Thiết kế bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 48 đến 67 - Năm học 2007-2008 - Mai Thị Cúc

Thiết kế bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 48 đến 67 - Năm học 2007-2008 - Mai Thị Cúc

GV: Yêu cầu hS làm ?1

Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47.

GV: Ta nhận thấy hai tam giác vuôngABC và tam giácvuông ABC có cạnh huyền và một một cạnh góc vuông củâtm giác này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, ta đã chứng minh được qua việc tính cạnh góc vuông còn lại.

Ta sẽ chứng minh định lí này cho trường hợp tổng quát.

GV yêu cầu HS đọc định lí Tr 82 SGK

GV vẽ hình.

GV: Yêu cầu hS nêu GT-KL

GV cho HS tự đọc phần c/m trong SGK.

Sau đó GV đưa c/m của SGK lên bảng phụ trình bày cho HS hiểu.

GV hỏi: Tương tự như cách chứng minh các trường hợp đồng dạng của tam giác, ta có thể chứng minh định lí này bằng cách nào?

GV gợi ý: Chứng minh theo hai bước

 

doc 63 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 48 đến 67 - Năm học 2007-2008 - Mai Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B
Tiết 48
Mục tiêu
HS nắm chắc các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).
Vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số cấc đường cao, tỉ số các diên tích, tính độ dài các cạnh.
Đồ dùng dạy- học.
-Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra ( 7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Cho tam giác vuông ABC (Â=900), Đường cao AH. Chứng minh
a) ∆ABC∽∆HBA
A
b)∆ABC∽∆HAC
B
H
C
2): Cho tam giác ABC có Â=900; AB=4,5cm; AC=6cm. Tam giác DEF có=900;DE=3cm; DF=4cm;
B
Hỏi ∆ABC có đồng dạng với ∆DEF không? Giải thích?
F
4
4,5
E
D
C
A
3
6
GV nhận xét cho điểm.
HS1:
a) ∆ABC và ∆HBA có Â=Ĥ= 900 (gt)
chung.
	∆ABC∽∆HBA (g.g)
b) ∆ABCvà ∆HAC có Â=Ĥ= 900(gt)
	chung∆ABC∽∆HAC (g.g)
HS2: ∆ABC và∆DEF có:
 Â==900
∆ABC∽∆DEF (c.g.c)
HS lớp nhận xét bà của bạn
Hoạt động 2
 1. áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác
 vào tam giác vuông(5 phút)
GV: Qua các bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào?
GV: Đưa hình vẽ minh hoạ
A
A’
B
╯
╯
C
C’
B’
∆ABC và∆A’B’C’(Â=Â’=900) có 
a) =’ hoặc
b)
HS: Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. Hoặc
b) Tam giác vuông này cóhai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
Hoạt động 3
dấu hiệu đặc biệt nhận biết 
hai tam giác vuông đồng dạng (15 phút)
GV: Yêu cầu hS làm ?1
Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47.
GV: Ta nhận thấy hai tam giác vuôngA’B’C’ và tam giácvuông ABC có cạnh huyền và một một cạnh góc vuông củâtm giác này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, ta đã chứng minh được qua việc tính cạnh góc vuông còn lại.
Ta sẽ chứng minh định lí này cho trường hợp tổng quát.
GV yêu cầu HS đọc định lí Tr 82 SGK
GV vẽ hình. 
A’
B’
A
C’
C
B
GV: Yêu cầu hS nêu GT-KL 
GV cho HS tự đọc phần c/m trong SGK. 
Sau đó GV đưa c/m của SGK lên bảng phụ trình bày cho HS hiểu.
C
B
GV hỏi: Tương tự như cách chứng minh các trường hợp đồng dạng của tam giác, ta có thể chứng minh định lí này bằng cách nào?
A
A’
M
N
B’
C’
GV gợi ý: Chứng minh theo hai bước
Dựng ∆AMN∽∆ABC.
C/M∆AMN=∆A’B’C’.
HS: Nhận xét.
+ Tam giác vuông DEF và tam giác vuông D’E’F’ đồng dạng vì có:
+ Tam giác vuông A’B’C’ có:
=52-22=25-4=21
 A’C’=
Tam giác vuông ABC có
AC2=BC2-AB2
AC2=102-42=84
AC=
Xét ∆A’B’C’ và∆ABC có:
∆A’B’C’∽ ∆ABC (c.g.c)
HS: Đọc định lí
GT ∆ABC; ∆A’B’C’
 (Â=Â’=900)
KL ∆A’B’C’∽ ∆ABC 
HS đọc phần c/m trong SGK rồi nghe GV hướng dẫn lại.
HS: Trên tia AB dặt AM=A’B’.Qau M kẻ MN//BC(NAC). Ta có ∆AMN∽∆ABC.
Ta cần chứng minh∆AMN=∆A’B’C’.
Xét ∆AMN và∆A’B’C’có Â=Â’=900
AM=A’B’ (cách dựng) 
Có MN//BC
Mà AM=A’B’
Theo Gt
MN=B’C’
Vậy∆AMN=∆A’B’C’ (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
 ∆A’B’C’∽ ∆ABC 
Hoạt động 4
tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích 
 của hai tam giác đồng dạng (8 phút)
Định lí 2 SGK.
GV yêu cầu HS đọc định lí 2 tr.83 SGK.
GV đưa hình 49 SGK lên bảng phụ, có ghi sẵn GT-KL.
A
A’
C’
H’
B’
B
C
H
GT ∆A’B’C’∽ ∆ABC 
 Theo tỉ số đồng dạng k 
 A’H’B’C’; AHBC 
KL 
GV yêu cầu HS chứng minh định lí
GV: Từ định lí 2, ta suy ra định lí 3.
Định lí 3 (SGK).
GV yêu cầu HS đọc định lí 3 và cho biết GT-KL của định lí.
GV: Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, tự chứng minh định lí.
HS nêu chứng minh.
∆A’B’C’∽ ∆ABC (gt)
Xét ∆A’B’H’và∆ABH có Ĥ’= Ĥ= 900
	∆A’B’H’’∽ ∆ABH
HS đọc định lí 3 (SGK).
GT ∆A’B’C’∽ ∆ABC theo tỉ số k
KL 
Hoạt động 5 
Luyện tập ( 8phút)
Bài 46 Tr 84 SGK. ( Đề bài ghibảng phụ)
E
D
1
F
2
C
B
A
HS trả lời: Trong hình có 4 tam giác vuông là ∆ABE, ∆ADC, ∆FDE, ∆FBC.
∆ABE∽ ∆ADC (Â chung)
∆ABE∽∆FDE ( chung).
∆ADC∽∆FBC ( chung).
∆FDE∽∆FBC ( đối đỉnh) v.v.v.
(Có 6 cặp tam giác đồng dạng.)
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
Nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, nhất là trường hợp đồng dạng đặc biệt (cạnh huyền, cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ), tỉ số hai đường cao,tỉ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng.
Bài tập về nhà số 47, 50 tr 84 SGK.
Chứng minh định lí 3- Tiết sau luyện tập.
Tiết 49 
A-Mục tiêu 
Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
Vận dụng các định lí để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, tính diện tích của tam giác.
Thấy được ứng dụng của tam giác đồng dạng.
Đồ dùng dạy- học 
Bảng phụ, thước thẳng 
 c- Tiến trình dạy- học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1
Kiểm tra ( 8phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: 1) Phát biểu các tính chất đồng dạng của hai tam giác vuông?
2) Cho △ABC () và△DEF ().
Hỏi △ABC có đồng dạng với △DEF không? Nếu :
a) 
B) AB=6 cm; BC=9 cm;
 de=4cm; EF= 6 cm
B
1,62
?
B’
A’
C’
C
A
2,1
HS2: Bàì 50 SGK Tr. 84
36,9
Hình vẽ ghi bảng phụ
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
2) Bài tập:
a) △ABC có;
Tam giác vuôngABC đồng dạng với tam giác vuông DEF Vì có .
b) Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông DEF và có:
Trường hợp đồng dạng đặc biệt.
HS2: Chữa bài 50 SGK.
Do BC//B’C’ ( theo t/c quang học)
∆ABC~∆A’B’C’ (g.g)
(cm)
Hoạt động 2
Luyện tập (35 phút)
Bài 49 Tr. 84 SGK
( Đề bài và hình vẽ ghi bảng phụ)
A
12,45
20,50
H
B
C
Gv; Trong hình vẽ có những tam giác nào? Những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? Vì sao?
Tính BC?
- Tính AH, BH, HC?
Nên xét những cặp tam giác nào?
Baì 51 Tr 84 SGK.
HS đọc đề ra, cả lớp vẽ hình, ghi gt-kl, gọi một HS lên bảng vẽ hình, làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
A
⌣
1 2
1 2
25
36
(
C
H
B
GV: Gợi ý xét cặp tam giác nào có cạnh là HB, HA, HC.
Bài 52 tr.85 SGK.
( Đề bài ghi bảng phụ)
GV yêu cầu HS vẽ hình.
-GV: Để tính được HC ta cần biết đoạn nào?
GV yêu cầu HS trình bày cách giải của mình (miệng). Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh. HS lớp tự viết bài vào vở.
a) Trong hình vẽ có ba cặp tam giác vuông đồng dạng với nhau từng đôi một:
∆ABC∽∆HBA (có chung)
∆ABC∽∆HAC ( có chung)
∆HBA∽∆HAC(cùngđ.dạng với∆ABC)
b) Trong tam giác vuông ABC:
BC2=AB2+AC2 Đ/L Pita go
BC=
∆ABC∽∆HAC(c/m trên)
 hay
HB(cm)
HA=(cm)
HC=BC-HB=23,98-10,64ằ17,52 (cm)
Bài 51
+∆HBA và∆HAC có 
 (cùng phụ với )
	∆HBA∽ ∆HAC(g.g)
	 hay
HA=5.6=30 (cm)
+ Trong tam giác vuông HBA
AB2=HB2+HC2 (Đ.L Pitago)
AC2=302+362 AC46,86 (cm
+ Chu vi ∆ABC là:
AB+AC+BC39,05+61+46,86146,91
(cm)
+ Diện tích ∆ABC là:
S=(cm2)
Bài 52 tr.85 SGK.
A
12
A
Một HS lên bảng vẽ hình
12
?
B
C
20
-HS: Để tính HC ta cần biết HB hoặc AC.
 Cách 1: Tính qua BH.
Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông HBA (chung)
Vậy HC=BC-HB=20-7,2=12,8 (cm)
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
bài tập số: 46, 47, 48, 49 tr. 75 SBT.
Xem trước bài 9. ứng dụng thức tế của tam giác đồng dạng.
Xem lại cách sử dụng giác kế dể đo góc trên mặt đất( Toán 6. Tập II
Tiết 50 ứng dụng thực tế
A- Mục tiêu
HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được)
HS nắm chắc các bước tiển hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các bước thực hành tiếp theo.
B- Đồ dùng dạy- học
Thước thẳng, bảng phụ, giác kế ngang, giác kế đứng.
Com pa, phấn màu.
C- Tiiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật (15 phút)
GV đặt vấn đề: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các wngs dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật.
GV đưa hình 54 Tr85 SGK lên bảng phụ và giới thiệu: Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một toà nhà hay một ngọn tháp nào đó.
Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào? Tại sao?
GV: Để xác định được AC,AB,A’B ta làm như sau:
a) Tiến hành đo đạc.
GV yêu cầu HS đọc mục này Tr 85 SGK.
GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây.
Sau đó đổi vị trí để ngắm giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
-Đo khoảng cách BA,BA’.
b) Tính chiều cao của cây.
GV: Giả sử ta đo được
BA=1,5 m; BA’=7,8m
Cọc AC=1,2m.
Hãy tính A’C’?
HS: Để tính được A’C’, ta cần biết độ dài các đoạn thẳng AB,AC,A’B. Vì có A’C’//AC nên:
∆BAC∽ ∆BA’C’
HS: Đọc SGK,
HS tính chiều cao của cây.
Một HS lên bảng trình bày.
Có AC//A’C’(cùng BA’)
	∆BAC∽ ∆BA’C’ (định lí về tam giác đồng dạng)
Thay số ta có
A’C’=(m)
Hoạt động 2
2. đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó
 có một địa điểm không thể tới được (18 phút)
GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng phụ và nêu bài toán; Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết. Sau thời gian khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện lên bảng trình bày cách làm.
GV hỏi: Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì? Đo độ lớn các góc B và C bằng dụng cụ gì?
GV: Giả sử BC=a=50m; B’C’=4,2cm
Hãy tính AB?
GV đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu hai loại giác kế(giác kế ngang, giác kế đứng)
A
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đát.
C
B
GV giới thiệu giác kế đứng dùng để đốgc theo phương thẳng đứng(tr.87 SGK).
GV cho HS đo thực tế một góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng.
HS hoạt động theo nhóm.
- Đọc SGK.
- Bàn bạc các bước tiên hành.
Đại diện nhóm trình bày cách làm.
- Xác định trên thực tế tam giác ABC. Đo độ dài BC=a, độ lớn ABC=α,ACB=β.
-Vẽ trên giấy tam giác A‘B’C’ có B’C’=a’
; 
	ΔA’B’C’∽ ΔABC( g.g)
HS: Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước dây hoặc thước cuộn, đo đọ lớn các góc bằng giác kế.
HS nêu cách tính
BC=50m=5000cm
AB=
HS nhắc lại cách đo góc trên mặt đất.
- Đặt giác kế sao cho mặt đĩa trên nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đi qua đỉnh B của góc.
- Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho điểm A và hai khe hở thẳng hàng.
- Cố dịnh mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho điểm B và hai khe hở thẳng hàng.
- Đọc số đo độ của góc trên mặt đĩa.íH quan sát hình 56(b) SGK và nghe GV trình bày.ầhi HS lên thực hành đo( đặt thước ngắm, đọc số đo góc). HS cả lớp quan sát cách làm.
Hoạt động 3
Luyện tập (7 phút)
Bài 53 tr.87 SGK.
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và đưa hình vẽ lên bảng phụ.
E
1,6 2
C
N
D
15
M
B
0,8
A
GV: Giải thích hình vẽ, và hỏi
- Để tính đước AC, ta cần biết thêm đoạn ...  đều là:
S=
Diện tích xung quanh của chóp là:
Sxq=3S=3.(cm2)
Hoạt động 4
luyện tập ( 10 phút)
S
A
B
C
D
I
30cm
Bài tập 40 tr.121 SGK.
Gv vẽ hình:
-Tính trung đoạn SI của hình chóp?
-Tính Sxq của hình chóp?
-Tính Sđ?
- Stp?
Bài 41 Tr.121 SGK.
Gv hướng dẫn cách vẽ hình trên miếng bìa?
Vẽ các tam giác có đáy là cạnh hình vuông, các cạnh bên 10 cm?
HS vẽ hình vào vở.
HS: Xét 	SIC có:
SC= 25 cm; IC=cm.
SI2=SC2-IC2( đ/l Pitago)
 =252-152; SI2=400=>SI=20(cm).
Sxq=p.d=.30.4.20=1200(cm2)
Sđ=30.30=900(cm2)
Stp=Sxq+Sđ=1200+900=2100(cm2)
10
10
5
5
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà ( 25 phút)
Nắm vững công thức tính diện tích xq, diện tích tp của hình chóp đều.
Xem lại ví dụ tr.120 SGK. Bài tập số: 41, 42, 43 (b,c) tr.121 SGK.
 Tiết 65 
A-Mục tiêu
H S hình dung được cách xác định và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều.
Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều.
B- Đồ dùng dạy - học
Mô hình hình chóp đều, bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
C- Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra (6 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều? Phát biểu thành lời.
Chữa bài tập 43(b) tr.121 SGK
GV nhận xét và cho điểm.
Một HS lên bảng kiểm tra.
Viết công thức:
Sxq=p.d ( p:nửa chu vi đáy; d: trung đoạn hình chóp)
Stp=Sxq+Sđ
- Chữa bài tập
Sxq=p.d=.7.4.12=168 (cm2)
Sđ=72=49(cm2)
Stp=Sxq+Sđ=168+49=217(cm2)
HS lớp nhận xét và chữa bài
Hoạt động 2
1. công thức tính thể tích ( 12 phút)
Gv giới thiệu dụng cụ.
Có hai bình đựng nước hìnhlăng trụ đứng và hình chóp đều có đáy bằng nhau, và có chiều cao bằng nhau.
Phương pháp tiến hành:
Lấy bình hình chóp đều nói trên, múc đầy nước rồi đổ hết vào lăng trụ.
đo chiều cao so với chiều cao hình lăng trụ. Từ đó rút ra nhận xét về thể tích của hình chóp so với thể tích của hình lăng trụ có cùng chiều cao?
GV yêu cầu hai HS ên thực hiện thao tác.
GV: Người ta chứng minh được công thức này cũng đúng cho mọi hình chóp đều.
Vậy: Vchóp=S.h (S:diện tích đáy; h:chiều cao)
áp dụng: Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết cạnh cả hình vuông đáy bằng 6 cm, chiều cao hình chóp bằng 5 cm
HS lên bảng thực hiện thao tác như GV hướng dẫn
Nhận xét: Chiều cao cột nước bằng chiều cao hình lăng trụ. Vậy thể tích của hình chóp bằng thể tích hình lăng trụ có cùng đáy và cùng chiều cao.
HS nhắc lại công thức.
V=Sh=.62.5=60(cm3)
Hoạt động 3
2. Ví dụ (15 phút)
i toán: Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều biết chiều cao hình chóp là 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6 cm.
GV vẽ đáy hình chóp (tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R) và hình chóp đều (vẽ phối cảnh).
A
B
C
H
H
S
h
R
I
A
B
C
H
GV: Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn(H;R). Gọi cạnh tam giác đều là a.
Hãy chứng tỏ:
a=R
Diện tích tam giác đều S=
( Gv gợi ý HS xét tam giác vuông BHI có HBI=300.)
GV: Lưu ý HS cần ghi nhớ các công thức này để sử dụng khi cần thiết.
GV: Hãy sử dụng các công thức vừa chứng minh đước để giải quyết bài toán.
GV yêu cầu HS đọc phần “chú ý” tr.123 SGK.
Một HS đọc to đề bài SGK.
HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HS: a) Tam giác vuông BHI có =900; HBI=300
BH=R => HI=( tính chất tam giác vuông).
Có BI2=BH2-HI2(d/l Pitago)
BI2=R2-==> BI= .
Vậy a= BC=2BI=R
=>R=
b) AI=AH+HI=
AI=.=
SABC=
SABC=
HS: Tính cạnh a của tam giác đáy:
A=R=6. (cm)
Diện tích tam giác đáy
S==(cm2)
Thể tích hình chóp
V=S.h=.27. .654.1,7393,42(cm3).
HS nhận xét bài làm của bạn.
Đọc phần “chú ý”
Hoạt động 4
luyện tập (10 phút)
Bài 44 tr.123 SGK.
( Đề bài ghi bảng phụ)
Thể tích không khí trong lều là bao nhiêu?
S
A
B
C
D
H
I
2
2
1
HS làm bài.
a)Thể tích không khí trong lều chính là thể tích hình chóp tứ giác đều:
V=Sh=.22.2=.8(m3)
Số vải bạt cần thiết để dựng lều chính là diện tích xung quanh của hình chóp:
Sxq=p.d
Tính trung đoạn SI.
Xét SHI có SH=2 (m); HI=1(m)
SI2=SH2+HI2 (đ/l Pitago) .
SI2=22+12=5 =>SI= (m) 2,24 (m)
Vậy Sxq2.2.2,248,96 (m2)
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều, công thức tính cạnh của tam giác đềutheo bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác, công thức tính diện tích tam giác đều theo cạnh của tam giác.
Bài tập về nhà số: 45, 46, 47 tr.124 SGK. Số 65, 67, 68 SBT tr.125
Tiết sau luyện tập.
Tiết 66
A- Mục tiêu.
Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình chóp đều.
Tiếp tục rèn kĩ năng gấp, dán hình chóp, kĩ năng vẽ hình chóp đều.
B- Đồ dùng dạy – hoc
Chuẩn bị các miếng bìa hình 134 SGK tr.124 để thực hành.
Bảng phụ, thước thẳng, com pa, phấn màu
C- Tiến trình dạy –học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra (5 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Viết công thức tính thể tích hình chóp đều?
Chữa bài tập 67 tr.125 SBT.
GV nhận xét cho điểm.
HS: - Công thức tính thể tích hình chóp đều:
V=Sh (S: diện tích đáy; h: đường cao hình chóp)
Chữa bài tập:
V= Sh=.52.6=50(cm3)
HS lớp nhận xét.
Hoạt động 2
Luyện tập ( 38 phút)
Bài 47 tr.124 SGK.
S
M
N
O
P
Q
R
H
K
M
O
K
Q
R
N
P
H
GV yêu cầu HS hoạt đọng nhóm làm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134.
Bài 46 tr.124 SGK.
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
SH= 35 cm; HM=12 cm
Tính diện tích đáy và thể tích hình chóp.
GV gợi ý: Sđ=6SHMN
Tính độ dài canh bên SM?
Xét tam giác nào?
Cách tính?
+ Tính diện tích xung quanh.
+Tính diện tích toàn phần?
Bài 49(a,c)
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu c
S
A
B
C
D
I
6cm
Tính diẹn tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều.
H
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp?
S
A
B
C
D
H
16cm
//
M
//
GV cho HS nhận xét đánh giá và cho điểm một số nhóm.
HS hoạt động theo nhóm.
Kết quả
Miếng 4 khi gấp dán chập hai tam giác vào thì được các mặt bên của hình chóp tam giác đều.
Các miếng bìa 1,2,3 không gấp được một hình chóp.
HS phát biểu dưới sự hướng dẫn của GV
Diện tích đáy của hình chóplục giác đều là:
Sđ=6.SHMN=6.(cm2)
Thể tích hình chóp là:
V=Sđ.h=.216..35=2520.4364,77(cm3)
Tam giác SMH có : =900 ; SH=35cm; HM=12cm.
 SM2=SH2+HM2(đ/l Pitago)
Hay SM2=352+122 => SM2=1369 => SM=37 (cm)
+ Tính trung đoạn SK.
Tam giác vuông SKP có: =900; SP=SM=37 (cm)
KP=(cm)
SK2=SP2-KP2(Đ/L Pitago)
SK2=372-62=1333 => SK=36,51 (cm).
+ Sxq=p.d12.3.36,511314,4(cm2)
Sđ=216. 374,1(cm2).
Stp=Sxq+Sđ1314,4+374,11688,5(cm2)
Bài làm.
a)Sxq=p.d=.6.4.10=120(cm2)
+ Tính thể tích hình chóp:
Tam giác vuông SHI có: =900; SI=10cm; HI=3cm.
SH2=SI2-HI2 ( đ/l Pitago)
SH2=102-32=91 =>SH=
V =Sh=.62. => V=12114,47 (cm3)
HS: c) Tam giác vuông SMB có: =902; sb=17cm
MB=AB/2=16/2=8cm
SM2=SB2-MB2(đ/l Pitago).
SM2=172-82=225=>SM=15=> Sxq=pd=.16.4.15=480(cm2)
Sđ=162=256 (cm2)
Stp=Sxq+Sđ=480+256=736(cm2)
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
HS lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.
__________________________________
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Tiết sau ôn tập chương 4
Về nhà làm các câu hỏi của chương.
Bài tập về nhà số: 52, 55, 57 tr.128, 129 SGK. 
 Tiết 67 
A- Mục tiêu.
HS được hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.
Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập ( nhận biết, tính toán)
Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
B- Đồ dùng dạy * học.
Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bút dạ.
C- Tiến trình dạy * học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
