Ma trận đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 6

Ma trận đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 6

20. Mô tả được quá trình nóng chảy của chất rắn

21. Mô tả được quá trình đông đặc.

22. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc.

23. Mô tả được quá trình bay hơi của chất lỏng.

24. Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.

25. Mô tả được quá trình ngưng tụ.

26. Mô tả được sự sôi

 27. Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.

28. Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.

29. Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.

30. Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình sôi.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 VẬT LÝ 6
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. Máy cơ đơn giản
2
1
0.7
1.3
4.67
8.67
2. Sự nở vì nhiệt
4
4
2.8
1.2
18.67
8.00
3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
2
1
0.7
1.3
4.67
8.67
4. Sự chuyển thể 
7
6
4.2
2.8
28.00
18.67
Tổng
15
12
8,4
6.6
56.00
44.00
2. Tính số câu hỏi
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu 
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
T.số
LT
VD
1. Máy cơ đơn giản
13.33
~1
0.5
0. 5đ
0.5
0.75đ
1.25đ
2. Sự nở vì nhiệt
26.67
~1,5
1
2.0đ
0.5
1đ
3đ
3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang chia độ
13.33
~1
0.5
0. 5đ
0.5
0.75đ
1.25đ
4. Sự chuyển thể
46.67
~2.5
1.5
2.5đ
1.0
2.0đ
4.5đ
Tổng
100
6
3.5
5.5đ
2.5
4.5đ
10đ
3. Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Máy cơ đơn giản
2 tiết
1- Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Số câu hỏi
0.5
C1-1a
0.5
C2-1b
1
Số điểm
0.5đ
0.75đ
1.25đ
2. Sự nở vì nhiệt
3- Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
4- Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
5- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
6- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
7- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
8- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí.
9- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
10- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
11- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
0.5
C5-2a
0.5
C10-2b
0.5
C11-4a
1.5
Số điểm
1.0đ
1.0đ
1.0đ
3.0đ
3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang chia độ
12- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
13- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
14- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
15- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
16- Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
17- Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
Số câu hỏi
0.5
C12-3a
0.5
C15-3b
1
Số điểm
0.5đ
0.75đ
1.25đ
4. Sự chuyển thể
18. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn
19. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
20. Mô tả được quá trình nóng chảy của chất rắn 
21. Mô tả được quá trình đông đặc.
22. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc.
23. Mô tả được quá trình bay hơi của chất lỏng.
24. Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
25. Mô tả được quá trình ngưng tụ. 
26. Mô tả được sự sôi
27. Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
28. Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
29. Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
30. Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình sôi.
Số câu hỏi
0.5
C18-4b
1.0
C25-5
1.0
C28-6
2.5
Số điểm
1đ
1.5đ
2đ
4.5
TS câu hỏi
1.5
2.0
2.5
6
TS điểm
2.5đ
3.0đ
4.5đ
10
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (1,25đ)
a. Nêu tác dụng của mỗi loại ròng rọc.
b. Ở đầu trên của cột cờ (ở sân trường) có gắn loại ròng rọc nào? Người ta làm như thế có lợi gì?
Câu 2 (2đ)
a. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. 
b. Nêu ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Câu 3(1,25đ)
a. Nêu công dụng của nhiệt kế y tế.
b. Xác định GHĐ, ĐCNN của nhiệt kế ở hình dưới đây.
Câu 4(2đ)
a. Giải thích tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra?
b. Nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu? Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không?
Câu 5(1,5đ)
Thế nào là sự ngưng tụ? Mô tả một hiện tượng chứng tỏ hơi nước ngưng tụ.
Câu 6(2đ)
Thông thường người ta làm nước đá như thế nào? Giải thích cách làm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
1
(1.25đ)
a. – Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
0.25
0.25
b. – Ròng rọc cố định
- Làm đổi hướng của lực kéo để khi kéo hoặc hạ cờ ta không phải leo lên cột
0.25
0.5
2
(2đ)
a. – Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
0.5
0.5
b. – Nêu VD 
1
3
(1.25đ)
a. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể
0,5
b. GHĐ: từ 350C đến 420C 
ĐCNN: 0,10C
0,5
0.25
4
(2đ)
a. Khi rót nước nóng ra, có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay, thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.
1
b. - Nhiệt độ sôi của nước là 1000C
- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không đổi
0.5
0.5
5
(1,5đ)
- Ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
- Để một cốc nước đá ở ngoài không khí sau thời gian ngắn, ta thấy có các giọt nước bám vào thành ngoài của cốc.
0,5
1
6
(2đ)
- Để làm nước đá, ta đổ nước vào khay đựng nước, rồi cho vào ngăn đá của tủ lạnh.
- Khi cho khay nước vào ngăn đá của tủ lạnh, nhiệt độ của nước hạ xuống 00 C, nước sẽ đông đặc lại thành nước đá.
1
1

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra hoc ky 2.doc