Thiết kế bài dạy môn Đại số Lớp 8 - Tiết 47 đến 56 - Mai Thị Cúc

Thiết kế bài dạy môn Đại số Lớp 8 - Tiết 47 đến 56 - Mai Thị Cúc

A- MỤC TIÊU

ã Củng cố cho HS kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kĩ nămng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

ã Nâng cao kĩ năng: Tìm ĐK để giá trị của phân thức xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của PT để nhận nghiệm.

B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.

C- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

 

doc 26 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn Đại số Lớp 8 - Tiết 47 đến 56 - Mai Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 47 Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
 A-Mục tiêu
Học sinh nắm vững: Khái niệm xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định( viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình. 
HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm,
B-Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ, thước thẳng
 C-Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (5’)
HS1: Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương?
Giải phương trình: x3+1=x(x+1)
GV nhận xét cho điểm.
HS: -Phát biểu Đ/N.
Giải bài tập: x3+1=x(x+1)
(x+1)(x2-x+1)-x(x+1)
(x+1)(x2-x+1-x)=0(x+1)(x-1)2=0
x+1=0 hoặc x-1=0x=1 hoặc x=-1
Hoạt động 2
 1- Ví dụ mở đầu ( 8 phút)
GV đặt vấn đề như tr 19 SGK.
GV đưa ra PT: x+
Nói: Ta chưa biết cách giải PT dạng này, vậy ta thử giải bằng phương pháp đã biết xem có được không?
GV: Ta biến đổi thế nào?
GV: x=1 có phải là nghiệm của PT không? Vì sao?
Vậy PT đã cho và PT x=1 cóTĐ không?
Vậy khi biến đổi PT chứa ẩn ở mẫu đến PT không chứa ẩn ở mẫu nữa có thể được PT mới tương đương không?
Bởi vậy khi giải PT chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến ĐKXĐ của PT.
HS: Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế
 x+ 
Thu gọn x=1 
HS: x=1 không phải là nghiệm của PT vì tại x=1 giá trị phân thức không xác định.
HS: Phương trình đã cho và phương trình x=1 không tương đương, vì không cùng tập hợp nghiệm.
HS nghe GV trình bày.
Hoạt dộng 2
Tìm ĐK XĐ của một phương trình ( 10 phút)
GV: PT x+ có phân thức chứa ẩn ở mẫu. Hãy tìm ĐK của x
HS giá trị phân thức được xác định khi mẫu thức khác 0.=>x-10=>x1
để giá trị phân thức được XĐ
GV: Giới thiệu kí hiệu tập xác định của PT viết tắt là: ĐKXĐ.
Ví dụ1: Tìm ĐKXĐ của mỗi PT sau:
a) =1; b) =1+
GV hướng dẫn HS: a)ĐKXĐ của PT là 
x-20=>x2.
b) ĐKXĐ của PT này là gì?
GV yêu cầu HS làm ?2.
Tìm ĐKXĐ của mỗi PT sau
a) b) 
HS:
b)ĐKXĐ của PT là:
HS: Trả lời miệng.
ĐKXĐ của PT là:
b)ĐKXĐ của PT là: x-20=>x2
 Hoạt động 4
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (12’)
Ví dụ 2: Giải phương trình.
(1)
GV: Hãy tìm ĐKXĐ của PT?
Hãy quy đồng mẫu hai vế của PT rồi khử mẫu?
-PT có chứa ẩn ở mẫu và PT đã khử mẫu có tương đương không?
Vậy bước này ta dùng kí hiệu”=>” chứ không dùng kí hiệu “ú”
Sau khi khử mẫu ta giải Pt theo các bước đã biết.
GV: Để giải một PT chứa ẩn ở mẫu ta phải qua những bước nào?
HS: ĐKXĐ của PT là: x0 và x2.
=>
2(x-2)(x+2)=x(2x+3)2(x2-4)=2x2+3x
	2x2-8=2x2+3x
	3x=-8
x=-(thoả mãn ĐKXĐ)
vậy x=- là nghiệm của PT.
