Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Nguyễn Văn Cuộc - Trường THCS Hải Phúc

Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Nguyễn Văn Cuộc - Trường THCS Hải Phúc

8. Một ấm điện loại 220V-880W được mắc vào hiệu điện thế U = 220V để đun sôi 1,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C hiệu suất của ấm là 95%.

a/ Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K

b/ Mỗi ngày đun sôi 3l nước bằng ấm nói trên thì trong 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện, biết giá điện là 700đ/kW.h

9. Một quạt điện trên xe ô tô ghi 12V-15W.

a/ Cần mắc quạt vào hiệu điện thế bao nhiêu để quạt hoạt động bình thường. Khi đó công suất của quạt là bao nhiêu ?

b/ Khi quạt hoạt động bình thường, tính cường độ dòng điện chạy qua quạt và điện năng tiêu thụ của quạt trong 30phút.

c/ Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào ? Biết hiệu suất của quạt là 85%. Tính điện trở của quạt.

 10. Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Đèn 1 ghi 6V-12W ; đèn 2 ghi 9V-13,5W.

UAB: không đổi, dây nối và các ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Khi đèn sàng bình thường hãy tìm :

 

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Nguyễn Văn Cuộc - Trường THCS Hải Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Giải các bài tập sau
1. Ba điện trở R1= 6W, R2 = 12W, R3 = 18W, được mắc nối với nhau vào hiệu điện thế U = 24V.
	a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
	b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện mạch chính.
 2. Ba điện trở R1= 6W, R2 = 12W, R3 = 16W, được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 24V.
	a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
	b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện mạch chính.
Với: R1 = 30; R2 = 15; R3 = 10 và UAB = 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
3/ Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 5 phút.
R1
R2
R3
A
B
3. Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R1 = 6; R2 = 2; R3 = 4 cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
3/ Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
R1
R2
R3
A
B
4. Cho mạch điện như hình vẽ
R1
R2
R3
A
V
– 
+
M
N
5. Cho mạch điện như hình vẽ:
Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn.
Biết R1 = 4; R2 = 20; R3 = 15. Ampe kế chỉ 2A.
a/ Tính điện trở tương đương của mạch.
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế.
c/ Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian 3 phút ra đơn vị Jun và calo.
6. Đèn Đ ghi 12V-12W được mắc nối tiếp với điện trở R = 24W, và mắc vào đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi là : 18V, điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. 	
a/ Tính điện trở của đèn.
	b/ Tính điện trở của mạch điện.
	c/ Đèn Đ sáng như thế nào ?
	d/ Tính nhiệt lượng toả ra trên đèn trong 5phút.
	e/ Mắc thêm Rx song song với đèn, độ sáng của đèn Đ thay đổi như thế nào ? Giải thích.
7. Cho mạch điện như hình vẽ, đèn Đ ghi 6V- 6W. Biến trở có điện trở toàn phần 36W. Hiệu điện thế của đoạn mạch UAB = 12V : không đổi. Điều chỉnh con chạy ở chính giữa biến trở thì vôn kế có số chỉ là 3V. 
	a/ Tính điện trở của bóng đèn và điện trở của mạch điện? Biết điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
	b/ Tìm số chỉ của ampe kế ?
	c/ Để đèn sáng bình thường thì phải dịch chuyển con chạy C về phía nào ? Tính phần địên trở của biến trở tham gia.
B
Rb
C
A
V
A
Đ
	d/ Đèn sáng bình thường, tính công suất tiêu thụ của mạch điện và nhiệt lượng toả ra trên bóng đèn trong thời gian 10phút.
8. Một ấm điện loại 220V-880W được mắc vào hiệu điện thế U = 220V để đun sôi 1,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C hiệu suất của ấm là 95%.
a/ Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
b/ Mỗi ngày đun sôi 3l nước bằng ấm nói trên thì trong 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện, biết giá điện là 700đ/kW.h
9. Một quạt điện trên xe ô tô ghi 12V-15W.
a/ Cần mắc quạt vào hiệu điện thế bao nhiêu để quạt hoạt động bình thường. Khi đó công suất của quạt là bao nhiêu ?
b/ Khi quạt hoạt động bình thường, tính cường độ dòng điện chạy qua quạt và điện năng tiêu thụ của quạt trong 30phút.
c/ Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào ? Biết hiệu suất của quạt là 85%. Tính điện trở của quạt.
 10. Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Đèn 1 ghi 6V-12W ; đèn 2 ghi 9V-13,5W.
UAB: không đổi, dây nối và các ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Khi đèn sàng bình thường hãy tìm :
a/ Tính điện trở của mỗi đèn và số chỉ của các ampe kế.
b/ Điện trở của biến trở tham gia. Hiệu điện thế toàn mạch.
A1
A2
C
s1
A
S2
M
B
c/ Khi dịch chuyển con chạy của biến trở về phía B thì các đèn sáng thế nào ? Tại sao ? Đ2
11. Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn1 ghi 6V-3W, đèn2 ghi 6V-9W, R = 6W , UAB không đổi. Dây dẫn và khoá K có điện trở không đáng kể.
a/ Khi khoá K đóng các đèn sáng bình thường, tìm :
