Kiểm tra phần Văn 8 (tiết 41) - TrườngTH& THCS Vĩnh Bình Bắc

Kiểm tra phần Văn 8 (tiết 41) - TrườngTH& THCS Vĩnh Bình Bắc

Tuần11/ Tiết 41

KIỂM TRA VĂN HỌC

I/ Mục tiêu cần đạt.

Học sinh vận dụng kiến thức chủ yếu ở mảng văn học để làm tốt bài làm.

Thông qua bài kiểm tra, giáo viên có thể đánh giá kết quả học tập của học sinh.

Rèn kĩ năng, ý thức làm bài kiểm tra.

II/ TIẾN TRÌNH .

1/ On định.

2/ Bài cũ. (không)

3/ Bài mới.

Nhắc nhở học sinh một số yêu cầu khi làm bài kiểm tra.

Phát đề.

a.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

 Hình thức : Trắc nghiệm &Tự luận

b. THIẾT LẬP MA TRẬN

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra phần Văn 8 (tiết 41) - TrườngTH& THCS Vĩnh Bình Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 10/10/2011 
Ngày dạy: 17/10/2011 
Tuần11/ Tiết 41	 
KIỂM TRA VĂN HỌC
I/ Mục tiêu cần đạt.
Học sinh vận dụng kiến thức chủ yếu ở mảng văn học để làm tốt bài làm.
Thông qua bài kiểm tra, giáo viên có thể đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Rèn kĩ năng, ý thức làm bài kiểm tra.
II/ TIẾN TRÌNH .
1/ On định.
2/ Bài cũ. (không)
3/ Bài mới.
Nhắc nhở học sinh một số yêu cầu khi làm bài kiểm tra.
Phát đề.
a.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
	Hình thức : Trắc nghiệm &Tự luận
b. THIẾT LẬP MA TRẬN
 Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tôi đi học
Số câu- Số điểm 
Tỉ lệ
Phương thức biểu đạt
1 câu- 0,5 đ
5%
1 câu
0,5 đ
5%
Trong lòng mẹ
Số câu- Số điểm
Tỉ lệ
Ý nghĩa vb; nhân vật
2 câu- 0,75 đ
7,5%
-nội dung vb
-nghĩa của từ
2 câu- 0,75 đ
7,5%
4 câu
1,5 đ
15%
Tức nước vỡ bờ
Số câu- Số điểm
Tỉ lệ
Tác giả, nvật
3 câu- 1,25 đ
12,5%
Giá trị nội dung & ngt
1 câu- 0,5 đ
5%
4 câu
1,75 đ
17,5%
Lão Hạc
Số câu- Số điểm
Tỉ lệ
Giá trị nd
1 câu- 0,25 đ
2,5%
Phân tích nv
1 câu- 2 đ
20%
2 câu
2,25 đ
22,5%
Thông tin về Ngày Trái đất
Số câu- Số điểm
Tỉ lệ
Hiểu và đề xuất việc làm cần thiết để BVMT
1 câu- 2 đ
20%
1 câu
2đ
20%
Chiếc lá cuối cùng
Số câu- Số điểm
Tỉ lệ
Trình bày cảm nhận về văn bản
1 câu- 2 đ
20 %
1 câu
2 đ
20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
7 câu- 2,75 đ
27,5%
4 câu- 3,25 đ
32,5%
1 câu- 2 đ
20%
1 câu
2 đ
20%
13 câu
10 đ
100%
TröôøngTH& THCS Vónh Bình Baéc KIEÅM TRA PHAÀN VAÊN
Hoï vaø teân: Thôøi gian: 45 phuùt
Lôùp: 8
Ñieåm
Lôøi pheâ cuûa giaùo vieân
I- Phần trắc nghiệm: (4 đ)
1) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái có chứa đáp án đúng nhất: (3 đ)
 1.1- Văn bản ”Tôi đi học” được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A- Tự sự B- Biểu cảm C- Miêu tả D- Nghị luận
 1.2 - Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về nội dung của đoạn trích ”Trong lòng mẹ” ?
A- Đoạn trích diễn tả nỗi khổ đau của mẹ bé Hồng.
B- Đoạn trích tố cáo các hủ tục phong kiến.
C- Đoạn trích trình bày sự hờn tủi mà hạnh phúc của bé Hồng khi gặp mẹ.
D- Đoạn trích trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng.
 1.3 - Từ ”rất kịch” trong câu ”Trên nét mặt khi cười rất kịch của cô tôi...” có nghĩa là gì?
 A- Xấu xa B- Giả dối C- Độc ác D- Hiền từ
 1.4 - Văn bản ”Tức nước vỡ bờ” của nhà văn nào?
A- Thanh Tịnh B- Ngô Tất Tố C- Nguyên Hồng D- Nam Cao
 1.5 - Nhận xét nào sau đây không đúng với đoạn trích ”Tức nước vỡ bờ”?
A- Đoạn trích có giá trị châm biếm sâu sắc.
B- Đoạn trích có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc.
C- Đây là đoạn trích có kịch tính cao.
B- Đây là đoạn trích thể hiện tài năng xây dựng nhân vật của tác giả.
 1.6- Trong đoạn trích ”Tức nước vỡ bờ”, chị Dậu hiện lên là người như thế nào?
A- Giàu tình yêu thương chồng con. 
B- Là người đứng mũi chịu sào trong gia đình.
C- Tiềm tàng sức phản kháng với áp bức, bất công.
D- Cả A,B,C đều đúng.
 2- Nối cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh:
Cột A
Cột B
1- Nhân vật người cô trong văn bản
 “Trong lòng mẹ”..+...................
A- là bản cáo trạng tố cáo chế độ thực dân 
nửa phong kiến đương thời.
2-Bọn cai lệ và người nhà nhà lí 
trưởng +.............
B- là bài ca ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng.
3- Văn bản “Trong lòng mẹ”+........
C- đại diện cho bọn tay sai ở nông thôn.
4- Sự chuẩn bị chu đáo của lão Hạc
trước khi chết +......... 
D- đại diện cho hủ tục phong kiến.
 II- Phần tự luận : (6 đ)
 Câu 1: Nêu cảm nhận của em sau khi học văn bản “Chiếc lá cuối cùng”. (2 đ)
 Câu 2: Em biết gì và sẽ làm gì sau khi học văn bản “Thông tin về Ngày Trái Đất Năm 2000”? (2 đ)
 Câu 3: Phân tích nhân vật lão Hạc trong đoạn trích “Lão Hạc”. (2 đ)
 BAØI LAØM
Đáp án và biểu điểm
 I/ Trắc nghiệm: (4điểm ) 
1) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái có chứa đáp án đúng nhất: (3 đ)
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
A
D
B
A
A
D
2- Nối cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh:
1
2
3
4
D
C
B
A
II/ Tự Luận: (6 điểm)
 Hs nêu đươc các ý cơ bản sau:
1/ Cảm nhận của em sau khi học văn bản “Chiếc lá cuối cùng”. (2 đ)
 - Tình yêu thương cao cả giữa người và người. Giữa ba người Xiu, Giôn-xi, bác Bơ-men :
 ( có dẫn chứng minh họa)
- Tấm lòng yêu thương, cảm thông của tác giả đối với những người bất hạnh, nghèo khổ.
2/ “Thông tin về Ngày Trái Đất Năm 2000” (2 đ)
 a) Tác hại:
 * Đối với môi trường:
- Cản trở quá trình sinh trưởng của thực vật → xói mòn ở vùng đồi núi.
 → ô nhiễm không khí.
- Rác thải chứa trong bọc kín→khó phân hủy, sinh chất độc, thối, khai.
- Mất vẻ mỹ quan. 
* Đối với con người:
- Ô nhiễm thực phẩm → ung thư phổi, hại não.
- Truyền dịch bệnh,
b) Giải pháp hạn chế dùng bao bì ni lông:
- Giặt, phơi khô để dùng lại.
- Tuyên truyền cho mọi người xung quanh biết tác hại của chúng. 
c/ Lời kêu gọi:
- “Một ngày không dùng bao bì ni lông.” → bảo vệ môi trường.
Câu 3: Phân tích nhân vật lão Hạc trong đoạn trích “Lão Hạc”. (2 đ)
+Bộc lộ rõ số phận và tính cách của lão Hạc, của người nông dân nghèo trước CMT8 giàu lòng thương con. 
+ Vì danh dự và tư cách lão Hạc, cái chết, vẫn trọn niềm tin yêu, cảm phục.
 + Tố cáo hiện thực xã hội thực dân nửa phiến: nô lệ, tăm tối.
è Lão Hạc giàu tình thương, nhân hậu, giàu lòng tự trọng, trọng danh dự.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT 45 PHUT MT MOI.doc