Thiết kế bài dạy môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 21 - Mai Thị Cúc

Thiết kế bài dạy môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 21 - Mai Thị Cúc

A- MỤC TIÊU

ã HS được củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

ã HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.

B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS.

ã GV: Bảng phụ.

ã HS: Bảng nhóm, giấy nháp.

C- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

 

doc 47 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 21 - Mai Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I- 
 Phép nhân và phép chia các đa thức
 Tiết 1 
 A- Mục tiêu
HS nắm đợc qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
Tiến trình dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Giới thiệu chương trình ( 5 phút)
-Gv giới thiệu chương trình Đại số lớp 8 ( 4 chương).
-GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
GV gới thiệu chương 1.
Trong chương 1, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Nội dung hôm nay là: “Nhân đơn thức với đa thức”
HS mở mục lục tr.134 SGK để theo dõi.
HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện.
HS nghe Gv giới thiệu nội dung kiến thức sẽ học trong chương.
Hoạt động 2
1. Qui tắc ( 10 phút)
GV: Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
Hãy cho một ví dụ về đa thức?
Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức?
Cộng các tích tìm được?
GV: “Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 –2x+5.”
GV: “ Qua bài toán trên, muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?”
GV: Ghi bảng quy tắc.
HS: 
Một HS phát biểu
Chẳng hạn: Đơn thức 3x.
Đa thức 2x2 –2x+5.
- Nhân 3x với từng hạng tử của đa thức 2x2 –2x+5. và cộng các tích tìm được:
* 3x(2x2 –2x+5)=3x.2x2+3x(-2x)+3x.5=
6x3-6x2+15x.
HS phát biểu qui tắc.
Ghi qui tắc.
Hoạt động 3
2. áp dụng (5 phút)
GV hướng dẫn HS làm ví dụ trong SGK.
GV cho HS làm ? 2 SGK.
GV: Nhân đa thức với đơn thức ta làm thế nào?
GV: Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân.
GV cho HS làm ? 3.
GV lưu ý HS (A+B).C=C.(A+B)
HS làm và thực hiện ? 2 SGK.
Diện tích mảnh vườn: 
HS làm bài tập ở vở nháp. hai HS lên bảng làm
Hoạt động 4
Củng cố ( 16 phút)
GV: Cho HS làm 1(c), 3(a) SGK.
GV: Sau ít phút gọi 2 HS lên bảng chữa
Bài 3a GV hỏi.
Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần làm gì?
GV cho HS nhận xét và chữa bài.
H1: Chữa câu a)
x2(5x3-x-)= 5x5-x3-x2
HS2: chữa câu 3a) Tìm x biết.
3x(12x-4)-(9x(4x-3)=30
36x2-12x-36x2+27x=30
15x=30
x=2
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn.
Làm bài tập: 4, 5, 6 SG
Bài tập 1, 2, 3, 4, SBT.
Đọc trước bài Nhân đa thức với đa thức.
Tiết 2 
A – Mục tiêu.
HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
HS biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau.
B- Chuẩn bị.
HS ôn lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
GV chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ.
C- Tiến trình dạy- học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra ( 7 phút)
GV:1) Phát biểu quitắc nhân đơn thức với đa thức? áp dụng giải bài tập số 1 SGK.
2) Chữa bài tập số 5 tr6 SGK.
GV nhận xét cho điểm.
HS1: Lên bảng trả lời
HS 2: Lên bảng giải bài tập.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Qui tắc (18 phút)
GV: Cho2 đa thức: x-2 và 6x2-5x+1.
Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 6x2-5x+1.
Hãy cộng các kết quả tìm được.
( Cho HS hoạt động theo nhóm)
ta nói đa thức 6x3-17x2+11x-2 là tích của hai đa thức x-2 và 6x2-5x+1.
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?
Ghi bảng qui tắc.(SGK-tr 6)
Tổng quát ta có:
 (A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
GV hướng dẫn HS làm ?1 SGK.
GV cho HS làm tiếp bài tập:
( 2x-3)(x2-2x+1)
GV hướng dẫn HS nhân hai đa thức đã sắp xếp.
GV: Muốn nhân hai đa thức đã sắp xếp trước hết ta phải làm gì?
GV nhấn mạnh các đơn thức đồng dạng phải thẳng cùng một cột để dễ thu gọn.
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện lên bảng trình bày
HS ghi qui tắc.
HS ghi biểu thức tổng quát.
HS làm ?1
HS làm vào vở. Một HS lên bảng trình bày
HS thực hiện.
 6x2-5x+1.
 x x-2 
 12x2+10x-2
 6x3+5x2+x
6x3-17x2+11x-2 
Hoạt động 3
áp dụng (8 phút)
GV: Yêu cầu HS làm?2 ( Đề ghi bảng phụ.
 GV yêu cầu HS làm theo hai cách.
Dãy trái làm câu a)
Dãy phải làm câu b)
Cách 1: Nhân theo hàng ngang.
Cách 2: Nhân đa thức đã sắp xếp.
GV lưu ý: Cách 2 chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức có cùng một biến.
GV nhận xét bài làm của HS.
GV yêu cầu HS làm ?3
( Đề bài ghi bảng phụ)
Ba HS lên bảng trình bày.
HS1:a) Cách 1.
(x+3)(x2+3x-5)=x(x2+3x-5)+3((x2+3x-5)
=x3+3x2-5x+3x2+9x-15=x3+6x2+4x-15.
HS2: Cách 2. x2+3x-5
 	x+3
 3x2+9x-15
 x3+3x2-5x
 x3+6x2+4x-15
HS3: Làm câu b.
(xy-1)(xy+5)=xy(xy+5)-1(xy+5) =x2y2+5xy-xy-5 =x2y2+4xy-5
HS lớp nhận xét và góp ý.
?3 Diện tích hình chữ nhật là:
S =(2x+y)(2x-y)=2x(2x-y)+y(2x-y)
 =4x2-2xy+2xy-y2=4x2-y2
 Với x=2,5 m; y=1m
=>S=4.2,52-12=4.2,5.2,5-1=25-1=24(m2)
Hoạt động 4
3. Luyện tập ( 10 phút)
Bài 7 ghi bảng phụ.HS hoạt động theo nhóm. 
Nửa lớp làm phần a.
Nửa lớp làm phần b.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài số 9-Trò chơi “ Thi tính nhanh”
GV cho HS thi tính nhanh.( Ghi bảng phụ)
Luật chơi: Mỗi đội gồm 5 bạn, mỗi HS được điền 1 KQ. Mỗi đội điền một bảng.
Đội nào xong trước thì đội đó thắng.
HS làm bài trên giấy nháp
Đại diện dãy lên bảng trình bày.
a) Cách 1.(x2-2x+1)(x-1)
=x2(x-1)-2x(x-1)+1(x-1).
=x3-x2-2x2+2x-x+1=x3-3x2+3x-1
Cách 2: x2-2x+1 
 x-1
 x3-2x2+x
 -x2+2x-1
 x3-3x +3x-1 
b)Cách 1. (x3-2x2+x-1)(5-x)
=x3(5-x)-2x2(5-x)+x(5-x)-1(5-x)
=5x3-x4-10x2+2x3+5x-x2-5+x
=-x4+7x3-11x2+6x-5
Cách 2: x3-2x2+x-1
 	-x+5
 -x4+2x3-x2 +x
 5x3-10x2+5x-5
 -x4+7x3-11x2+6x-5
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc qui tắc nhân đâ thức với đa thức.
Nắm vững cách trình bày theo hai cách.
Làm bài tập số 8 tr.8 SGK
 Tiết 3 
Mục tiêu
HS được củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
Chuẩn bị của giáo viên và HS.
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, giấy nháp.
Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra – chữa bài tập ( 10 phút)
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? Chữa bài tập số 8-tr. 8 SGK.
HS2: Chữa bài tập 6(a,b( tr4 SBT).
ĐS: a)5x3-7x2y+2xy2+5x-2y.
 b) x3+2x2-x-2
GV nhận xét, cho điểm. 
HS1: lên bảng trả lời- và chữa bài tập.
HS2: Chữa bài tập.
(5x-2y)(x2-xy+1)
(x-1)(x+1)(x+2)
Hai HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Luyện tập (34 phút)
Bài 10 tr.8 SGK
( GV ghi bài vào bảng phụ)
yêu cầu câu a trình bày theo hai cách.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. Đánh giá cho điểm.
Bài 11 tr8. Đề bài ghi bảng phụ.
Gv hỏi: Muốn c/m giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm thế nào?
Bài tập bổ sung:
(3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7)
Bài 12 tr8.SGK.
( Đề bài ghi bảng phụ)
bài 12 tr. 18 SGK. 
( Đề bài ghi bảng phụ)
GV yêu cầu HS trình bày miệng quá trình rút gọn biểu thức?
GV ghi lại: (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
=x3+3x2-5x-15+x2-x3+4x-4x2=-x-15
sau đó HS lần lượt lên bảng điền giá trị của biểu thức.
Bài 13 tr 9 SGK.( Hoạt động theo nhóm)
(Đề bài ghi bảng phụ)
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm.
GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài 14 tr 9 SGK.( Đề bài ghi bảng phụ).
GV yêu cầu HS đọc bài ra
GV:Hãy viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp?
GV: Hãy biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192?
GV: Gọi một HS lên bảng trình bày.
Bài 9 tr4 SBT( Đề bài ghi bảng phụ)
GV: hãy viết công thức tổng quát số tự nhiên a chia cho 3 dư 1; số tự nhiên b chia cho 3 dư 2?
GV cho HS làm bài ít phút, sau đó gọi một HS lên bảng chữa.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Ba HS lên bảng làm.
Hs1- câu a cách 1
HS2 –cách 2 x2-2x+3
 -5x2+10x-15
 x3-x2+x
 x3-6x2+x-15
HS3:b) (x2-2xy+y2)(x-y)=x3-x2y-2x2y+2xy2+xy2-y3=x3-3x2y+3xy2-y3
HS trả lời. Cả lớp làm vào vở, hai HS lên bảng trình bày.
HS1: (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7== -8
HS2:(3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7)== -76
Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến.
Giá trị của x
Giá trị của biểu thức
x=0
x=-15
x=15
x=0,15
-15
0
-30
-15,15
Cả lớp nhận xét.
HS hoạt động theo nhóm.
Bài làm.
a)(12x-5)(4x-1)+(3x-7)1-16x)=81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x=81
83x-2=81 83x=83x=83:83x=1
Một HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
Một HS lên bảng viết công thức của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp.
2n; 2n+2; 2n+4 (nN)
HS: (2n+2)(2n+4)-2n(2n+2)=192
Kết quả: n=23. vậy 3 số đó là: 46; 48; 50
HS:
a=3n+1; b=3m+2( n N; m N)
Bài làm: Gọi số tự nhiên a chia cho 3 dư 1 là: a=3n+1: số tự nhiên b chia cho 3 dư 2 là: b=3m+2 ( n N; m N)
Ta có: a.b=(3n+1)(3m+2)
a.b=9mn+6n+3m+2a.b=3(3mn+2n+1)+2
Vậy a.b chia cho 3 dư 2.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà 1 phút)
Làm bài tập 15 tr9 SGK.
Số 8; 10 SBT.
Đọc trước bài hằng đẳng thức đáng nhớ.
Tiết 4 những hằng đẳng thức đáng nhớ
Mục tiêu
HS nắm vững ba hằng đẳng thức đáng nhớ:( A+B)2; (A-B)2;A2-B2.
Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh, tính nhẩm.
Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí.
Chuẩn bị: bảng phụ.
Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra ( 5 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đơn thức?
Chữa bài tập 15 tr.9 SGK.
Gv Cho HS nhận xét, và cho điểm.
Một HS lên bảng kiểm tra.
-Qui tắc tr.7 SGK.
- Chữa bài tập 15
a) 
b)
Hoạt động 2
1. Bình phương của một tổng (15 phút)
GV: Đặt vấn đề( Nói)
Từ các bài tập trên để có kết quả nhanh chóng, người ta đã lập các hằng đẳng thức đáng nhớ. Trong chương trình toán lớp 8 ta sẽ lần lượt học bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Bài học hôm nay ta sẽ học ba hằng đẳng thức.
GV: Cho HS làm ?1. Hãy tinh:(a+b)2.
GV: Với A,B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có:.
 Gv: Cho HS phát biểu bằng lời?
Gv dùng bảng phụ hình 1 SGK hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức.
GV: Yêu cầu HS làm ?2 với A là biểu thức thứ nhất, B là biểu thức thứ hai. Vế trái là bình phương một tổng hai biểu thức. Hãy phát biểu bằng lời?
áp dụng tính: (a+1)2; x2+4x+4;512;Hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai?
HS: Nghe GV trình bày.
Cả lớp làm vào giấy nháp.
HS ghi công thức (A+B)2=A2+2AB+B2
HS phát biểu
HS: Biểu thức thứ nhất là a; biểu thức thứ hai là 1
x2+4x+4=
512=(50+1)2=
Hoạt động 3
Bình phương của một hiệu (10 phút)
GV: Hãy tìm công thức (A-B)2?
Cho HS nhận xét.
GV cho HS phát biểu bằng lời và ghi bảng công thức.
Làm bài tập áp dụng ( ghi bảng phụ)
 (A-B)2=A2-2AB+B2
HS trả lời
áp dụng: tính
a)(2x-3y)2=
b) 992=(100-1)2=
Hoạt động 4
Hiệu hai bình phương (10 phút)
GV hãy thực hiện phép tính:(a+b)(a-b)?
Từ kết quả đó rút ra kết luận:
(A+B)(A-B)=?
GV cho HS phát biểu bằng lời công thức trên?
GV cho HS làm bài tập áp dụng tính: 
a)(a-2)(a+2)=?
b) (2x+y)(2x-y)=?
c)(3-5x)(5x+3)=?
d) Tính nhanh: 56.64
GV cho hS làm ?7
HS làm vào vở nháp
 (A+B)(A-B ... y đa thức dư –5x+10 có bậc mấy? Còn đa thức chia x2+1 có bậc mấy?
GV: Vậy đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia, nên phép chia không thực hiện được nữa. Ta gọi phép chia trên là phép chia có dư. –5x+10 gọi là dư.
GV: Trong phép chia có dư , đa thức bị chia
Bằng gì?
GV nêu chú ý SGK.
HS: Đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất.
HS làm bài vào vở. Một HS lên bảng trình bày.
 5x3-3x2 +7 x2+1
 5x3 +5x	5x-3
 -3x2-5x+7
 -3x2 -3
 -5x+10
HS: Đa thức dư có bậc là 1.
Đa thức chia có bậc là 2.
HS: Đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân với thương cộng với đa thức dư.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2')
Nắm vững các bước của “thuật toán” chia hai đa thức đã sắp xếp.
Biết viết đa thức bị chia dưới dạng A=BQ+R.
Tập về nhà số: 70 SGK; 49, 50, SBT.
 Tiết 18 
MụC TIÊU
Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.
CHUẩN Bị CủA GV và HS
Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
Tiến TRìNH DạY- HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra(8’)
GV nêu câu hỏi: 
HS1:Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức? Chữa bài tập 70- tr 32 SGK?
HS2: Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A với đa thức chia B, thương Q và đa thức dư R? Nêu ĐK của đa thức dư? Khi nào là phép chia hết?
Hai HS lên bảng trả lời.
Bậc của R nhỏ hơn bậc của B.
Khi R=0 thì phép chia A cho b là phép chia hết.
Hoạt động 2
Luyện tập (35’)
Bài 49(a.b) Tr 8 SBT.
GV: Lưu ý Hs phải sứp xếp cả đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm dần của biến x rồi mới thực hiện phép chia.
Bài 50 tr.8 SBT.
GV: để tìm thương Q và dư R ta phải làm gì?
Bài 71 tr 32 SGK.
Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không?
A=15x4-8x3x2.
  B=x2.
A=x2-2x+1.
B=1-x
Gv bổ sung thêm bài tập:
A=x2y2-3xy+y; B=xy
Bài 73 tr 32 SGK. Tính nhanh.
Đề ghi bảng phụ.
GV gợi ý các nhóm phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số.
GV: Kiểm tra bài làm của vài nhóm, cho điểm của nhóm khác.
Bài 74 tr 32 SGK.
Tìm số a để đa thức 2x3-3x2+x+a chia hết cho đa thức (x+2)?
GV nêu cách tìm só a để phép chia là chia hết?
GV: Có thể hướng dẫn HS cách giải khác.
Gọi thương của phép chia hết trên là Q(x). Ta có:
 2x3-3x2+x+a=Q(x).(x+2)
nếu x=-2 thì Q(x).(x+2)=0=>
2.(-2)3-3.(-2)2+(-2)+a=0
-16-12-2+a=0
-30+a=0
a=30
`HS dối chiếu , hai Hs lên bảng trình bày.
-
-
-
a)
 x4-6x3+12x2-14x+3 x2-3	
 x4 –4x3+x2 x2-2x+3
 -2x3+11x2-14x+3
 -2x3 +8x2 -2x
 3x2 –12x +3
 3x2 –12x +3
	 0
HS: Thực hiện phép chia A cho B.
-
-
 x4-2x3+x2+13x-11 x2-2x+3
 x4-2x3+3x2 x2-2
 -2x2 +13x -11
 -2x2 + 4x –6
	 9x-5
Q= x2-2; R= 9x-5
HS: Trả lời miệng.
a) Đa thức A chia hết cho đa thức b vì các hạng tử của A đều chia hết cho B.
b)A= x2-2x+1=(x-1)2=(1-x)2.
Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B.
c) Đa thưc A không chia hết cho đa thức , vì có hạng tử y ở trong A, không chia hết cho hạng tử xy có trong B.
HS hoạt động theo nhóm.
(4x2-9y2): (2x-3y)
(27x3-1): (3x-1)
(8x3+1): (4x2-2x+1)
(x2-3x+xy-3y): (x+y).
Đại diện một nhóm trình bày phần a và b.
Đại diện nhóm khác trình bày phần c và d
HS: Ta thực hiện phép chia , rồi cho dư bằng 0.
 2x3-3x2+x+a x+2
 2x3+4x2 2x2-7x+15
 -7x2+x+a
 -7x2-14x
 15x+a
 15x+30
 a-30
R= a-30=> R=0ú a-30=0úa=30
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2')
Tiết sau ôn tập chương I để chuẩn bị Kiểm tra một tiết.
HS phải làm 5 câu hỏi Ôn tập chương I tr 32 SGK.
Bài tập về nhà 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr 33 SGK.
Ôn kĩ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
(Viết dạng tổng quát, phát biểu thành lời)
 Tiết 19 
MụC TIÊU
Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I.
Rèn kĩ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương.
CHUẩN Bị CủA GV và HS
Phấn màu, bút dạ, bảng phụ.
Tiến TRìNH DạY- HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
I. Ôn tập nhân đơn thức, đa thức(8’)
Gv nêu yêu cầu Kiểm tra
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức?
Chữa bài tập 75 tr 33 SGK.
HS2: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?
Chữa bài tập 76(a) Tr33 SGK.:
 HS3: Chữa bài tập 76(b) SGK
HS1: trả lời.
Chữa bài tập 75.
5x2.(3x2-7x+2)=
xy(2x2y-3xy+y2)=
HS2: trả lời.
Chữa bài tập 76 tr 33.
a)(2x2-3x).(5x2-2x+1)=
HS3: Chữa bài tập 76(b).
b) (x-2y)(3xy+5y2+x)=
Hoạt động 2
II. Ôn tập về hằng đẳng thức đáng nhớ và
 phân tích đa thức thành nhân tử (16’)
GV: hãy viết dạng tổng quát bảy hằng đửng thức đáng nhớ vào giấy nháp?
GV Kiểm tra
 Một số vở của HS.
GV yêu cầu một số HS phát biểu thành lời?
GV gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 77 tr 7 SGK.
Bài 78 SGK
Rút gọn biểu thức sau:
(x+2)(x-2)-(x-3)(x+1)
(2x+1)2+(3x-1)2+2(2x+1)3x-1)
GV chữa bài làm của HS, đánh giá cho điểm.
GV cho HS hoạt động theo nhóm.
Bài 79 tr 33. nửa lớp làm câu 79
Bài 81 tr 33. nửa lớp làm bài 81.
Gv Kiểm tra và hướng dẫn các nhóm giải bài toán trên.
GV hướng dẫn các nhóm phân tích vế trái thành nhân tử ,rồi xét một tích bằng 0 khi nào?
HS ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào vở.
Hai Hs lên bảng chữa bài tập 77.
Tính nhanh giá trị biểu thức.
M=x2+4y2-4xy tại x=18; y=4 M=(x-2y)2=(18-2.4)2=102=100
N=8x3-12x2y+6xy2-y3. tại x=6;y=-8
N=(2x-y)3=[2.6-(-8)]3=(12+8)3=203
 N=8000.
Hai HS lên bảng trình bày.
a) (x+2)(x-2)-(x-3)(x+1)=x2-4-(x2+x-3x-3)
=x2-4-x2-x+3x+3=2x-1
b) (2x+1)2+(3x-1)2+2(2x+1)3x-1)=
[(2x+1)+(3x-1)]2=(5x)2=25x2.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Bài 79. Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
x2-4+(x-2)2=
x3-2x2+x-xy2=x(x2-2x+1-y2)=
x3-4x2-12x+27=(x3+27)-4x(x+3)=
Bài 81 SGK. Tìm x biết
a) x(x2-4)=0 x(x-2)(x+2)=0
(x+2)2-(x+2)(x-2)=0
x+2x2+2x3=0
x(1+2x+2x2)=0
 x(1+x)2=0
Hoạt động 3
III. Ôn tập về chia đa thức (10’)
Bài 80 SGK.
Yêu cầu ba HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
b) x4-x3+x2+3x x2-2x+3
 x4-2x3+3x2	 x2+x
 x3-2x2+3x
 x3-2x2+3x
 0
GV : Các phép chia tên có phải là phép chia hết không?
Khi nào đa thức A chia hết đa thức B?
Ba HS lên bảng làm, mỗi HS làm một câu.
a) 6x3-7x2-x+2 2x+1
 6x3+3x2 3x2-5x+2
 -10x2-x+2
 -10x2-5x
 4x+2
 4x+2
 0
 (x2-y2+6x+9): (x+y+3)
=[(x+3)2-y2]: (x+y+3)
=(x+3+y)x+3-y): (x+y+3)=x+3-y
HS: Khi tồn tại một đa thưc Q sao cho A=B.Q ( hoặc R=0)
 Hoạt động 4
IV. Bài tập phát triển tư duy (10’)
Chứng minh: x2-2x+1+y2>0 
với mọi x, yR
GV có nhận xét gì về vế trái của BĐT?
Vậy làm thế nào đẻ c/m BĐT trên?
HS: Vế trái có chứa (x-y)2
Ta có: (x-y)2 0 với mọi x;y=>(x-y)2+1>0 với mọi x;y. Hay x2-2x+1+y2>0 với mọi x;y thuộc R
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2')
Ôn tập các câu hỏi và dạng bài tập của chương.
Tiết sau ôn tập tiếp.
 Tiết 20 	 (Tiếp theo)
A- MụC TIÊU
Ôn tập các kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức, phương pháp chứng minh một bất đẳng thức, điều kiện chia hết của một đa thức.
Vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải một số bài tập.
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp chính xác.
 B- CHUẩN Bị CủA GV và HS
SGK, giấy nháp, bảng phụ.
 C- Tiến TRìNH DạY- HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Ôn tập về chia đa thức ( 18’) 
GV nêu câu hỏi.
HS1:
Nêu qui tắc chia đa thức cho đơn thức? 
Thực hiện phép chia:
[5(a-b)3+2(a-b)2]:((b-a)2=?
HS2: thực hiện phép chia.
5(x-2y)3: (5x-10y)=?
Chia đa thức đã sắp xếp.
HS3:
làm tính chia.
(6x2+13x-5):(2x+5).
HS4:
Làm tính chia;
2x4+x3-5x2-3x-3):(x2-3)
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Đánh giá cho diểm.
HS1: Lên bảng trả lời.
Giải bài tập:
[5(a-b)3+2(a-b)2]:((b-a)2=
[5(a-b)3+2(a-b)2]:((a-b)2=5(a-b)+2
HS2:
5(x-2y)3: (5x-10y)= 5(x-2y)3: 5(x-2y)=
(x-2y)2.
HS3: (6x2+13x-5):(2x+5).
 6x2+13x-5 2x+5.
 6x2+15x	3x-1
 -2x-5
 -2x-5
 0
HS4: 2x4+x3-5x2-3x-3):(x2-3)
 2x4+x3-5x2-3x-3 x2-3
 2x4- 6x2	 2x2+x+1
 x3+x2-3x-3
 x3 -3x
 x2 -3
 x2 -3
 0 
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Bài tập phát triển tư duy (25’)
Bài 82 (b) Chứng minh:
 x-x2-1<0 với mọi x thuộc R.
GV: Hãy biến đổi biểu thức vế trái sao cho toàn bộ các hạng tử chứa biến nằm trong bình phương của một tổng hoặc một hiệu?
Bài 83 tr 33 SGK.
Tìm nZ để 2n2-n+2 chia hết cho 2n+1?
Để giải bài toán này ta phải làm gì?
GV hướng dẫn Hs thực hiện phép chia hai đa thức đã sắp xếp.
GV: Vậy 
Với nZ=> n-1Z=> 2n2-n+2 chia hết cho 2n+1 khi hay 2n+1 Ư(3)
=> 2n+1{ 1; 3}
GV yêu cầu HS lên bảng giải tiếp?
GV kết luận: Vậy 2n2-n+2 chia hết cho 2n+1 khi n{0;-1;+1;-2}
Bài tập thêm.
Rút gọn biểu thức
P= (a+b)2+(a-b)2-2(a+b)(a-b).
Q= (a2-1)(a+2)-(a-2)(a2+2a+4).
Phân tích đa thức thành nhân tử.
ab+b2-a-b=?
25-a2+4ab-4b2=?
a3-4a+3=?
HS:
x-x2-1=-(x2-x+1)=-(x2-2.x.++)
=-[(x-)2+]
có: (x-)2+>0=>-[(x-)2+]<0 với mọi x thuộc R. hay x-x2-1<0 với mọi x thuộc R.
bài 83.
 2n2-n+2 2n+1
 2n2+n	n-1
 -2n+2
 -2n-1
 3
HS: 2n+1=1=>n=0
2n+1=-1=>n=-1
2n+1=3=>n=1
2n+1=-3=>n=-2
P= (a+b)2+(a-b)2-2(a+b)(a-b)
P=[(a+b)-(a-b)]2=(2b)2=4b2.
Q= (a2-1)(a+2)-(a-2)(a2+2a+4)
Q=a3+2a2-a-2-(a3-8)=a3+2a2-a-2-a3+8
=2a2-a-6
Phân tích da thức thành nhân tử:
a) ab+b2-a-b=(ab-a)+(b2-b)=
b) 25-a2+4ab-4b2=52-(a2-4ab+4b)=
c) a3-4a+3=a3-a-3a+3=
 Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2')
Ôn kĩ bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I.
 Tiết 21 
Mục tiêu 
Kiểm tra các kiến thức về:
Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Phân tích đa thức thành nhân tử.
- Chia hai đa thức đã sắp xếp.
B- Nội dung kiểm tra.
 I_Trắc nghiệm.
 Đánh dấu “X”vào ô vuông của câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau đây.
Đơn thức –8x3y2z3t2 chia hết cho đơn thức nào?
A . –2x3y3z3t3 ; B. –9x3yz2t ; C. 4x4y2zt ; D. 2x3y2z2t3
 2) Biểu thức thích hợp phải điền vào chỗ trống(), (x-3)()=x3-27, 
để được một hằng đẳng thức là:
A. x2+3 ; B. x2+6x+9 ; C. x2-3x+9 D. x2+3x+9
Để đa thức x3-2x2+x+m chia hết cho đa thức x+1, thì giá trị của m là:
A. 4 ; B. -3; C. x 2 D. -1 
Các phép biến đổi sau đây, phép biến đổi nào đúng?
(1) (4x-1)(4x+1)=4x2-1; (2) x2-8x+16=(x-4)2
(3) (2x+1)(4x2-2x+1)=8x3+1 (4) (x-1)3 =x3-3x2-3x+1.
A. 	(1) và (4) ; B. (2) và (3) ; C. (2);(3) và (4); D. cả 4 câu đềuđúng.
 II- Tự luận.
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
 a) xy+y2-x-y=
b) 25-x2+4xy-4y2= 
Rút gọn biểu thức.
a) A= (m+n)2+(m-n)2-2(m+n)(m-n)
b)(x2-1)(x+2)-(x-2)(x2+2x+4).
Chứng minh rằng: x2-x+1>0 với mọi x thuộc R.
Làm tính: (x4-x3-3x+x+2):(x2+1)
 C- Đáp án và thang điểm.
Trắc nghiệm:4đ- Mỗi câu 1đ; 1-.B;2-D; 3- D; 4-B.
II-Tự luận: 6đ.
a) (x+y)(y-1);(1đ); b) 5+x-2y)(5-x+2y):1đ-
 2- a) 4m2.1đ; - b) (x2-1)(x+2)-(x-2)(x2+2x+4)=x3+2x2-x-2-x3+8=2x2-x+6:1đ.
 3- Chứng minh rằng: x2-x+1>0 với mọi x thuộc R.(1đ)
biến đổi vế trái ta có: x2-x+1=x2-2.x++= (x+)2+. Mà (x+)2>0 với mọi x =>
(x+)2+>0 với mọi x.Vậy x2-x+1>0 với mọi x thuộc R.
 4- Làm tính: (x4-x3-3x+x+2):(x2+1)=x2-x-4 dư 2x+6:(1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_day_mon_dai_so_lop_8_tiet_1_den_21_mai_thi_cuc.doc