- Điện trở của mỗi đèn. Điện trở tương đương của mạch điện.
- Hiệu điện thế toàn mạch, công suất của mạch điện.
b/ Khi khoá K mở các đèn sáng thế nào ? Tại sao ?
 K R
 A B
 Đ2
 Đ1
12. Cho mạch điện như hình vẽ:, UAB = 9V, đèn Đ1( 6V-3,6W), 
Rx là biến trở.
	a. Khi Rx = 8W, tính số chỉ của ampe kế và công suất 
A
 tiêu thụ của đèn. Đèn sáng như thế nào? Đ1
	b. Thay đèn Đ1 bằng đèn Đ2 (6V - 3W). Muốn cho A B
đèn Đ2 sáng bình thường phải dịch chuyển con chạy về Rx
phía nào và biến trở phải có giá trị R'x bằng bao nhiêu?
13. Có hai bóng đèn Đ1(6V - 4,5W) và Đ2 (3V - 1,5W). Đ2
a. Có thể mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 9V 
để hai dèn sáng bình thường được không? Vì sao? Đ1 
b. Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở 
vào hiệu điện thế 9V ( như sơ đồ). Phải điều chỉ A B 
biến trở có giá trị điện trở bằng bao nhiêu để hai
đèn sáng bình thường
 Rb
14. Có hai bóng đèn Đ1(12V - 6W) và Đ2 (12V - 9W). 
	a. Mắc song song hai bóng đèn vào hiệu điện thế 12V. Bóng nào sáng hơn? Vì sao?
	b. Mắc song song hai bóng đèn vào hiệu điện thế 9V. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn?
	c. Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 24V:
	- Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng và công suất tiêu thụ điện trên mỗi bóng. So sánh độ sáng của chúng? Hai bóng đèn có sáng bình thường không? Tại sao? Mắc như thế có hại gì?
	- Để hai đèn sáng bình thường, người ta mắc thêm một điện trở vào mạch. Hãy vẽ sơ đồ cách mắc và tính giá trị của điện trở.
15. Một biến trở có ghi 200W - 2A được mắc nối tiếp với một điện trở R = 20W vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V.
 	a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
	 b. Nêu ý nghĩa con số ghi trên biến trở.
	 c. Điều chỉnh con chạy ở chính giữa biến trở, tính cường độ dòng điện qua điện trở R.
	 d. Biết biến trở làm bằng dây nikêlin dài 100m, điện trở suất 0,40.10-6Wm. Tính đường kính của dây.
16. Cho mạch điện như hình vẽ: K1 Đ1 
 A Rb D B 
 K2 Đ2 
 Bóng đèn Đ1 ( 6V-6W), Đ2 (6V-3W). Biến trở R có điện trở toàn phần là 16 Ω. UAB = 12V ( không đổi). 
 1.Tính điện trở của các bóng đèn.
 2.Khi K1 mở, Khi K2 đóng: Điều chỉnh con chạy ở chính giữa biến trở.
	 a. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn .
 b. Tính công suất tiêu thụ của đèn .
 3. Khi K1, K2 đóng: Điều chỉnh con chạy để điện trở phần biến trở tham gia vào mạch bằng 4 Ω.
 a. Tính cường độ dòng điện qua các đèn. Các đèn sáng như thế nào? Vì sao?
 b. Khi ngắt khóa K2 thì độ sáng của đèn Đ1thay đổi như thế nào? Vì sao?
117.Cho mạch điện như hình vẽ. Đ1 Đ2
	Biết đèn Đ1 loại 6V - 6W,
 đèn Đ2 loại 6V - 3W, Rb là A B
 biến trở. UAB = 12V
 	1. Tính điện trở của các đèn. 
	2. Khi các đèn sáng bình thường tính: Rb
	 - Cường độ dòng điện qua các đèn.
	 - Điện trở phần biến trở tham gia vào mạch.
	3. Khi dịch chuyển con chạy về phía A các đèn sáng như thế nào? Vì sao?
18. Cho mạch điện như hình vẽ:
 Đ1 
 A 
 A Rb B
 Đ2
 Đèn Đ1 ghi 12V - 12W , Đèn Đ2 ghi 12V - 24W, UAB = 18V.( Không đổi)
 1. Tính điện trở của các đèn.
 2. Khi ampe kế chỉ 2A, tính:
 a. Cường độ dòng điện qua các đèn. Các đèn sáng như thế nào ? Vì sao?
 b. Điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch.
 3/ Để các đèn sáng bình thường phải dịch chuyển con chạy về phía nào? Vì sao?
19 Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 14phút 35 giây.
1/ Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
2/ Mỗi ngày đun sôi 5lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là 800đồng.
20. Người ta đun 400ml nước ở 25oC bằng một ấm điện có điện trở 5W trong vòng 15 phút thì nước sôi.
	a. Tính cường độ dòng điện đi qua điện trở này.
	b. Tính công suất và điện năng tiêu thụ của bếp trong thời gian trên.
 c. Nếu tiếp tục đun thêm 1 phút nữa thì nhiệt độ của nước tăng đến bao nhiêu?
21. Một bếp điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C thì mất một thời gian là 14 phút 35 giây.
	a. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/ kg.K.
	b. Mỗi ngày đun sôi 5lít nước với điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun sôi nước này. Cho rằng giá mỗi chữ diện là 800 đồng.
22. Một ấm điện có ghi 220V - 1 000 W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2lít nước có nhiệt độ ban đầu là 200C. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K.
	a) Tính nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước trên. 
	b) Tính thời gian đun sôi nước. 
	c) Mỗi ngày sử dụng ấm điện này 2 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp đó trong 30 ngày, nếu giá 1 chữ điện là 700đồng. 
23. Một đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2. Vôn kế V1, V2,V được mắc để đo hiệu điện thế giữa hai đầu R1, hai đầu R2 và hai đầu mạch.
	a) Vẽ sơ đồ mạch điện
	b) Vôn kế V1 chỉ 3V, vôn kế V2 chỉ 6V, cường độ dòng điện qua mạch là 0,5A. Hỏi số chỉ của vôn kế V là bao nhiêu? Tính các điện trở R1, R2 và điện trở tương đương của đoạn mạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai tap.doc