I/ MỤC TIÊU :
- HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đằng thức thông qua các ví dụ cụ thể.
- HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Ôn kỹ các hằng đẳng thức đáng nhớ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đằng thức thông qua các ví dụ cụ thể. - HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. - HS : Ôn kỹ các hằng đẳng thức đáng nhớ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ (8 phút) - Cho HS làm bài tập 41(b) và bài tập 42 trang 19 (SGK). - Viết tiếp vào về phải để được các HĐT. a) GV: đưa bài tập lên bảng phụ) b) phân tích thành nhân tử chung 3/ Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. (2 phút) - Chúng ta đã phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung ngoài ra ta có thể dùng 7 hằng đẳng thức để biết được điều đó ta vào bài học hôm nay Hoạt động 2: Ví dụ: (12 phút) - Ghi bài tập lên bảng và cho HS thực hiện - Chốt lại: cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức - Ghi bảng ?1 cho HS - Gọi HS báo kết quả và ghi bảng - Chốt lại cách làm: cần nhận dạng đa thức (biểu thức này có dạng hằng đẳng thức nào? Cần biến đổi ntn?) - Ghi bảng nội dung ?2 cho HS tính nhanh bằng cách tính nhẩm - Cho HS khác nhận xét Hoạt động 3: Áp dụng: (6 phút) - Nêu ví dụ như Sgk - Cho HS xem bài giải ở Sgk và giải thích * Biến đổi (2n+5)2-25 có dạng 4.A * Dùng hằng đẳng thức thứ 3 - Cho HS nhận xét Hoạt động 4: Củng cố. (15 phút) Bài 43 trang 20 Sgk - Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp cùng làm - Gọi HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm HS1 sửa bài tập 41(b): x = 0 hoặc 42: Luôn chia hết cho 54 HS2: Thực hiện kiểm tra bài cũ. b) - Nghe giới thiệu, chuẩn bị vào bài - Ghi vào vở tựa bài - HS ghi vào bảng : - HS chép đề và làm bài tại chỗ - Nêu kết quả từng câu = = (x – 3)2 = = (x +2)(x -2) = = (2x-1)(4x2 + 2x + 1) - HS thực hành giải bài tập ?1 (làm việc cá thể) a) x3 + 3x2 +3x +1 = (x+1)3 b) (x+y)2 – 9x2 = (x+y)2 – (3x)2 = (x+y+3x)(x+y-3x) - Ghi kết quả vào tập và nghe GV hướng dẫn cách làm bài - HS suy nghĩ cách làm - Đứng tại chỗ nêu cách tính nhanh và HS lên bảng trìng bày 1052 – 25 = 1052 – 52 = (105+5)(105-5) = 110.100 = 1100 - HS khác nhận xét - HS đọc đề bài suy nghĩ cách làm - Xem sgk và giải thích cách làm (2n+5)2-52=(2n+5+5)(2n+5-5) =2n(2n+10)=4n(n+5) HS khác nhận xét a) x2+6x+9 = (x+3)2 b) 10x – 25 – x2 = -(x2-10x+25) = -(x+5)2 c) 8x3-1/8=(2x-1/2)(4x2+x+1/4) d) 1/25x2-64y2 = (1/5x+8y)(1/5x-8y) - HS nhận xét bài của bạn 1/ Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử : a) x2 – 6x + 9 = b) x2 – 4 = c) 8x3 – 1 = Giải ?1 a) x3 + 3x2 +3x +1 = (x+1)3 b) (x+y)2–9x2 =(x+y)2– (3x)2 = (x+y+3x)(x+y-3x) Giải ?2 1052 – 25 = 1052 – 52 = (105+5)(105-5) = 110.100 = 1100 2/ Áp dụng: (Sgk) (2n+5)2-52 =(2n+5+5)(2n+5-5) =2n(2n+10)=4n(n+5) a) x2+6x+9 = (x+3)2 b) 10x – 25 – x2 = -(x2-10x+25)= -(x+5)2 c) 8x3-1/8 =(2x-1/2) (4x2+x+1/4) d)1/25x2-64y2 = (1/5x+8y)(1/5x-8y) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2 phút) - Xem lại cách đặt nhân tử chung, và làm các bài tập sau: - Bài 44 trang 20 Sgk - Tương tự bài 43 - Bài 45 trang 20 Sgk - Phân tích đa thức thành nhân tử trước rồi mới tìm x - Bài 46 trang 20 Sgk - Dùng hằng đẳng thức thứ 3 để tính nhanh - Xem trước bài §8 “PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ”
Tài liệu đính kèm: