều
 3. Thái độ: Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm
b Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK). Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây.
	- HS:bảng ghi kết qủa thí nghiệm., tìm hiểu trước bài
c Tiến trì ...  định
II. Bài củ
 - Điều kiện để vật nổi, vật chìm? Chữa bài tập 12.6 (SBT).
III. Bài mới
1.ĐVĐ: Nh mỏ bài SGK
 Hoạt động của GV
 Hoạt đông của HS
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm công cơ học (8ph)
- GV treo tranh vẽ H13.1 và H13.2 (SGK). Yêu cầu HS quan sát.
- GV thông báo: 
 + Lực kéo của con bò thực hiện công cơ học.
 + Ngời lực sĩ không thực hiện công.
- HS quan sát H13.1 và H13.2, lắng nghe thông báo của GV.
- Yêu cầu HS trả lời C1, phân tích các câu trả lời của HS.
- HS trả lời câu C1
- Yêu cầu HS hoàn thành C2. Nhắc lại kết luận sau khi HS đã trả lời.
- HS trả lời C2 và ghi vở phần kết luận
Hoạt đông 2: Củng cố kiến thức về công cơ học (8ph)
- GV lần lợt nêu câu C3, C4. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận tìm câu trả lời cho C3, C4. Cử đại diện nhóm trả lời. Thảo luận cả lớp để thống nhất phơng án đúng.
- GV cho HS thảo luận chung cả lớp về câu trả lời từng trờng hợp của mỗi nhóm xem đúng hay sai.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính công (6ph)
- GV thông báo công thức tính công và giải thích các đại lợng có trong công thức và đơn vị công.
- GV thông báo và nhấn mạnh 2 điều cần chú ý, đặc biệt là điều thứ 2.
- Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trờng hợp hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang? (C7)
Hoạt động 4: Vận dụng công thức tính công để giải bài tập (10ph)
- GV lần lợt nêu các bài tập C5, C6.
ở mỗi bài tập yêu cầu HS phải tóm tắt đề bài và nêu phơng pháp làm. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS làm việc cá nhân giải các bài tập vận dụng C5, C6.
- 2 HS trình bày C5, C6 trên bảng.
- Phân tích câu trả lời của HS.
1. Khi nào có công cơ học?
a. Nhận xét
C1: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
2.Kết luận
+ Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời
+ Công cơ học là công của lực gọi tắt là công.
3. Vận dụng
II. Công thức tính công
1) Công thức tính công cơ học
 A = F.S
Trong đó: 
A là công của lực F
F là lực tác dụng vào vật (N)
S là quãng đờng vật dịch chuyển (m)
- Đơn vị: Jun (J)
 1J = 1 N.m
- Chú ý: + Nếu vật chuyển dời không theo phơng của lực tác dụng (hợp 1 góc α)
 A = F.S.cos α
+ Nếu vật chuyển dời theo phơng vuông góc với của lực thì công của lực đó bằng 0.
2. Vận dụng
C5: Tóm tắt 
F = 5000N Công của lực kéo của 
S = 1000m đầu tàu là:
A = ?J A = F.S = 5.000.000J
 ĐS: 5.000.000J
C6: Tóm tắt 
m = 2kg Trọng lợng của quả 
h = 6 m dừa là:
A = ?J P = 10.m = 20N
 Công của trọng lực là:
 A = P.h = 120 J
 ĐS: 120J 
IV. Củng cố
	- Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? 
- Công thức tính công cơ học khi lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển theo phơng của lực? 
 	- Đơn vị công? 
	- Thông báo nội dung phần: Có thể em cha biết.
V.Dặn dò
	- Học bài và trả lời lại các câu từ C1 đến C7
	- Làm bài tập từ 13.1 đến 13.5 (SBT)
	- Đọc trớc bài 14: Định luật về công
Ngày soạn:10/12/2009
Tiết 16
Bài 14: Định luật về công
A. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đương đi. Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy).
2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật công.
3.Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
B. Chuẩn bị
- GV: Cho mỗi nhóm: một lực kế 5N, một ròng rọc động, một quả nặng 200g, một giá thí nghiệm, một thước đo.
- HS: Bài củ	+ bài mới
C. Tiến trình lên lớp
I.ổn định
II. Bài củ
 GV: a) Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc yếu tố nào?
 b) Người ta dùng cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2000kg lên độ cao 15m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
III. Bài mới.
1.ĐVĐ
- Muốn đưa một vật lên cao, người ta có thể kéo lên bằng cách nào?
- HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi GV đưa ra (dựa vào kiến thức Vật lý 6).
- Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực nhưng có thể cho ta lợi về công không?
- HS đưa ra dự đoán về công.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Tiến hành TN để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng máy cơ đơn giản (12ph)
- GV tiến hành thí nghiệm H14.1/ SGK) vừa làm vừa hướng dẫn HS quan sát (Có thể hướng dẫn HS tự làm theo nhóm).
- HS làm thí nghiệm, quan sát theo hướng dẫn của GV
- Yêu cầu HS xác định quãng đường dịch chuyển và số chỉ của lực kế trong hai trường hợp, ghi kết quả vào bảng kết quả TN (14.1).
- HS xác định quãng đường S1, S2 và số chỉ của lực kế trong hai trường hợp và điền vào bảng kết quả thí nghiệm14.1.
- Yêu cầu HS so sánh lực F1 và F2.
- Hãy so sánh hai quãng đường đi được S1 và S2?
- Hãy so sánh công của lực kéo F1 (A1= F1.S1) và công của lực kéo F2 ( A2= F2.S2)
- HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra dựa vào bảng kết quả thí nghiệm
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
Hoạt động 2: Phát biểu định luật về công (3ph)
- GV thông báo nội dung định luật về công.
Hoạt động 3: Làm các bài tập vận dụng định luật về công (18ph)
- GV nêu yêu cầu của câu C5, yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C5
- HS làm việc cá nhân với câu C5. Thảo luận để thống nhất câu trả lời
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C5
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của câu C6 và làm việc cá nhân với C6
- HS trả lời và thảo luận câu C6
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
- GV đánh giá và chốt lại vấn đề
1. Thí nghiệm
.
C1: F1 = F2
C2: S2 = 2S1
C3: A1= F1.S1
 A2= F2.S2 = F1.2.S1 = F1.S1
 Vậy A1= A2
C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công.
2. Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
3. Vận dụng
C5:a) S1= 2.S2 nên trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn hai lần so với trường hợp 2
b) Công thực hiện trong hai trường hợp bằng nhau.
c) Công của lực kéo thùng hàng lên theo mặt phẳng nghiêng bằng công của lực kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng:
 A = P.h = 500.1 = 500 (J)
C6: Tóm tắt
P = 420N a) Kéo vật lên cao nhờ ròng 
S = 8m rọc động thì chỉ cần lực kéo 
F =? N bằng 1/ 2 trọng lượng:
h =? m F = = 210 N
A =? J Dùng ròng rọc được lợi hai lần về lực phải thiệt hai lần về đường đi tức là muốn nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đầu đây đi một đoạn S = 2h
 h = = 4 (m)
b) Công nâng vật lên là: 
 A = F.S = P.h = 420.4 = 1680 (J)
IV. Củng cố
 - Cho HS phát biểu lại định luật về công
 - GV thông báo hiệu suất của máy cơ đơn giản: H = 100%
 	 (A1 là công toàn phần, A2 là công có ích )
	 Vì A1> A2 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 1
V. Dặn dò
 - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C6
 - Làm bài tập 14.1 đến 14.5 (SBT)
 - Đọc trước bài 15: Công suất.
Ngày soạn: 15/12/2009
Tiết 16
 Ôn tập
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về chuyển động cơ học, biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng , áp suất khí quyển, lực đẩy Acsimet, sự nổi, công cơ học, định luật về công, công suất.
Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập.
2. Kỉ năng:Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tỏng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập	
B. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định 
II. Bài củ
Kết hợp kiểm tra trong bài mới.
III. Bài mới
 Hoạt động 1: Tổ chức thảo luận hệ thống câu hỏi GV đưa ra
 Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vật như thế nào được gọi là đứng yên? Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc?
 Câu 2: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
 Câu 3: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng?
 Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.
 Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N.
 Câu 6: Quán tính là gì? Quán tính phụ thuộc như thế nào vào vật? Giải thích hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe lại bị nghiêng về bên trái?
 Câu 7: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh hoạ?
 Câu 8: áp lực là gì? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?
 Câu 9: Đặc điểm của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?
 Câu 10: Bình thông nhau có đặc điểm gì? Viết công thức của máy dùng chất lỏng?
 Câu 11: Độ lớn áp suất khí quyển được tính như thế nào?
 Câu 12: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Có mấy cách xác định lực đẩy Acsimet?
 Câu 13: Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?
 Câu 14: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?
 Câu 15: Phát biểu định luật về công?
 Câu 16: Công suất là gì? Viết biểu thức? Giải thích các đại lượng có trong biểu thức và đơn vị của chúng?
Hoạt động 2: Chữa một số bài tập
Bài 3.3(SBT/7)
Tóm tắt: S1= 3km Giải
 v1 = 2m/s =7,2km/h Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là:
 S2= 1,95km t1= = = (h)
 t1 = 0,5h Vận tốc của người đó trên cả hai quãng đường là:
 vtb=? km/h vtb= = = 5,4 (km/h)
 Đáp số: 5,4km/h 
Bài 7.5 (SBT/12)
Tóm tắt: p = 1,7.104N/m2 Giải
 S = 0,03m2 Trọng lượng của người đó là:
 P = ?N p = = P = p.S = 1,7.104.0,03= 510 N 
 m = ?kg Khối lượng của người đó là:
 m = = = 51 (kg)
 Đáp số: 510N; 51kg
Bài 12.7 (SBT/ 17)
Tóm tắt: dv = 26 000N/m3 Giải
 F = 150N Lực đẩy của nước tác dụng lên vật là:
 dn = 10 000N/m3 FA= P - F
 F là hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Acsimet
 P = ?N P là trọng lượng của vật
 Suy ra: dn.V = dv.V – F
 V(dv – dn) = F
 V = = = 0,009375(m3)
 Trọng lượng của vật đó là:
 P = dv.V = 26000.0,009375 = 243,75 (N)
 Đáp số: 243,75N
IV. Củng cố: Kết hợp trong bài học
V. Dặn dò
	- Ôn tập lại các kiến thức đã học và giải lại các bài tập trong sách bài tập. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat li 8 ki I.doc