Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm (Bản 3 cột)

I .Mục tiêu:

 - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.

 - Hướng dẫn học sinh một số bài tập phát triển tư duy.

II . Đồ dùng:

 - GV: Thức kẻ, phấm màu.

 - HS: Ôn Tập và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

 - Thước kẻ;

III . Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, .

IV. Tổ chức giờ học:

 Mở bài ( 2 ):

- Mục tiêu: Giới thiệu nội dung ôn tập.

- Kiểm tra: Trong bài.

- ĐVĐ: Trong tiết ôn tập ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại các bước giảI bài toán bằng cách lập phương trình cũng như rèn các kĩ năng giải dạng toán này.

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:02 / 5 / 2010
Ngày giảng:/./.Lớp 8B
Tiết 68: Ôn tập cuối năm
I .Mục tiêu:
	- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
	- Hướng dẫn học sinh một số bài tập phát triển tư duy.
II . Đồ dùng:
	- GV: Thức kẻ, phấm màu.
	- HS: Ôn Tập và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
	- Thước kẻ;
III . Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,..
IV. Tổ chức giờ học:
 Mở bài ( 2’ ):
- Mục tiêu: Giới thiệu nội dung ôn tập.
- Kiểm tra: Trong bài.
- ĐVĐ: Trong tiết ôn tập ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại các bước giảI bài toán bằng cách lập phương trình cũng như rèn các kĩ năng giải dạng toán này.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1( 5’ )
Các bước giảI bài toán bằng cách lập phương trình
- Mục tiêu: Ôn lại các bước giảI bài toán bằng cách lập phương trình cho HS
- Đồ dùng: Thước kẻ.
- GV: Hãy nêu tóm tắt các bước giải toán bằng cách lập PT?
- Nhận xét đánh giá
- HS lên bảng trả lời
 I ) Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình 
Hoạt động 2( 35’)
Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình cho HS
- Đồ dùng: Thước kẻ.
- GV Y/c 1 H/s chữa bài tập12
? Hãy đọc đầu bài?
? Hãy lập PT, giải phương trình, trả lời bài giải.
- yêu cầu HS dưới lớp nhận xét
- GV chốt lại kết quả đúng
- GV cho HS làm BT 13SGK/131
- yêu cầu HS đọc đầu bài
 - Theo em chọn ẩn như thế nào?
? Vậy trên thực tế mõi ngày xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu?
? Hãy lập phương trình?
? Hãy giải phương trình?
(Lưu ý: BT này giải theo phương pháp số học rất dễ dàng).
Khai thác bài toán: Một XN dự định SX 50 sản phẩm mỗi ngày. Nhưng nhờ... nên ... 15 sản phẩm.
Do đó..... thời hạn 3 ngày . Tính số sản phẩm XN phải SXtheo KH? (...như nội dung SGK)
(PT: )
- GV cho HS làm BT 10 (151 - SBT)
- yêu cầu HS đọc đầu bài
- Theo em ta cần chọn ẩn như thế nào? 
* Dự định: thời gian đi từ A đến B là bao nhiêu?
* Thực hiện: vận tốc trên nửa quãng đường đầu là bao nhiêu trên nửa quãng đường sau là bao nhiêu?
? Thời gian ô tô đi nửa quãng đường sau là bao nhiêu?
? Vậy ta có phương trình nào?
? Vậy trả lời bài toán như thế nào?
- HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu
- HĐ cá nhân
- 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện
- HS nhận xét
- HS đọc đầu bài
- HS nêu
- HĐ cá nhân
- HS đọc đầu bài
- HS nêu
- HĐ cá nhân
- HĐ cá nhân
- HS lập phương trình
- HS nêu
Bài 12 (131/SGK)
Gọi độ dài quãng đường AB là x km 
9ĐK: x > 0)
Thời thời gian lúc đi là: (km/h)
Thời gian lúc về là (km/h)
Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút.( giờ) nên ta có PT.
 - 
x = 50 (t/m đk của ẩn)
Vậy quãng đường AB dài 50km.
Bài 13 (T131 + 132)
- Gọi số ngày XN đã sản xuất trên thực tế là x (ngày). ĐK: 0 < x < 30
Thì trên thực tế mỗi ngày XN SX được:
 (ngày)
Vì trên thực tế x/n đã SX mỗi ngày vượt 17 sản phẩm nên ta có PT:
 x = 27. (t/m) 
Vậy XN đã rút ngắn được:
 30 – 23 = 3 (ngày).
Bài 10 (151 - SBT)
- Gọi vận tốc ô tô dự định đi quãng đường AB là x (km/h). ĐK: x > 6
Thì thời gian ô tô dự định đi AB là: .
Trên thực tế:
Vận tốc của ô tô trên nửa quãng đường là: (h)
-Vận tốc của ô tô trên nửa sau quãng đường là: x - 6 (km/h)
-Thời gian ô tô đi nửa sau quãng đường là (h).
Vì ô tô đến B đúng thời gian quy định nên ta có PT: 
 + = 
Quy đồng, mẫu khử:
x = 30 (TMĐK của ẩn)
Vậy vận tốc ô tô dự định đi quãng đường AB là 30km/h.
 Thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB là:
 (h)
Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà( 3’ ):
Tổng kết : GV nhác lại các bước và một số kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Hướng dẫn học ở nhà: Ôn lại các kiến thức và các kĩ năng làm các bài tập chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì	 
**********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_68_on_tap_cuoi_nam_ban_3_cot.doc