Kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn: Ngữ văn 7

Kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn: Ngữ văn 7

Đề ra: (Thí sinh làm bài tự luận vào giấy thi riêng)

I.Trắc nghiệm:(3điểm)

1. Kết thúc truyện: “Cuộc chia tay của những con búp bê” cuộc chia tay nào đã không xảy ra:

 a. Cuộc chia tay giữa hai anh em.

 b. Cuộc chia tay giữa người cha và người mẹ.

 c. Cuộc chia tay giữa hai con búp bê Em nhỏ và Vệ sĩ.

 d. Cuộc chia tay giữa bé Thủy với cô giáo và bạn bè.

2.Cụm từ nào sau đây không có cấu trúc của một thành ngữ bốn từ như “Gió/ dập/ sóng/ dồi”?

 a. Lên thác xuống ghềnh. b.Nước non lận đận.

 c. Nhà rách vách nát. d.Bão táp mưa sa.

3. Là nhà thơ nổi tiếng ở đời Đường của Trung Quốc, hiệu Thiếu Lăng, quê ở Tỉnh Hà Nam. Có một thời gian ngắn làm quan nhưng cả cuộc đời sống trong đau khổ, bệnh tật. Là tác giả của tác phẩm “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”- Ông chính là:

 a. Hạ Tri Chương b. Đỗ Phủ c. Lí Bạch d. Trương Kế.

4. Văn bản “Một thứ quà của lúa non:Cốm” sử dụng phương thức biểu đạt chính là:

 a. Miêu tả b. Tự sự c. Biểu cảm d. Nghị luận

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn: Ngữ văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90’
Đề ra: (Thí sinh làm bài tự luận vào giấy thi riêng)
I.Trắc nghiệm:(3điểm)
1. Kết thúc truyện: “Cuộc chia tay của những con búp bê” cuộc chia tay nào đã không xảy ra:
 a. Cuộc chia tay giữa hai anh em. 
 b. Cuộc chia tay giữa người cha và người mẹ.
 c. Cuộc chia tay giữa hai con búp bê Em nhỏ và Vệ sĩ.
 d. Cuộc chia tay giữa bé Thủy với cô giáo và bạn bè.
2.Cụm từ nào sau đây không có cấu trúc của một thành ngữ bốn từ như “Gió/ dập/ sóng/ dồi”?
 a. Lên thác xuống ghềnh. b.Nước non lận đận.
 c. Nhà rách vách nát. d.Bão táp mưa sa.
3. Là nhà thơ nổi tiếng ở đời Đường của Trung Quốc, hiệu Thiếu Lăng, quê ở Tỉnh Hà Nam. Có một thời gian ngắn làm quan nhưng cả cuộc đời sống trong đau khổ, bệnh tật. Là tác giả của tác phẩm “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”- Ông chính là:
 a. Hạ Tri Chương b. Đỗ Phủ c. Lí Bạch d. Trương Kế.
4. Văn bản “Một thứ quà của lúa non:Cốm” sử dụng phương thức biểu đạt chính là:
 a. Miêu tả b. Tự sự c. Biểu cảm d. Nghị luận
5. Văn bản: “Mùa xuân của tôi” được viết trong hoàn cảnh:
 a. Tác giả trực tiếp chứng kiến và miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân.
 b. Tác giả miêu tả và bộc lộ cảm xúc về mùa xuân từ những điều được nghe kể.
 c. Đất nước chia cắt, tác giả ở miền Nam nhớ và hoài vọng về mùa xuân ở miền Bắc.
 d. Tác giả đang sống trong mùa xuân thống nhất.
6. Từ nào sau đây là từ láy hoàn toàn?
 a. Thăm thẳm. b. Man mác.	c. Bần bật	d. Tức tưởi. 
7. Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :
 .... còn một tên xâm lược trên đất nước ta ,..... ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi.
 a. Hễ  thì b. Giá như . thì c. Sở dĩ  cho nên d. Không những .. mà
8. Từ nào sau đây đồng nghĩa với “ năm học”?
 a. Thâm niên b. Niên khóa c. Thanh niên d. Thiên nhiên
9. Những cách để tạo ý cho bài văn biểu cảm là:
 a. Quan sát,suy ngẫm . b. Hồi tưởng quá khứ, suy ngẫm về hiện tại.
 c. Liên hệ hiện tại với tương lai. d. Cả a,b,c đều đúng.
10. Trường hợp nào sau đây dùng văn biểu cảm:
 a. Kỷ niệm hồi em học lớp 6.	 b. Kỷ niệm ngày khai trường.
 c. Nhận xét về một vấn đề. d. Tình cảm đối với nụ cười của mẹ. 	 
11. Thành ngữ nào sau đây được dùng trong bài thơ “ Bánh trôi nước”
 a. Chuột chạy cùng sào. 	 b. Bảy nổi ba chìm. 
 c. Lên thác xuống ghềnh. d. Cả b,c đều đúng.
12. Gạch chân những từ dùng theo lối chơi chữ trong hai câu thơ sau:
 Non bao nhiêu tuổi chưa già
 Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
II.Tự luận (7điểm)
Câu 1. Đặt câu với các từ Hán Việt sau: 
 a. Phụ nữ b. Hy sinh c. Nhi đồng d. Giải phẫu
Câu 2. Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ : “ Tiếng gà trưa ” của Xuân Quỳnh. 
---HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (ĐỀ B)
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: NGỮ VĂN 7
A.MA TRẬN ĐỀ B:
Các cấp độ của tư duy
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Trắc nghiệm
Câu 1, 2,3,4,5,6, 7,8,9,11.
Câu 10,12
0
12
Tự luận
Câu 2
Câu 1
Câu 2
Câu 2
02
Tổng số điểm
5
3
2
10
Tỉ lệ
50%
30%
20%
100%
B.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ B:
I.Trắc nghiệm( 3đ): Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
c
 b
b
c
c
a
a
b
d
d 
b
non-già;non-núi
II.Tự luận (7 điểm)
Câu 1:(2đ) Học sinh đặt đủ 4 câu chính xác về ngữ pháp và ý nghĩa mỗi câu 0,5 điểm. 
Câu 2:(5đ) 
* Kĩ năng: 
- Viết đúng câu, đoạn văn và bố cục của một văn bản biểu cảm.(Cấp độ nhận biết và thông hiểu)
- Trình bày văn bản mạch lạc, cảm xúc hay, có sáng tạo trong việc tạo lập văn bản. (Cấp độ vận dụng).
* Kiến thức: 
- Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm. 0,25 điểm.
- Nêu cảm nghĩ chung về bài thơ. 0,25 điểm.
- Cảm nhận, tưởng tượng về hình tượng thơ trong tác phẩm. 1 điểm.
- Cảm nghĩ về từng chi tiết theo thứ tự trước sau:
 	+ Cảm nghĩ về âm thanh tiếng gà, khơi nguồn cảm xúc,gợi nhớ kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ của người lính trẻ trên đường hành quân. 1 điểm.
 	+ Cảm nghĩ về tình bà cháu: bà giàu đức hy sinh,chắt chiu chăm lo cho cháu trong cảnh nghèo; cháu yêu thương ,kính trọng và biết ơn bà. 1 điểm.
 	+ Cảm nghĩ về tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. 1 điểm.
- Cảm nghĩ về tác giả. 0,25 điểm.
- Ấn tượng của em về bài thơ. 0,25 điểm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (ĐỀ A)
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: NGỮ VĂN 7
A.MA TRẬN ĐỀ A:
Các cấp độ của tư duy
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Trắc nghiệm
Câu 1, 2,3,4,5,6, 7, 11. 10,12
Câu 8,9
0
12
Tự luận
Câu 2
Câu 1
Câu 2
Câu 2
02
Tổng số điểm
5
3
2
10
Tỉ lệ
50%
30%
20%
100%
B.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ A:
I.Trắc nghiệm( 3đ): Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
b
 c
a
c
a
c
d
non-già;non-núi
d
b 
b
 b
II.Tự luận (7 điểm)
Câu 1:(2đ) Học sinh đặt đủ 4 câu chính xác về ngữ pháp và ý nghĩa mỗi câu 0,5 điểm. 
Câu 2:(5đ) 
* Kĩ năng: 
- Viết đúng câu, đoạn văn và bố cục của một văn bản biểu cảm.(Cấp độ nhận biết và thông hiểu)
- Trình bày văn bản mạch lạc, cảm xúc hay, có sáng tạo trong việc tạo lập văn bản. (Cấp độ vận dụng).
* Kiến thức: 
- Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm. 0,25 điểm.
- Nêu cảm nghĩ chung về bài thơ. 0,25 điểm.
- Cảm nhận, tưởng tượng về hình tượng thơ trong tác phẩm. 1 điểm.
- Cảm nghĩ về từng chi tiết theo thứ tự trước sau:
 	+ Cảm nghĩ về âm thanh tiếng gà, khơi nguồn cảm xúc,gợi nhớ kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ của người lính trẻ trên đường hành quân. 1 điểm.
 	+ Cảm nghĩ về tình bà cháu: bà giàu đức hy sinh,chắt chiu chăm lo cho cháu trong cảnh nghèo; cháu yêu thương ,kính trọng và biết ơn bà. 1 điểm.
 	+ Cảm nghĩ về tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. 1 điểm.
- Cảm nghĩ về tác giả. 0,25 điểm.
- Ấn tượng của em về bài thơ. 0,25 điểm.
ĐỀ A
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90’
Đề ra: (Thí sinh làm bài tự luận vào giấy thi riêng)
I.Trắc nghiệm:(3điểm)
1.Cụm từ nào sau đây không có cấu trúc của một thành ngữ bốn từ như “Gió/ dập/ sóng/ dồi”?
 a. Lên thác xuống ghềnh. b. Nước non lận đận.
 c. Nhà rách vách nát. d. Bão táp mưa sa.
2. Văn bản “Một thứ quà của lúa non:Cốm” sử dụng phương thức biểu đạt chính là:
 a. Miêu tả b. Tự sự c. Biểu cảm d. Nghị luận
3. Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :
 .... còn một tên xâm lược trên đất nước ta ,..... ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi.
 a. Hễ  thì b. Giá như . thì c. Sở dĩ  cho nên d. Không những .. mà
4. Kết thúc truyện: “Cuộc chia tay của những con búp bê” cuộc chia tay nào đã không xảy ra:
 a. Cuộc chia tay giữa hai anh em. 
 b. Cuộc chia tay giữa người cha và người mẹ.
 c. Cuộc chia tay giữa hai con búp bê Em nhỏ và Vệ sĩ.
 d. Cuộc chia tay giữa bé Thủy với cô giáo và bạn bè.
5. Từ nào sau đây là từ láy hoàn toàn?
 a. Thăm thẳm. b. Man mác.	c. Bần bật	d. Tức tưởi. 
6. Văn bản: “Mùa xuân của tôi” được viết trong hoàn cảnh:
 a. Tác giả trực tiếp chứng kiến và miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân.
 b. Tác giả miêu tả và bộc lộ cảm xúc về mùa xuân từ những điều được nghe kể.
 c. Đất nước chia cắt, tác giả ở miền Nam nhớ và hoài vọng về mùa xuân ở miền Bắc.
 d. Tác giả đang sống trong mùa xuân thống nhất.
7. Những cách để tạo ý cho bài văn biểu cảm là:
 a. Quan sát,suy ngẫm . b. Hồi tưởng quá khứ, suy ngẫm về hiện tại.
 c. Liên hệ hiện tại với tương lai. d. Cả a,b,c đều đúng.
8. Gạch chân những từ dùng theo lối chơi chữ trong hai câu thơ sau:
 Non bao nhiêu tuổi chưa già
 Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
9. Trường hợp nào sau đây dùng văn biểu cảm:
 a. Kỷ niệm hồi em học lớp 6.	 b. Kỷ niệm ngày khai trường.
 c.Nhận xét về một vấn đề. d. Tình cảm đối với nụ cười của mẹ. 
10. Thành ngữ nào sau đây được dùng trong bài thơ “ Bánh trôi nước”
 a. Chuột chạy cùng sào. 	 b. Bảy nổi ba chìm. 
 c. Lên thác xuống ghềnh. d. Cả b,c đều đúng.
11. Là nhà thơ nổi tiếng ở đời Đường của Trung Quốc, hiệu Thiếu Lăng, quê ở Tỉnh Hà Nam. Có một thời gian ngắn làm quan nhưng cả cuộc đời sống trong đau khổ, bệnh tật. Là tác giả của tác phẩm “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”- Ông chính là:
 a. Hạ Tri Chương b. Đỗ Phủ c. Lí Bạch d. Trương Kế.
12. Từ nào sau đây đồng nghĩa với “ năm học”?
 a. Thâm niên b. Niên khóa c. Thanh niên d. Thiên nhiên
II.Tự luận (7điểm) 
Câu 1. Đặt câu với các từ Hán Việt sau: 
 a. Phụ nữ b. Hy sinh c. Nhi đồng d. Giải phẫu
Câu 2. Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ : “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. 
---HẾT---

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI KIEM TRA HKI - 7.doc