HS: 1) Tìm ĐKXĐ.
2)Quy đồng MT của hai vế.
3)Giải PT vừa quy đồng.
4) Đối chiếu nghiệm với ĐKXĐ để kết luận
Hoạt động 5
Luyện tập- củng cố (8’)
Bài 27 tr 22 SGK. Giải các PT sau.
a)=3Cho biết ĐKXĐ của PT?
Và giải PT trên?
HS: ĐKXĐ của PT là x-5.
Một HS lên bảng tiếp tục giải.
X=-20( thoả mãn ĐKXĐ)=> Tập nghiệm của PT là:S=
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2')
Nắm vững ĐKXĐ của PT là ĐK của ẩn để tất cả các mẫu của PT khác 0.
Nắm vững các bước giải PT chưá ẩn ở mẫu, chú trọng bước (tìm ĐKXĐ) và 4 bước(đối chiếu ĐKXĐ, kết luận)
Bài tập về nhà: 27(b,c,d); 28 (a,b) tr 22 SGK.
Tiết 48 
	(Tiết 2)
A- Mục tiêu
Củng cố cho HS kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kĩ nămng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Nâng cao kĩ năng: Tìm ĐK để giá trị của phân thức xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của PT để nhận nghiệm.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (8’)
GV nêu câu hỏi:
HS1:ĐKXĐ của phương trình là gì?
Chữa bài tập 27(b) tr 22SGK.
HS2: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
Chữa bài tập 28(a) tr22 SGK.
HS1: Lên bảng trả lời và giải bài tập.
HS2: Lên bảng trả lời và giải bài tập.
HS nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2
4. áp dụng (tiếp)( 20’)
Ví dụ 3: Giải phương trình.
Tìm ĐKXĐ của phương trình.
Quy đồng mẫu hai vế của phương trình?
Khử mẫu?
Giải phương trình vừa nhận được?
GV: Giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ của PT gọi là nghiệm ngoại lai, phải loại.
GV yêu cầu HS làm ?3
Giải phương trình.
a) ; b) 
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày. cả lớp làm vào vở.
HS: ĐKXĐ của phương trình.
MTC: 2(x+1)(x-3)
; ; 
=> x2+x+x2-3x=4x 	2x2-6x=0
	2x(x-3)=0; x=0
hoặc x=3(loại không thoả mãn ĐKXĐ
Kết luận: Tập nghiệm của PT là S=
2 HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2
Luyện tập (16’)
Bài 36 tr 9 SBT.
đề bài ghi bảng phụ.
Giải phương trình: bạn Hà làm như sau:
Theo đ/n hai phân thức bằng nhau ta có:
	(2-3x)(2x+1)=(3x+2)(-2x-3)
	-6x2+x+2=-6x2-13x-6
14x=-8
x=vậy phương trình có nghiệm là x=. Em hãy cho biết ý kiến của về lời giải của bạn Hà?
Bài 28(c,d) tr 22 SGK.
(HS hoạt động theo nhóm), nửa lớp giải câu c, nửa lớp giải câu d
Giải phương trình
c) x+
d) 
GV nhận xét sữa chữa.
HS:
Thiếu ĐKXĐ.
Thiếu đối chiếu với ĐKXĐ để tìm nghiệm.
Phương trình sau khi đã khử mẫu không tương đương với PT có chứa biến ở mẫu mà dùng dấu “=>”.
HS hoạt động theo nhóm.
Câu c: tập hợp nghiệm của PT ;S=.
Câu d: Tập hợp nghiệm của PT , S=
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2')
Bài tập về nhà số 29,30,31 tr 23 SGK
Bài 35,37 tr 8,9 SBT.
Tiết sau luyện tập.
Tiết 49 	
A- Mục tiêu
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.
B- Chuẩn bị của GV và HS
- Bảng phụ. Bút dạ.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (8’)
GV: HS1:Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu so với PT không chứa ẩn ở mẫu có thêm những bước nào? 
Tại sao?
Chữa bài tập tr 23 SGK.
HS2: chữa bài tập 30(b) tr 23SGK.
HS1: Lên bảng trả lời và giải bài tập.
HS2: Lên bảng trả lời.
Hoạt động 2
Luyện tập (35’)
Bài 29 tr 22 SGK( Đề bài ghi bảng phụ).
Bài 31 tr 23 SGK.
Giải phương trình:
a)
Bài 37 tr 9 SBT.
Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
PT có nghiệm x=2
PT: có tập hợp nghiệm là S={-2;1}
PT: có nghiệm là x=-1
PT: 
có tập nghiệm là S={0;3}
Hai HS lên bảng trả lời.
Bài 29: cả 2 bạn đều trả lời sai, vì DKXD của PT là x5.=> x=5 loại=>PTVN
Bài 31.
a) 
ĐKXĐ: x1
	x2+x+1-3x2=2x2-2x
-4x2+3x+1=0
-4x2+4x-x+1=0
-4x(x-1)-(x-1)=0
(-4x-1)(x-1)=0
x=1 hoặc x=-; x=1 loại, không thoả mãn ĐKXĐ. 
x=- thoả mãn ĐKXĐ. vậy tập nghiệm của PT là S=
a)đ vì x2+1>0 với mọi x=>ĐKXĐ của PT với mọ x.
x2-x+1=(x-)2+>0 vối mọi x=> ĐKXĐ của PT với mọi x=>PT đã cho ú với PT: 2x2-x+4x-2-x-2=0
ú 2x2+2x-4=0
úx2+x-2=0
ú(x+2)(x-1)=0
ú x=-2 hoặc x=1. 
Vậy tập nghiệm của PT S={-2;1}
c)sai vì ĐKXĐ của PT là x-1.
d) Sai vì ĐKXĐ của PT là x0
 Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2’)
Bài tập về nhà số 33 tr 23 SGK.
Hướng dẫn: Lập PT
Bài số 38,39,40 tr 9,10 SBT.
Xem trước bài Đ 6 Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tiết 50 
	Bằng cách lập phương trình
A- Mục tiêu
HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tập.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
Thước thẳng.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
I. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn (15’)
GV đặt vấn đề như SGK.
GV yêu cầu HS làm ?1.
(Đề bài ghi bảng phụ)
GV gợi ý: Biết thời gian và vận tốc thì quãng đường tính như thế nào?
Biết thời gian và quãng đường thì vận tốc tính như thế nào?
GV yêu cầu HS làm ?2
(Đề bài ghi bảng phụ)
a)Ví dụ:
x=12=> số mới bằng512=500+12. x=37=> số mới bằng gì?
vậy viết thêm chữ số 5 vào bên trái x, ta được số mới bằng gì?
x=12=> số mới bằng125=12.10+5.
Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên phải được số mới bằng gì?
HS nghe GV trình bày.
HS làm ?1
a) Thời gian bạn Tiến tập chạy là x(ph)
Nếu vận tốc TB của bạn Tiến là 180m/ph thì quãng đường chạy được là 180.x (m).
Quãng đường bạ Tiến chạy được là 4500m. Thời gian chạy là x(ph). Vậy vận tốc TB của bạn Tiến là 4500/x(m/ph)
HS: Số mới bằng537=500+37
Viết thêm chữ số 5 bên trái số x, ta được số mới bằng 500+x.
Số mới bằng: 375=37.10+5
HS: Số mới bằng: 10x+5
Hoạt động 2
Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (18’)
Ví dụ 2.( Bài toán cổ).
GV Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hãy tóm tắt đề bài.
Bài toán yêu cầu tính số gà, số chó.
Hãy gọi một trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần ĐK gì?
Tính số chân gà?
Biểu thị số chó?
-Tính số chân chó?
-Căn cứ vào đâu lập phương trình bài toán?
GV yêu cầu HS tự giải phương trình. Một HS lên bảng làm.
GV: x=22 có thoả mãn các ĐK của ẩn không?
GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết: Để giải bài toán bằng cách lập phương trình, ta cần tiến hành những bước nào?
GV: Đưa “tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình” lên bảng phụ.
GV nhấn mạnh: 
Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp, nhưng cũng có những trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận tiện hơn.
Về ĐK thích hợp của ẩn:
+Nếu x biểu thị số cây, số con, số người thì đk x>0; x: nguyên.
+Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của một chuyển động thì ĐK của x>0
Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị( nếu có).
Lập phương trình và giải phương trình không ghi đơn vị.
Trả lời có kèm theo đơn vị( Nếu có).
Sau đó GV yêu ầu HS làm ? 3.
Giải bài toán trong ví dụ 2 bằng cách chọn số chó là x.
GV: Ghi lại tóm tắt lời giải.
GV: Yêu cầu HS khác giải phương trình.
-Đối chiếu ĐK của ẩn và trả lời bài toán.
-Nhận xét kết quả của bài toán sau khi giải bằng hai cách?
HS: Đọc đề bài. Tr24 SGK.
HS: Số gà + số chó= 36 con.
Số chân gà + số chân chó=100 chân.
Tính số gà? số chó?
HS: Gọi số gà là x( con). ĐK: x nguyên, dương, x<36.
Số chân gà là 2x(chân).
Tổng số gà và số chó là 36 con, nên số chó là:36-x( con).
Số chân chó:4(36-x)(chân).
Tổng số chân gà và số chân chó là 100 chân
Nên ta có phương trình:
2x+4(36-x)=100
	2x+144-4x=100
	-2x=-44
x=22
-HS: x=22 thoả mãn ĐKXĐ của ẩn.
HS: Trình bày miệng:
Gọi số chó là x( con). ĐK x là nguyên, dương, x>0
Só chân chó là 4x(chân)
Số gà là: 36-x( con)
Số chân gà là: 2.(4x-36)( chân)
Tổng số chânlà 100 chân.Vậy ta có phương trình:
4x+2(36-x)=100.
4x+72-2x=100
2x=28
x= 14 (thoả mãn ĐK).
Vậy số chó là 14 con.
Số gà là:36-14=22( con)
hoạt dộng 2
ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình ( 18 phút)
Ví dụ 2.( Bài toán cổ).
GV Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hãy tóm tắt đề bài.
Bài toán yêu cầu tính số gà, số chó.
Hãy gọi một trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần ĐK gì?
Tính số chân gà?
Biểu thị số chó?
Tính số chân chó?
Căn cứ vào đâu lập phương trình bài toán?
GV yêu cầu HS tự giải phương trình. Một HS lên bảng làm.
GV: x=22 có thoả mãn các ĐK của ẩn khô ... (TMĐK)
Trả lời Quãng đường AB dài 120 km.
Bài 47.
Một hS đọc to đề.
+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%.x (nghìn đồng).
+ Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là x+a%.x=x(1+a%)(nghìn đồng).
+Tiền lãi của tháng thứ hai là:
x(1+a%).a% (nghìn đồng)
+Tổng số tiền lãi cả hai tháng là:
( nghìn đồng)
HS: 241,44x=482880
x=482,880:241,44
x=2000
Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay 2 triệu đồng.
Bài 48
-HS: Năm nay dân số tỉnh A tăng thêm 1,1% nghĩa là dân số tỉnh A năm ngoái tỉnh A 100%, năm nay dân số tỉnh A đạt: 100%+1,1%=101,1% so với năm ngoái.
HSn hoạt động theo nhóm.
Số dân năm ngoái
Số dân năm nay
Tỉnh A
x (người)
101,1%.x
Tỉnh B
4000 000
101,2%(4000 000-x)
GV yêu cầu HS lên bảng trình bày. Gv kiểm tra bài làm của một số nhóm,
ĐK: x nguyên,dương.x<4000 000
Phương trình:
101,1x-4 048 000+101,2x=80 720 000.
202,3x=485 520 000
x=2 400 000 (TMĐK)
Trả lời: Số dân tỉnh A năm ngoái 2 400 000 
người. Số dân tỉnh B năm ngoái là 
4 000 000-2 400 000=1 600 000 (người)
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà( 5 phút)
Làm các câu hỏi ôn tập chương 3 Tr 32, 33 SGK.
Bài tập: 49 Tr32, bài 50,51, 52, 53 Tr33, 34.
B
Hướng dẫn bài 49 Tr32 SGK (GV:ghi bảng phụ)
D
F
3 cm
Gọi độ dài cạnh AC là x(cm)SABC=
E
A
C
 Mặt khác: SAFDE=AE.DF=2.DE(2). Từ (1) và (2) ta suy ra điều gì? 
2 cm
Tiết 54 
A- Mục tiêu
Giúp HS ôn tập các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn)
Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn ( phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu)
B-Đồ dùng dạy-học
 + Bảng phụ, thước thẳng, bút dạ.
C-Tiến trình dạy-học
Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
Hoạt động 1
Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn
và phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (30 phút)
GV nêu câu hỏi:
Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ?
Nêu qui tắc biến đổi phương trình?
Bài tập 1: Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương không?
a)x-1=0(1) và x2-1=0(2)
b)3x+5=14 (3) và 3x=9 (4)
c) và x-3=4x+2 ( 6).
d) (7) và x2=4 (8)
e)2x-1=3 (9) và x(2x-1)=3x (10).
GV: Trong các ví dụ trên, ví dụ nào thể hiện: nhân hai vế của phương trình vơí cùng biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương?
GV nêu câu hỏi 3: Với ĐK nào của a thì phương trình ax+b=0 là một phương trình bậc nhất? (a,b là hằng số).
Câu hỏi 4: Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm Đánh dấu “x” vào ô vuông ứng với câu trả lời đúng( GV ghi bảng phụ).
GV hỏi: Phương trình códạng ax+b=0 khi nào:
+ Vô nghiệm? Cho ví dụ?
+Vô số nghiệm?
Bài tập 2 ( bài 50a,b Tr.32)GV yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài tập.
GV:Nêu các bước giải phương trình trên?
HS: Trả lời.
1)Hai phương trình tương dương là hai phương trình có cùng tập nghiệm.
HS lấy ví dụ:
2)Hai qui tắc biến đổi phương trình:
a) Qui tắc chuyển vế:
b)Qui tắc nhân với một số:
HS hoạt động theo nhóm bài tập 1
a) x-1=0 (1)x=1
x2-1=0 (2) x=1.
Vậy phương trình (1) và phương trình (2) không tương đương.
b) Phương rình (3) và phương trình (4) tương đương vì có cùng tập nghiệmS=
c) Phương trình (5) và phương trình (6) tương đương và từ phương trình (5) ta nhân cả hai vế của phương trình cùng với 2 thì được phương trình (6).
d) (7) 2x=4x=2
x2=4 x=2. Vậy phương trình7) và phương trình (8) tương đương.
e) 2x-1=3 (9) 2x=4x=2.
x(2x-1)=3x (10) x(2x-1)-3x=0
	x(2x-1-3)=0 x(2x-4)=0
Vậy phương trình (9) và phương trình (10) không tương đương.
HS: Quan sát và phát hiện: ở câu c, ta đã nhân hai vế của phương trình(9) với cùng một biểu thức chứa ẩn (x) được phương trình (10) không tươngdương với phương trình (9).
HS: Với ĐK a0 thì phương trình ax+b=0 là một phương trình bậc nhất.
Câu 4
 Vô nghiệm.
X
 Luôn có một nghiệm duy nhất
 Có vô số nghiệm.
 Có thể vô nghiệm,có thể một nghiệm duy nhất, có thể có vô số nghiệm.
HS: + Vô nghiệm:Nếu a=0 và b0.
Ví dụ: 0x+2=0
+ Vô số nghiệm: Nếu a=0, b=0. Đó là phương trình 0x+0=0
Bài tập 2: 50(a) Giải phương trình:
3-4x(25-2x)=8x2+x-300
3-100x+8x2=8x2+x-300
-101x=-303x=3.
50(b)giải phương trình:
.
8-24x-4-6x=140-30x-15
-30x+30x=-4+140-15
0x=121
Phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 2
Giải phương trình tích (12 phút)
Bài 51 (a,d Tr.33 SGK).
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích.
a) giải phương trình
)(2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1).
Gv gợi ý: Chuyển vế rồi phân tích thành nhân tử.
d) Giải phương trình:
2x3+5x2-3x=0.
GV gợi ý: Phân tích đa thức2x3+5x2-3x=0.
Thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và nhóm các hạng tử.
HS1(2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1).
 	(2x+1)(3x-2)-(5x-8)(2x+1)=0
	2x+1)(3x-2-5x+8)=0
(2x+1)(-2x+6)=0
2x+1=0 hoặc –2x+6=0
x= - hoặc x=3 
S=
HS 2: 2x3+5x2-3x=0. x(2x2+5x-3)=0
x(2x2+6x-x-3)=0x[2x(x+3)-(x+3)]=0
x(x+3)(2x-1)=0
x=0 hoặc x=-3 hoặc x=.
S=
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà ( 3 phút)
Ôn lại các kiến thức vè phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình.
Bài tập về nhà số :54, 55, 56 Tr.34 SGK- Bài 65, 66, 68, 69 Tr14 SBT.
Tiết sau ôn tập giải toán bằng cách lập phương trình.
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức 
(Tiếp)
Tiết 55
A- Mục tiêu
Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.
Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
B- Chuẩn bị của GV và HS
 -Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra ( 10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập 66(d) Tr.14 SBT.
Giải phương trình sau.
HS2: Chữa bài tập 54 tr34 SGK
Lập bảng phân tích.
Trình bày bài giải.
V
(km/h)
T(h)
S(km)
Ca nô xuôi dòng
4
x
Ca nô ngược dòng
5
x
GV: nhận xét đánh giá, cho điểm HS.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: ĐKXĐ: x2
	x2-4x+4-3x-6=2x-22
	x2-4x-5x+20=0
x(x-4)-5(x-4)=0
(x-4)(x-5)=0
x-4=0 hoặc x-5=0
x=4 hoặc x=5 (TMĐK)
S=
HS2: Bài 54
Gọi k/c giữa hai bến là x(km).ĐK: x>0
Thời gian ca nô xuôi dòng là 4(h). Vậy vận tốc ca nô xuôi dòng là (km/h).
Thời gian ca nô ngược dòng là 5(h). Vậy vận tốc ca nô ngược dòng là:(km/h)
Vận tốc dòng nước là 2(km/h). vậy ta có phương trình: -=2.2
5x-4x=80.
x=80 (TMĐK)
Trả lời: Khoảng cách giữa hai bến là 80 km. 
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Luyện tập (32 phút)
Bài 69 tr 14 SBT( Đề bài ghi bảng phụ)
GV: Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
-Trong bài toán này hai ô tô chuyển động như thế nào?
-GV: Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120km sau.
Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích?
Đổi 40’ ra giờ?
Lập phương trình của bài toán?
Gv hướng dẫn HS thu gọn phương trình:
Rồi hoàn thành bài toán.
Bài 68 Tr14 SBT.( đề bài ghi bảng phụ)
HS: hai ôto chuyển động trên quãng đường dài 163 km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã đến sớm hơn xe thứ nhất 40 phút.
HS: Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x(km/h),DK: x>0.Quãng đường còn lại sau 43 k đầu là:163-43=120(km)
V(km/h)
T(h)
S(km)
ô tô 1
1,2x
120
ô tô2
x
120
Đổi 40’=h
Phương trình: -=
Kết quả: x=30(TMĐK)
Trả lời: Vân tốc ban đầu của hai xe là 30km/h
Năng suất 1 ngày(tấn/ngày)
Số ngày
Số than(tấn)
Kế hoạch
50
x(x>0)
Thực hiện
57
x+13
Một Hs lên bảng giải phương trình.và trả lời bài toán.
Bài 55 Tr 34 SGK.toán % có nội dung hoá học.
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không?
-Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là thế gì?
một HS lên bảng giải phương trình
Phương trình-=1
Kết quả: x=500 (TMĐK).
Trả lời: Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than.
Bài 55
Trong dung dịch có 50g muối, lượng muối không thay đổi.
-Dung dịchmới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20%khối lượng dung dịch.
+ Gọi khối lượng cần pha thêm là x(g)ĐK:x>0
+ Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là:200+x(g)
khối lượng muối là 50(g).
ta có phương trình:
200+x=250
x=50 (TMĐK).
Trả lời: Lượng nước cần pha thêm là 50g 
 Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà ( 3 phút)
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
HS cần ôn tập kĩ:
Về lí thuyết
- Định nghĩa hai phương trình tương đương.
-Hai qui tắc biến đổi phương trình
-Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình., phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu
Về bài tập: Ôn lại và luyện giải các phương trình và các bài toán giải bằng lập phương trình.
Tiết 56 
	(45’)
A- Mục tiêu
Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức chương III của học sinh.
Kiểm tra trắc nghiệm
Giải phương trình.
 - Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
B- Chuẩn bị của GV và HS
 Đề bài kiểm tra (2 đề)
 Đề số 1 : 
A) Trắc nghiệm (3đ)
 I- Hãy vòng chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu trả lời sau đây:
 1) Phương trình bậc nhất một ẩn có nghiệm là.
 A: x=a.b B: x= C: x= D: x=- 
 2) Nghiệm của phương trình 4x+2=0 là
 A: x= 2 B: x=-2 C: x= D: x= - 
 3) Các phương trình phải có nghiệm như thế nào thì tương đương với phương trình x2+1=0.
A: vô nghiệm B: có nghiệm là 1 C: có nghiệm là -1 D: có hai nghiệm là 1
 B) Tự luận.
1) Giải các phương trình sau:(3đ)
a) ; b)(x+2)(3-4x)= 0.
 2) (4 đ)
 Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 45 km/h. Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay về A với vận tốc 36 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5giờ30 phút. Tính quãng đường AB.
Đề số 2.
A) Trắc nghiệm (3đ)
 I- Hãy vòng chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu trả lời sau đây:
Phương trình nào sau đây có một nghiệm?
 A: x(x-1)=0 B: x2-3x=0 C: (x+2)(x2+1)=0 D: 2x+1=2x+1
Nghiệm của phương trình 2x+4=0 là
 A: x=2 B: x=-2 C: x= D: x=-
Các phương trình phải có nghiệm như thế nào thì tương đương với phương trình x2+4=0.
 A: Vô nghiệm B: có một nghiệm C: vô số nghiệm C: có 2 nghiệm là 2
B) Tự luận.
1) Giải các phương trình sau:(3đ)
a) ; b)(2x+4)(3-4x)= 0.
2) (4 đ)
 Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5giờ30 phút. Tính quãng đường AB.
C: Đáp án và thang điểm.
Đề số 1.	
I- Trắc nghiệm.
D.
D
A.
II- Trắc nghiệm.
C.
B.
A
B- Tự luận.
1) Giải các phương trình sau:(3đ)
a) (1.5đ)
 2(3x-2)-5.12=3[ 3-2(x+7)] (0.25đ)
6x-4-60=9-(6x+42) (0.25đ) 
6x-4=9-6x-42 (0.25đ)
12x =-33+64 (0.25đ)
12x=31 (0.25đ)
 x= (0.25đ)
(x+2)(3-4x)= 0.
x+2=0 hoặc 3-4x=0 (0.5đ)
1)x+2=0 x=-2 (0.5đ)
2) 3-4x=0 x=3 ( 0.5đ)
2) Giải toán bằng lập PT
 Gọi x là quãng đường AB (x>0) (0.5đ)
=>thời gian người đó đi từ A->B x/30 (h).(0.75đ)
=>thời gian người đo về x/24 (h).(0.75đ)
 Ta có PT: 5,5 (MTC:22.5.6=120 (1đ)
Giải PT:4x+120+5x=660ú9x=540úx=60(0.5đ)
Trả lời: Quãng đường AB dài 60km.(0.5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_day_mon_dai_so_lop_8_tiet_47_den_56_mai_thi_cuc.doc