Một số bài tập chọn lọc Vật lí Lớp 8

Một số bài tập chọn lọc Vật lí Lớp 8

Đề 1: Sau khi học xong các bài 1, 2, 3

Phần I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

1. Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nước thì

A. chuyển động so với hàng trên thuyền.

B. chuyển động so với thuyền.

C. chuyển động so với dòng nước.

D. chuyển động so với bờ sông.

2. Một ô tô chở khách đang chạy trên đường, người phụ lái đang đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì

A. người phụ lái đứng yên. B. ôtô đứng yên.

C. cột đèn bên đường đứng yên. D. mặt đường đứng yên.

3. Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình?

A. B. Error! Not a valid link. C. D.

Phần II. Giải bài tập sau:

Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s, đoạn đường sau dài 1,9km đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường.

 

doc 24 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 813Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Một số bài tập chọn lọc Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ BÀI TẬP CHỌN LỌC MÔN VẬT LÝ 8 
Đề kiểm tra 15’:
Đề 1: Sau khi học xong các bài 1, 2, 3
Phần I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nước thì
chuyển động so với hàng trên thuyền.
chuyển động so với thuyền.
chuyển động so với dòng nước.
chuyển động so với bờ sông.
Một ô tô chở khách đang chạy trên đường, người phụ lái đang đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì
A. người phụ lái đứng yên.	B. ôtô đứng yên.
C. cột đèn bên đường đứng yên.	D. mặt đường đứng yên.
Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình?
A. 	B. Error! Not a valid link.	C. 	D. 
Phần II. Giải bài tập sau:
Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s, đoạn đường sau dài 1,9km đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường.
Đề 2:
Hành khách ngồi yên trên ca nô đang chuyển động xuôi dòng sông. Hãy chỉ rõ vật mốc và điền vào chỗ trống của các câu sau:
Hành khách chuyển động so với . . . . . . . . . . .
Hành khách đứng yên so với . . . . . . . . . . . . . .
Canô đang chuyển động so với . . . . . . . . .
Canô đang đứng yên so với . . . . . . . . . . . . .
Một ôtô có khối lượng 1500kg chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực ma sát tác dụng lên xe có cường độ bằng 0,2 trọng lượng của xe. Hãy biểu diễn các lực kéo và lực ma sát lên xe bằng các véctơ lực. Chọn tỉ lệ xích 1000N ứng với 1cm.
Đáp án và biểu điểm:
Đề 1:
Phần I. Câu 1D, 2B, 3B (mỗi câu đúng 2 điểm)
Phần II. (2 điểm)
 (2 điểm)
Đề 2:
Phần I. (4 điểm, mỗi ý đúng 1 điểm)
Phần II. (6 điểm)
Cường độ lực ma sát: Fms = 0,2P = 0,2 1500 10 = 3000N (2 điểm)
Fms
Fk
Ôtô chuyển động thẳng đều nên lực kéo cân bằng với lực ma sát (1 điểm)
	(3 điểm)
Đề 3:
Một ôtô đang chuyển động trên đường. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
Người lái xe chuyển động đối với hành khách ngồi trên xe.
Người soát vé đứng yên so với cây cối bên đường.
Người lái xe chuyển động so với mặt đường.
Người lái xe đứng yên so với đoàn tàu chuyển động ngược lại.
Một người đi bộ đều với vận tốc là 2m/s trên đoạn đường dài 3km, sau đó đi tiếp 3,9km trong 1h. Tính vận tốc trung bình của người đó trong suốt cả quãng đường.
Đáp án và biểu điểm:
C (3 điểm)
 s1 = 3000m; v1 = 2m/s; t1 = 
s2 = 3900m; t2 = 1h = 3600s 	(2 điểm)
 (3 điểm)
Đề 4: Sau khi đã học các bài 13, 14, 15
Máy cơ đơn giản không cho lợi về lực là:
Palăng
Ròng rọc cố định
Mặt phẳng nghiêng
Đòn bẩy
Trọng lực của vật không thực hiện công cơ học khi:
Vật rơi từ trên cao xuống.
Vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.
Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
Công cơ học chỉ có trong trường hợp . . . . . . . . . . . . . . vào vật . . . . . . . . . . 
Công thực hiện được . . . . . . . . . . . . . . . . . . gọi là công suất.
Máy thứ nhất sinh ra một công 300kJ trong 1 phút. Máy thứ hai sinh ra một công 720kJ trong nửa giờ. Máy nào có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Đáp án và biểu điểm
Phần I. Mỗi câu đúng được 1 điểm: 1B, 2C
Phần II. Mỗi câu đúng hoàn toàn được 1 điểm
có lực tác dụng; chuyển dời
trong một đơn vị thời gian
Phần III. Công suất của máy thứ nhất (2,5 điểm)
Công suất của máy thứ hai (2,5 điểm)
Máy thứ nhất có công suất lớn hơn và lớn hơn 
	(1 điểm)
Đề 5: Sau khi đã học chủ đề Cơ năng-Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào
Khối lượng của vật.
Vận tốc của vật.
Vị trí của vật so với mặt đất.
Khối lượng và vận tốc của vật.
Thế năng chuyển hóa thành động năng khi
bắn viên bi A vào viên bi B trên mặt phẳng nằm ngang làm viên bi B chuyển động.
quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
một vật được ném lên cao.
lên giây cót đồng hồ.
Ghép nội dung ghi bên trái với nội dung thích hợp ghi bên phải thành một câu hoàn chỉnh:
1.
Động năng của vật 
Phụ thuộc vị trí của vật đối với mặt đất 
Thế năng hấp dẫn
Là công của vật thực hiện được
Thế năng chuyển hóa thành động năng
Khi vật được ném lên.
Động năng chuyển hóa thành thế năng
Phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
Khi vật rơi từ trên cao xuống.
2.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật.
gọi là động năng 
Thế năng và động năng
ta nói vật có cơ năng
Khi vật có khả năng sinh công
gọi là thế năng hấp dẫn
Cơ năng của vật do chuyển động mà có
là hai dạng của cơ năng
gọi là thế năng đàn hồi.
Một cầu thủ đá một quả bóng, quả bóng đập vào cột dọc cầu môn rồi bắn ra ngoài. Cơ năng của quả bóng ở đây biến đổi như thế nào?
Đáp án và biểu điểm
Mỗi câu đúng được 1,5 điểm: 1 D, 2B
II. Mỗi câu đúng 1,5 điểm
1. a-4	b-1	c-5	d-3
2. a-5	b-4	c-2	d-1
III. Trả lời đúng theo các ý dưới đây được 4 điểm
	Chân cầu thủ truyền cho quả bóng một động năng. Khi quả bóng đập vào cột dọc cầu môn, quả bóng bị chặn lại và biến dạng (lăn lại). Động năng của quả bóng chuyển hóa thành thế năng đàn hồi của nó. Sau đó quả bóng lấy lại hình cầu như trước làm nó bật trở ra. Thế năng của quả bóng đã chuyển hóa thành động năng của nó.
Đề 6: Sau khi học các bài 8, 9, 10, 11
Đổ cùng một lượng nước vào 4 bình A, B, C, D
Áp suất tác dụng lên đáy bình nào lớn nhất?
Bình A
Bình B
Bình C
Bình D
Áp suất tác dụng lên đáy bình nào nhỏ nhất?
Bình A
Bình B
Bình C
Bình D
Độ lớn của lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào
trọng lượng riêng của chất lỏng và của chất làm vật.
trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật.
trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Ba quả cầu đều bằng thép được treo trong nước như hình vẽ bên:
1
2
3
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên quả cầu 3 lớn nhất vì nó ở sâu nhất.
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên quả cầu 2 lớn nhất vì nó to nhất.
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên quả cầu 1 lớn nhất vì nó nhỏ nhất.
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên ba quả cầu bằng nhau vì chúng đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
Ba vật đặc có khối lượng bằng nhau nhưng làm bằng ba chất khác nhau là chì, sắt, nhôm. So sánh lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật này khi nhúng chúng ngập trong nước. Hãy chọn câu trả lời đúng và giải thích tại sao?
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng nhôm.
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng nhôm, bằng sắt.
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng nhôm lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng chì.
Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng sắt lớn nhất, rồi đến vật bằng chì, bằng nhôm.
Đáp án và biểu điểm
Câu 1a: A (1đ) Câu 1b: D (1đ), Câu 2: A, Câu 3: B, Câu 4: B, Câu 5: C (Mỗi câu đúng được 2 điểm)
Giải thích cho câu 4: Vì F = d.V, trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ, nên độ lớn của F tỉ lệ với thể tích của vật. Vì nhôm có trọng lượng riêng nhỏ nhất rồi đến sắt, chì. Do đó miếng nhôm có thể tích lớn nhất, rồi đến miếng sắt, miếng chì. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật bằng nhôm lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng chì. (2 điểm)
Đề 7: Sau khi học xong bài 19, 20, 21
Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước mà thể tích
chỉ có thể bằng 100cm3.
chỉ có thể lớn hơn 100cm3.
chỉ có thể nhỏ hơn 100cm3.
chỉ có thể bằng hoặc nhỏ hơn, không thể lớn hơn 100cm3.
Hãy chọn câu đúng và giải thích tại sao.
Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
Chuyển động không ngừng.
Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của vật càng thấp.
Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
Không phải lúc nào cũng có động năng.
Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng?
Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra
chỉ trong chất lỏng.
chỉ trong chất rắn.
chỉ trong chất lỏng và chất rắn.
trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
Khi xoa hai bàn tay ta thấy chúng nóng lên. Có phải tay nóng lên là do đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao?
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: C. Vì giữa các phân tử rượu và nước có khoảng cách nên khi trộn rượu vào nước có một số phân tử xen vào những khoảng cách này làm cho thể tích của hỗn hợp giảm.
Câu 2: D, Câu 3: B, Câu 4: D.
Câu 5: Tay nóng lên không phải do nhận được nhiệt lượng mà do nhận được công. Đây là quá trình thay đổi nhiệt năng của vật bằng thực hiện công, không phải bằng truyền nhiệt.
Câu 1: Chọn đúng 1,5đ, giải thích đúng 2đ.
Các câu 2, 3, 4: mỗi câu 1,5đ
Câu 5: 2đ. Mỗi ý 1đ.
Đề 8: Sau khi học xong các bài 22, 23, 24, 25
Trong sự truyền nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền
từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
từ vật có nhiệt độ lớn hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn.
từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.
Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra
chỉ trong chất lỏng.
chỉ trong chất khí.
chỉ trong chất lỏng và chất khí.
trong cả chất lỏng, chất khí và chất rắn.
Sự truyền nhiệt nào dưới đây,  ... ỂM TRA HỌC KỲ 1
Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu đúng.
Người lái đò ngồi trên chiếc thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là không đúng?
Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
Người lái đò đứng yên so với hàng hóa trên thuyền.
Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
Người lái đò đứng yên so với thuyền.
Câu nào dưới đây nói về vận tốc là không đúng?
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
Khi độ lớn của vận tốc không thay đổi theo thời gian thì chuyển động là không đều.
Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị thời gian và đơn vị chiều dài.
Công thức tính vận tốc là 
Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng 
vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
vật đang chuyển động thẳng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
Câu nào dưới đây viết về hai lực tác dụng lên hai vật A và B vẽ ở hình bên là đúng?
A
B
hai lực này là hai lực cân bằng.
hai lực này cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau.
hai lực này khác phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
hai lực này cùng phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái. Đó là vì ôtô
đột ngột giảm vận tốc.
đột ngột tăng vận tốc.
đột ngột rẽ sang trái.
đột ngột rẽ sang phải.
Trong các cách làm tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?
Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
Muốn tăng áp suất thì tăng diện tích bị ép, giữ nguyên áp lực.
Lực đẩy Ácsimét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất dùng làm vật.
Trọng lượng riêng của chất dùng làm vật và thể tích của vật.
Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng.
Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì cường độ của lực đẩy Ácsimét bằng
trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
trọng lượng của phần vật nổi trên mặt nước.
trọng lượng của vật.
trọng lượng của phần chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học?
Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
Người công nhân đang đẩy xe làm xe chuyển động.
Người học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không đẩy nổi.
Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo một vật lên cao.
Câu nào sau đây nói về máy cơ đơn giản là đúng?
Được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về đường đi.
Được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về công.
Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.
Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
Phần II: (5 điểm) 
Trả lời câu hỏi và giải các bài tập sau
Viết công thức tính lực đẩy Ácsimét. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.	(1đ)
Một vận động viên xe đạp thực hiện cuộc đua vượt đèo như sau:
Đoạn lên đèo dài 45km chạy hết 2 giờ 30 phút.
Đoạn xuống đèo dài 30km chạy hết 30 phút.
	Hãy tính vận tốc trung bình của vận động viên này trên đoạn đường lên đèo, trên đoạn xuống đèo và trên cả quãng đường đua.	(2đ)
Người ta dùng lực kéo 125N để đưa một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m bằng mặt phẳng nghiêng.
Tính công phải dùng để đưa vật lên cao.
Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.	(2đ)
Đáp án và biểu điểm
I. 1C	2B	3C	4B	5D	6B	7D	8C	9C	10D 	Mỗi câu đúng: 0,5đ
11. Công thức tính lực đẩy Ácsimét: F = d . V	(0,5 điểm)
	F là độ lớn của lực, đơn vị là N
	d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị là N/m3
	V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ, đơn vị là m3	(0,5đ)
12. Vận tốc trung bình trên đoạn đường leo đèo: 	(0,5đ)
Vận tốc trung bình trên đoạn đường xuống đèo: 	(0,5đ)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua: 	(1đ)
13. 
a) Công dùng để đưa vật lên cao: A = P . h = 50 ´ 10 ´ 2 = 1000J	(1đ)
b) Chiều dài của mặt phẳng nghiêng: 	(1đ)
ĐỀ 2:
Ghép nội dung ghi bên trái với nội dung thích hợp ghi bên phải
Có vận tốc không thay đổi.
Điểm đặt, phương, chiều, cường độ.
Có vận tốc thay đổi
Nguyên nhân làm vật không thay đổi vận tốc đột ngột được.
Công thức tính vận tốc trung bình
Các yếu tố của lực
F = V. d
Quán tính
Chuyển động không đều.
Công thức tính áp suất
p = h . d
Công thức tính áp suất chất lỏng
Công thức tính lực đẩy Ácsimét
Vật nổi trên mặt chất lỏng
Công thức tính công cơ học
Chuyển động đều
Khi FA = P
Vật chìm xuống
A = F . s
s = v . t
Một toa tàu đang rời khỏi sân ga. Nếu chọn một hành khách đang ngồi yên trên toa tàu làm vật mốc thì
mọi hành khách trên tàu đều chuyển động.
toa tàu chuyển động.
nhà ga chuyển động.
hành lí trên toa tàu chuyển động.
Khi nói Mặt Trời quay quanh Trái Đất thì vật nào sau đây không phải là vật mốc?
Trái Đất.
Quả núi.
Mặt Trời.
Con sông.
Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 7 giờ 30 phút đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Đường Hà Nội - Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ôtô ra km/h và m/s.
v = 37,04km/h = 10,29m/s.
v = 40km/h = 40m/s.
v = 66,66km/h = 18,52m/s.
v = 40km/h = 11,11m/s.
Hãy so sánh độ lớn của 4 vận tốc: v1 = 36km/h; v2 = 9m/s; v3 = 3km/h; v4 = 1000m/s.
v1 > v2 > v3 > v4.
v1 > v3 > v2 > v4.
v3 > v1 > v2 > v4.
v4 > v1 > v2 > v3.
(Chuyển động của hòn bi trên đoạn đường nghiêng-ngang-nghiêng)
Người hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy người ngả về phía sau. Đó là vì:
xe đột ngột tăng vận tốc.
xe đột ngột rẽ phải.
xe đột ngột rẽ trái.
xe đột ngột giảm vận tốc.
Câu nào nói về lực ma sát là đúng?
Lực ma sát luôn cùng hướng với hướng chuyển động.
Khi lực ma sát lớn hơn lực đẩy thì vật chuyển động nhanh dần.
Khi lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy thì vật chuyển động chậm dần.
Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.
Hai miếng đồng 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 được nhúng chìm trong nước ở độ sâu h1 = 20cm và h2 = 10cm. Gọi F1 là lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng đồng 1, F2 là lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng đồng 2, ta có:
F1 = 2F2.
F1 = F2.
F1 = 4F2.
F2 = 2F1.
Công thức tính công suất là
p = F . s
p = A . t
III. Giải các bài tập sau:
Một học sinh đi xe đạp đều trong 10 phút đi được 1,5km.
Tính vận tốc của học sinh đó ra m/s và km/h.
Muốn đi từ nhà đến trường học sinh đó phải đi trong bao nhiêu phút nếu nhà cách trường 1800m?
Một máy kéo chạy bằng xích có trọng lượng 54600N, người lái máy kéo nặng 600N, diện tích của mặt xích tiếp xúc với mặt đường là 1,2m2. Hỏi máy kéo có thể chạy trên mặt đường chỉ chịu được áp suất tới 50000Pa không?
Đáp án và biểu điểm
I. 1-i	2-e	3-g	4-a	5-b	6-c	7-f	8-d	9-k	10-h	(2đ)	
II. 
C
C
D
C
A
D
A
B
III.
	(tính đúng vận tốc 0,5đ đổi đơn vị đúng 0,5đ)
	(tính đúng thời gian 0,5đ)
F = 54600N + 600N = 55200N	(0,5đ)
	(0,5đ)
	Máy kéo có thể chạy trên mặt đường này được. 	(0,5đ)
(Hai đề 3, 4 là đề kt Học kỳ 2 chưa đánh vào)
MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA DO CÁC GIÁO VIÊN THAM DỰ LỚP TẬP HUẤN VỀ ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN VẬT LÝ BIÊN SOẠN
ĐỀ 1
(Hà Tĩnh)
Phần I: Khoanh tròn
Chiếc thuyền chở hàng đang thả trôi theo dòng nước. Nếu chọn người ngồi trên chiếc thuyền làm mốc thì
hàng đang chuyển động.
bờ sông đang đứng yên.
thuyền đang đứng yên.
dòng nước đang chuyển động.
Có ba xe đạp đang chuyển động. Xe thứ nhất đi được 5km trong 30 phút, xe thứ hai đi với vận tốc 12km/h, xe thứ ba đi với vận tốc 3,5m/s. Cách so sánh vận tốc của ba xe nào sau đây là đúng?
v1 > v2 > v3.
v2 > v1 > v3.
v3 > v1 > v2.
v3 > v2 > v1.
Người ngồi sau xe máy cần đề phòng hiện tượng nào sau đây khi xe bắt đầu chuyển động?
Người bị nghiêng sang trái.
Người bị nghiêng sang phải.
Người bị ngã về phía sau.
Người bị ngã về phía trước.
Không nên làm việc nào sau đây?
Tăng áp suất của người lên mặt đường khi qua đi qua đoạn đường lầy.
Tăng áp suất của người lên mặt đường khi qua đi qua đoạn đường trơn.
Tăng ma sát ở các ổ bi.
Tăng ma sát của người lên mặt đường khi đi qua đoạn đường trơn.
(không được hay ---> thay câu khác)
Trường hợp nào sau đây không tính được cường độ của lực đẩy Ácsimét tác dụng lên một vật nổi trên mặt chất lỏng?
Biết trọng lượng riêng của vật và phần thể tích vật chìm trong chất lỏng.
Biết thể tích của vật và trọng lượng riêng của vật.
Biết trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Biết khối lượng của vật.
(không được hay ---> thay câu khác)
An và Bảo cùng nặng như nhau và cùng chạy lên gác (lầu) hai của một tòa nhà. Nếu An chạy mất 40 giây, Bảo chạy hết 1 phút thì
Công của An lớn hơn vì An chạy nhanh hơn.
Công của Bảo lớn hơn vì thời gian chạy của Bảo lớn hơn.
Công của hai người bằng nhau vì hai người nặng như nhau và lên cùng một độ cao.
Công của hai người bằng nhau vì hai người có khối lượng bằng nhau.
Hai bình A và B thông nhau có khóa ngăn.
Phần II: Giải các bài tập sau
Một người có khối lượng 50kg đứng trên đất mềm. Biết diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với mặt đất là 2dm2.
Tính áp suất của người này tác dụng lên mặt đất khi đứng bằng hai chân.
Nếu mặt đất chỉ chịu được áp suất 20000Pa thì khi đi trên mặt đất người này có bị lún không? Tại sao?
Một công nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docBai tap chon loc Vat Ly 8.doc