I. Mục tiêu:
- Tạo điều kiện để các em củng cố, khắc sau lại những kiến thức đã học như: Chương bài tiết, da, thần kinh và giác quan, nội tiết, sinh sản.
- Học sinh có thể làm nhùn nhiễn các dạng bài tập: Trắc nghiệm khách quan, tự luận.
- Có ý thức tự lập trong khi kiểm tra, thi cử, tránh tình trạng cách học trông chờ, ỷ lại
II. Chuẩn bị:
Thiết lập ma trận - Đề - Đáp án
KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Sinh học 8 I. Mục tiêu: - Tạo điều kiện để các em củng cố, khắc sau lại những kiến thức đã học như: Chương bài tiết, da, thần kinh và giác quan, nội tiết, sinh sản. - Học sinh có thể làm nhùn nhiễn các dạng bài tập: Trắc nghiệm khách quan, tự luận. - Có ý thức tự lập trong khi kiểm tra, thi cử, tránh tình trạng cách học trông chờ, ỷ lại II. Chuẩn bị: Thiết lập ma trận - Đề - Đáp án III. Tiến trình kiểm tra: Ổn định lớp Kiểm tra: MA TRẬN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số TN TL TN TL TN TL Chương VII Bài tiết (3t) Câu 1 0,25đ Câu 1 1đ Câu 2 0,25đ 3 câu 1,5đ Chương VIII Da (2t) II.a 0,5đ Câu 3 0,25đ 2 câu 0,75đ Chương IX TK & GQ (12t) Câu 4 0,25đ Câu 2 1đ III 1đ Câu 5 0,25đ Câu 3 2đ 5 câu 4,5đ Chương X Nội tiết (5t) Câu 6 0,25đ Câu 4 2đ 2 câu 2,25đ Chương XI Sinh sản (5t) Câu 7 0,25đ II.b 0,5đ Câu 8 0,25đ 3 câu 1 đ Tổng số 5câu 2đ 5 câu 5đ 5 câu 3đ 15 câu 10 đ ĐỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4đ) I. Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,d) đứng trước đáp án mà em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: a. Cầu thận, nang cầu thận. b. Nang cầu thận, ống thận c. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận. d. Cầu thận, ống thận Câu 2: Thói quen sống nào sau đây được xem là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu: a. Tăng cường ăn nhiều chất đạm, chất béo nhưng không ăn quá mặn b. Không nên ăn quá nhiều chất đạm, chua và phải uống đủ nước. c. Uống đủ nước và luyện tập Thể dục thể thao thường xuyên. d. Tăng cường ăn nhiều chất đường bột, chất đạm và uống đủ nước. Câu 3: Rèn luyện da bằng cách: a. Tắm nắng lúc 8 -9 giờ, tắm càng lâu càng tốt. b. Chỉ nên tắm nắng lúc 8 – 9 giờ c. Tắm nắng lúc 9 – 10 giờ d. Thường xuyên tắm nước lạnh, kể cả mùa đông. Câu 4: Não bộ được chia làm mấy phần: a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 Câu 5: Khi bị cận thị cần đeo kính: a. Phân kì b. Hội tụ c. Phân kì - Hội tụ d. Kính mặt lồi Câu 6: Hoocmôn do tuyến giáp tiết ra là: a. Adrênalin – Tiroxin b. Canxitonin – Insulin c. Adrênalin- Canxitonin d. Canxitonin – Tiroxin Câu 7: Có mấy loại tinh trùng a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 8: Hậu quả có thể xảy ra khi phải xử lí đối với việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là: a. Dễ sẩy thai, đẻ non. b. Thai phát triển tốt nên người mẹ khó sinh con c.Thường bị vô sinh hoặc vỡ tử cung khi chuyển dạ sinh con ở lần sau . d. Ý a, c đúng II. Hoàn thành đoạn thông tin sau: Da sạch có khả năng diệt tới.% số vi khuẩn bám trên da, nhưng da bẫn thì chỉ diệt được ..% nên dễ gây ngứa ngáy. Tới tuổi dậy thì, buồng trứng chứa khoảng .tế bào trứng nhưng trong cuộc đời người phụ nữ chỉ có khoảng trứng đạt đến độ trưởng thành. III. Hãy sắp xếp các bước thí nghiệm của I.P.Paplôp về sự hình thành một phản xạ có điều kiện tiết nước bọt đối với ánh đèn ở chó. Các bước thí nghiệm Trả lời a. Bật đèn không cho chó ăn: sẽ hình thành 1 phản xạ định hướng với ánh đèn. Bước 1: b. Bật đèn không cho chó ăn, ta thấy nước bọt vẫn tiết. Bước 2: c. Cho chó ăn không bật đèn: sẽ hình thành phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn Bước 3: d. Cho chó ăn kết hợp bật đèn nhiều lần. Ở chó sẽ hình thành 1 đường liên hệ tạm thời gĩưa vùng thị giác và vùng ăn uống. Bước 4: B. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: (1đ) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Câu 2: (1đ) Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron. Câu 3: (2đ) a. Tại sao không nên đọc sách báo ở nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tầu xe bị xóc nhiều? b.Vì sao người say rượu thường có biểu hiện “chân nam đá chân chiêu” trong lúc đi? Câu 4: (2đ) Viết sơ đồ thể hiện quá trình điều hoà lượng đường trong máu, đảm bảo giữ Glucôzơ ở mức ổn định (0,12%) nhờ các hoocmôn của tuyến tuỵ. MA TRẬN Sinh học 8 - học kì II- năm học 2009-2010 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số TN TL TN TL TN TL Chương VII Bài tiết (3t) Câu 1 0,25đ Câu 1 1đ Câu 2 0,25đ 3 câu 1,5đ Chương VIII Da (2t) II.a 0,5đ Câu 3 0,25đ 2 câu 0,75đ Chương IX TK & GQ (12t) Câu 4 0,25đ Câu 2 1đ III 1đ Câu 5 0,25đ Câu 3 2đ 5 câu 4,5đ Chương X Nội tiết (5t) Câu 6 0,25đ Câu 4 2đ 2 câu 2,25đ Chương XI Sinh sản (5t) Câu 7 0,25đ II.b 0,5đ Câu 8 0,25đ 3 câu 1 đ Tổng số 5câu 2đ 5 câu 5đ 5 câu 3đ 15 câu 10 đ TRÖÔØNG THCS BÌNH PHÖÔÙC Hoï vaø teân : Lôùp : 8/ KIEÅM TRA HOÏC KYØ II Moân : Sinh học 8 Thôøi gian : 15 phuùt Ñieåm : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4đ) I.(2đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước đáp án mà em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: a. Cầu thận, nang cầu thận. b. Nang cầu thận, ống thận c. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận. d. Cầu thận, ống thận Câu 2: Thói quen sống nào sau đây được xem là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu: a. Tăng cường ăn nhiều chất đạm, chất béo nhưng không ăn quá mặn b. Không nên ăn quá nhiều chất đạm, chua và phải uống đủ nước. c. Uống đủ nước và luyện tập Thể dục thể thao thường xuyên. d. Tăng cường ăn nhiều chất đường bột, chất đạm và uống đủ nước. Câu 3: Rèn luyện da bằng cách: a. Tắm nắng lúc 8 -9 giờ, tắm càng lâu càng tốt. b. Chỉ nên tắm nắng lúc 8 – 9 giờ c. Tắm nắng lúc 9 – 10 giờ d. Thường xuyên tắm nước lạnh, kể cả mùa đông. Câu 4: Não bộ được chia làm mấy phần: a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 Câu 5: Khi bị cận thị cần đeo kính: a. Phân kì b. Hội tụ c. Phân kì - Hội tụ d. Kính mặt lồi Câu 6: Hoocmôn do tuyến giáp tiết ra là: a. Adrênalin – Tiroxin b.Canxitonin – Insulin c. Adrênalin- Canxitonin d. Canxitonin – Tiroxin Câu 7: Có mấy loại tinh trùng a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 8: Hậu quả có thể xảy ra khi phải xử lí đối với việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là: a. Dễ sẩy thai, đẻ non. b. Thai phát triển tốt nên người mẹ khó sinh con c.Thường bị vô sinh hoặc vỡ tử cung khi chuyển dạ sinh con ở lần sau . d. Ý a, c đúng II. (1đ) Hoàn thành đoạn thông tin sau: Da sạch có khả năng diệt tới.% số vi khuẩn bám trên da, nhưng da bẫn thì chỉ diệt được ..% nên dễ gây ngứa ngáy. Tới tuổi dậy thì, buồng trứng chứa khoảng tế bào trứng nhưng trong cuộc đời người phụ nữ chỉ có khoảng.. trứng đạt đến độ trưởng thành. III. (1đ) Hãy sắp xếp các bước thí nghiệm của I.P.Paplôp về sự hình thành một phản xạ có điều kiện tiết nước bọt đối với ánh đèn ở chó. Các bước thí nghiệm Trả lời a. Bật đèn không cho chó ăn: sẽ hình thành 1 phản xạ định hướng với ánh đèn. Bước 1:.. b. Bật đèn không cho chó ăn, ta thấy nước bọt vẫn tiết. Bước 2:.. c. Cho chó ăn không bật đèn: sẽ hình thành phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn Bước 3:.. d. Cho chó ăn kết hợp bật đèn nhiều lần. Ở chó sẽ hình thành 1 đường liên hệ tạm thời gĩưa vùng thị giác và vùng ăn uống. Bước 4:.. TỰ LUẬN (6đ) Sinh học 8 - Thời gian 30 phút Câu 1: (1đ) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Câu 2: (1đ) Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron. Câu 3: (2đ) a. Tại sao không nên đọc sách báo ở nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tầu