Ma trận đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Đông Anh 2

Ma trận đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Đông Anh 2

Câu 2: (3đ)

a/ Kể tên các hình thức truyền nhiệt? Nội dung các hình thức truyền nhiệt? (2đ).

b/ Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao? (1đ).

Câu 3: (3đ)

a/ Viết công thức tính nhiệt lượng, nêu đơn vị từng đại lượng trong công 2 thức? (1đ).

b/ Áp dụng: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C. Biết Ccu = 380 J/ kg. K . (2đ)

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Đông Anh 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II VẬT LÍ 8.
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận Dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Công Suất.
Phát biểu định nghĩa công suất,viết công thức và đơn vị của từng đại lượng.
Vận dụng được công thức tính công suất để tính toán.
Số câu
C1a
C1b
C1a +C1b
Số điểm, tỉ lệ %
2 20%
2 20%
4 40%
2. Nhiệt năng, dẫn nhiệt, đối lưu bức xạ nhiệt.
Kể tên, trình bày được các hình thức truyền nhiệt.
Vận dụng được sự dẫn nhiệt để giải thích câu hỏi.
Số câu
C2a
C2b
C2a + C2b
Số điểm, tỉ lệ %
2 20%
1 10%
3 30%
3. Công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt.
Viết công thức tính nhiết lượng và nêu đơn vị của từng đại lượng.
Hiểu và vận dụng được công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập.
Số câu
C3a
C3b
C3a + C3b
Số điểm, tỉ lệ %
1 10%
2 20%
3 30%
Tổng Số câu
C1a +C3a
C2a
C1b + C2b
C3b
3
Tổng Số điểm, tỉ lệ %
3 30%
2 20%
3 30%
2 20%
10 100%
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT AN MINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012
Trường THCS Đông Hưng 2 Môn: Vật lí - Lớp 8
	 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên :	
Lớp : 	
Số báo danh :	
Giám thị 1 : 	
Giám thị 2 : 
Số phách :
"
Điểm
Chữ ký giám khảo 1
 Chữ chữ giám khảo 2
Số phách
Đề bài:
Câu 1: (4đ)
a/ Phát biểu định nghĩa, viết công thức tính công suất,nêu đơn vị từng đại lượng trong công thức? (2đ).
b/ Ngộ thực hiện được một công 30 kJ trong 10 phút. Phong thực hiện được một công 36 KJ trong 15 phút. Ai làm việc khỏe hơn? (2đ).
Câu 2: (3đ)
a/ Kể tên các hình thức truyền nhiệt? Nội dung các hình thức truyền nhiệt? (2đ).
b/ Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao? (1đ).
Câu 3: (3đ)
a/ Viết công thức tính nhiệt lượng, nêu đơn vị từng đại lượng trong công 2 thức? (1đ).
b/ Áp dụng: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C. Biết Ccu = 380 J/ kg. K . (2đ)
BÀI LÀM
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
 ĐÁP ÁN VẬT LÍ 8.
Câu 1:
	a/ - Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian. (1đ)
Công thức: (0,5đ)
Trong đó: P là công suất (W).
 A là công thực hiện (J).
 t là thời gian thực hiện công (s). (0,5đ)
	b/ Công suất làm việc của Ngộ là: . (1đ)
	 Công suất làm việc của phong là: (1đ)
 	Ta thấy p1 > P2 Vậy Ngộ làm việc khỏe hơn Phong.
Câu 2: 
	a/ Có 3 hình thức truyền nhiệt là: Dẫn nhiệt, đối lưu và bưc xạ nhiệt. (0,5đ)
	+ Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. (0,5đ)
	+ Đối lưu là sự truyền nhiệt nhờ tạo thành dòng chất lỏng hoặc chất chất khí. (0,5đ)
	+Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. (0,5đ)
	b/ Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim. (1đ)
Câu 3: 
	a/ Q = m. C. (0,5đ)
	Trong đó: Q là nhiệt lượng thu vào đơn vị (J).
	m là khối lượng của vật đơn vị (kg).
	 là độ tăng nhiệt độ tính ra hoặc .
	C là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng tính ra J/kg. k (0,5đ)
	b/ Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng là. (0,5đ)
Q = m. C. = 5. 380.( 50 – 20) (0,5đ)
	 = 57000 (J). (0,5đ)
Vậy nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng là: 57000 (J). (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HKII LI 8 TU LUAN.doc