ôn lại lí thuyết (18 phút)
D
C
B
A
B’
A’
GV đưa hình vẽ phối cảnh hình hộp chữ nhật.
Sau đó GV đặt câu hỏi:
- Hãy lấy ví dụ trên hình hộp chữ nhật.
+ Các đường thẳng song song.
+Các đường thẳng cắt nhau.
+ Hai đường thẳng chéo nhau.
+ Đường thẳng song song với mặt phẳng, giải thích.
+Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, giải thích.
+ Hai mặt phẳng song song với nhau, giải thích.
+ Hai mặt phẳng vuông góc với nhau, giải thích.
-GV nêu câu hỏi 1 tr. 125, 126 SGK.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK.
Gv đưa hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để HS quan sát.
Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3.
GV cho HS ôn tập, khái niệm và các công thức.
HS quan sát hình hộp chữ nhật vẽ phối cảnh và trả lời câu hỏi.
Ví dụ;
+ AB//CD//D’C’//A’B’
+ A’B’ Cắt AA’
+ A’A và DC chéo nhau.
+ AB//mp ( A’B’C’D’) ( vì AB//A’B’ mà A’B’ thuộc mp (A’B’C’D’).
+AA’mp (ABCD) vì AA’ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB thuộc mp (ABCD).
+ mp (ADD’A’)// mp (BCC’B’) vì AD//BC và AA’//BB’.
+mp ( ADD’A’) mp (ABCD).
- HS lấy ví dụ trong thực tế 
HS trả lời câu hỏi 2.
a) Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. Các mặt là những hình vuông.
b) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình chữ nhật.
c)Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh,6 đỉnh. Hai mặt đáy là tam giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.
-Hs gọi tên các hình chóp lần lượt là hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều, hình chóp ngũ giác đều.
- HS lên bảng điền các công thức.
 Hình
Sxq
Stp
V
Lăng trụ đứng
Sxq=2ph
P: nửa chu vi đáy.
h: chiều cao
Stp=Sxq+S2đ
V=Sh
S diện tích xung quanh
h: chiều cao.
Chóp đều
Sxq=pd
P: Nửa cu vi đáy.
d: trung đoạn.
Stp=Sxq+Sđ
V= Sh
S; Diện tích xung quanh
h: Chiếu cao.
	Hoạt động 2
Luyện tập ( 25 phút)
Bài 51 tr.127 SGK.
GV chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1: làm câu a,b.
Nhóm 2: làm câu c.
Nhóm3: làm câu d.
Nhóm 4: làm câu e.
Bài ra đưa lên bảng phụ kèm theo hình vẽ.
h
\
a
\
h
a
a/
b/
Gv nhắc lại: Diện tích tam giác đều canh là a bằng: 
h
c/
d/
a
h
a
a
a
2a
GV: Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh là a.
B
h
8a
0
A
B
3a
O
4a
A
e/
GV: Tính cạnh của hình thoi ở đáy?
Bài 57 tr.129 SGK.
A
B
C
D
O
20 cm
Tính thể tích hình chóp đều ( hình 147)
HS hoạt động theo nhóm.
Nhóm 1: 
a/ Sxq=4ah
Stp=4ah+2a2
V= a2h
b/ Sxq=3ah.
Stp=3ah+
V= .h
Nhóm 2:
c/ Sxq=6ah
Sđ=6. =
Stp=6ah+.2=6ah+
V=.h
Nhóm 3:
d/ Sxq=5ah.
Sđ=3.
Stp=5ah+2.3=5ah+=a(5h+)
V=3.h
Nhóm 4:
e/ Cạnh của hình thoi đáy là:
AB=( Đ/l Pitago)
AB==5a.
Sxq=4.5a.h=20ah
Sđ=
Syp=20ah+2.24a2=20ah+48a2=4a(5h+12a)
V=24a2h
HS giải bài tập, một HS lên bảng làm.
Diện tích đáy của hình chóp là:
S= (cm2)
V= Sđ.h=(cm3)
V 288,33 (cm3)
Hoạt động 3 
Hướng dẫn về nhà ( 2phút)
Tiết sau ôn tập học kì 2
Về lí thuyết cần ôn tập chương 3: Tam giác đồng dạng. Hình học không gian.
Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng các công thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh 8 chuan KT(1).doc