xe bị xóc nhiều? b.Vì sao người say rượu thường có biểu hiện “chân nam đá chân chiêu” trong lúc đi? Câu 4: (2đ) Viết sơ đồ thể hiện quá trình điều hoà lượng đường trong máu, đảm bảo giữ Glucôzơ ở mức ổn định (0,12%) nhờ các hoocmôn của tuyến tuỵ. .. B. TỰ LUẬN (6đ) Sinh học 8 - Thời gian 30 phút Câu 1: (1đ) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Câu 2: (1đ) Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron. Câu 3: (2đ) a. Tại sao không nên đọc sách báo ở nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tầu xe bị xóc nhiều? b.Vì sao người say rượu thường có biểu hiện “chân nam đá chân chiêu” trong lúc đi? Câu 4: (2đ) Viết sơ đồ thể hiện quá trình điều hoà lượng đường trong máu, đảm bảo giữ Glucôzơ ở mức ổn định (0,12%) nhờ các hoocmôn của tuyến tuỵ. .. B. TỰ LUẬN (6đ) Sinh học 8 - Thời gian 30 phút Câu 1: (1đ) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Câu 2: (1đ) Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron. Câu 3: (2đ) a. Tại sao không nên đọc sách báo ở nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tầu xe bị xóc nhiều? b.Vì sao người say rượu thường có biểu hiện “chân nam đá chân chiêu” trong lúc đi? Câu 4: (2đ) Viết sơ đồ thể hiện quá trình điều hoà lượng đường trong máu, đảm bảo giữ Glucôzơ ở mức ổn định (0,12%) nhờ các hoocmôn của tuyến tuỵ. .. TỰ LUẬN (6đ) Sinh học 8 - Thời gian 30 phút Câu 1: (1đ) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Câu 2: (1đ) Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron. Câu 3: (2đ) a. Tại sao không nên đọc sách báo ở nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tầu xe bị xóc nhiều? b.Vì sao người say rượu thường có biểu hiện “chân nam đá chân chiêu” trong lúc đi? Câu 4: (2đ) Viết sơ đồ thể hiện quá trình điều hoà lượng đường trong máu, đảm bảo giữ Glucôzơ ở mức ổn định (0,12%) nhờ các hoocmôn của tuyến tuỵ. . HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM MÔN: Sinh học 8 - học kì II – năm học 2009-2010 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4đ) I. (2đ) Mỗi ý đúng 0,25đ Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Trả lời c b b a a d b c II. (1đ) Mỗi chổ điền đúng 0,25đ a. 85% ; 5% b. 400.000 ; 400 III. (1đ) Sắp xếp đúng 1 bước 0,25đ Bước 1- a ; Bước 2- c ; Bước 3- d ; Bước 4- b B. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1:(1đ) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là - Lọc máu (0,25đ) để duy trì ổn định môi trường - Thải bỏ các chất cặn bã, các chất thừa khỏi cơ thể (0,5đ) trong.(0,25đ) Câu 2: (1đ) - Cấu tạo của Nơron gồm: ( 0,5đ) + Thân chứa nhân (0,25đ) + Các sợi nhánh và sợi trục, trong đó sợi trục có chứa bao miêlin, giữa các bao miêlin có sự ngăn cách bởi các eo Răngviê. Cuối sợi nhánh có chứa cáp xináp để nối Nơron này với Nơron kia.(0,25đ) - Chức năng:(0,5đ) Nơron có 2 chức năng cơ bản đó là: cảm ứng và dẫn truyền. Câu 3: (2đ) Ta không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tầu xe bị xóc nhiều vì: Nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tầu xe khi bị xóc ta đọc sách đồng tử sẽ dãn rộng để có đủ năng lượng ánh sáng mới có thể nhìn rõ vật (Vì chữ viết trong sách, báo rất nhỏ). (0,5đ) Nếu trường hợp này kéo dài sẽ làm cho đồng tử mất khả năng đàn hồi không co lại (Thể thuỷ tinh quá phồng) sẽ dẫn tới bệnh cận thị.(0,5đ) Người say rượu khi đi thường chân nam đá chân chiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truỳên qua Xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.(1đ) Câu 4: (2đ) Sơ đồ về quá trình điều hoà đường huyết 1. Khi đường huyết tăng 2. Khi đường huyết giảm + (0,25đ) + (0,25đ) _ _ Đảo tuỵ Tế bào Tế bào Insulin (0,25đ) Glucagôn (0,25đ) Glucôzơ Glicôgen Glucôzơ (0,5đ) (0,5đ) Đường huyết giảm xuống Đường huyết tăng lên mức bình thường mức bình thường
Tài liệu đính kèm: