Kiểm tra 90 phút học kì II môn: Ngữ văn 8

Kiểm tra 90 phút học kì II môn: Ngữ văn 8

 ĐỀ :

 I- PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3đ (12 câu, mỗi câu 0,25đ)

 Học sinh làm bài trong 15 phút, giáo viên coi thi thu bài trắc nghiệm, sau đó chép đề tự luận, thí sinh tiếp tục làm bài trong 75 phút còn lại.

 Đọc kĩ phần trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6).

 Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối

Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?

Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn

Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?

Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,

Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?

Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng

Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,

Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?

_Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

1.Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? Ai là tác giả?

A. Nhớ rừng- Thế Lữ ; C. Quê hương- Tế Hanh.

B .Ông đồ- Vũ Đình Liên; D.Khi con tu hú- Tố Hữu.

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 90 phút học kì II môn: Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KI II ( Năm học: 2010-2011)
MÔN: NGỮ VĂN 8 
 Mức độ
Tên
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1:
Văn bản:
- Thơ hiện đại, Chiếu, Hịch, Cáo Tấu, Kịch và văn học nước ngoài
- Nhớ tên tác giả, tác phẩm, thể loại, hoàn cảnh ra đời, tên và nội dung tác phẩm văn học được học trong học kì II.
 - Hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật và hình tượng văn học của các tác phẩm văn học trong HKII
- Hiểu và nhận xét được nội dung và nghệ thuật, chi tiết trong văn bản
- Hiểu và vận dụng phân tích được chi tiết trong các văn bản đã học trong HKII
-Số câu
-Số điểm
-Tỉ lệ
2câu
0,5đ
5%
3câu
0,75đ
7,5%
1câu
0,25
2,5%
1câu
1đ
10%
7câu
2,5đ
25%
Chủ đề 2:
Tiếng việt
- Câu theo mục đích nói, câu phủ định, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu và các lỗi diễn đạt
-Nhớ và nhận biết được các loại câu theo mục đích nói, câu phủ định, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu và các lỗi diễn đạt
-Hiểu được tác dụng các loại câu theo mục đích nói, câu phủ định, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu và các lỗi diễn đạt
Hiểu và vận dụng kiến thức tiếng việt vào đặt câu 
-Số câu
-Số điểm
-Tỉ lệ
	3câu
0,75đ
7,5%
3câu
0,75đ
7,5%
1câu
1đ
10%
7câu
2,5đ
25%
Chủ đề 3:
Tập làm văn
øVăn thuyết minh và văn nghị luận
- Hiểu được các phương pháp thuyết` minh và luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn nghị luận
- Viết bài thuyết minh có vận dụng các phương pháp thuyết minh và bài văn nghị luận có kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm 
-Số câu 
-Số điểm
-Tỉ lệ
1câu
5đ
1câu
5đ
-Tổng số câu
-Tổng số điểm
-Tỉ lệ 
5câu
1,25đ
12,5%
6câu
1,5đ
15%
1câu
0,25
2,5%
2câu
2đ
20%
1câu
5đ
50%
15c
10đ
100%
KIỂM TRA HỌC HỌC KÌ II ( Năm học: 2010-2011)
MÔN : NGỮ VĂN 8
Thời gian : 90’ ( không kể giao đề)
----------------------------- 
 	 ĐỀ :
 	 I- PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3đ (12 câu, mỗi câu 0,25đ)
	Học sinh làm bài trong 15 phút, giáo viên coi thi thu bài trắc nghiệm, sau đó chép đề tự luận, thí sinh tiếp tục làm bài trong 75 phút còn lại.
	Đọc kĩ phần trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6).
	Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
_Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
1.Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? Ai là tác giả?
A. Nhớ rừng- Thế Lữ ; 	 C. Quê hương- Tế Hanh.
B .Ôâng đồ- Vũ Đình Liên;	 D..Khi con tu hú- Tố Hữu.
2. Bài thơ trên được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
	A. Trong kháng chiến chống Mĩ;	B. Những năm 1932- 1935
	C. Trước cách mạng tháng Tám 1945;	D. Trong kháng chiến chống Pháp
3.Nội dung cơ bản của phần trích trên là gì?
A. Nỗi nhớ nhung da diết, sâu thẳm.
B. Niềm khao khát tự do mãnh liệt.
C.Tâm trạng chán chường, uất hận.
D. Nỗi đau đớn, thất vọng.
4.Kiểu câu chủ yếu được sử dụng trong phần trích trên là kiểu câu nào?
A. Nghi vấn. 	B. Cầu khiến. 	C. Cảm thán. 	D. Trần thuật.
5.Phần văn bản trên có đa số các câu dùng thực hiện hành động nói nào?
A. Hỏi. 	B. Điều khiển. 	C. Hứa hẹn. 	D. Bộc lộ cảm xúc.
6.Hầu hết các câu trong phần văn bản trên có các từ ngữ được sắp xếp nhằm mục đích gì?
A. Thể hiện thứ tự của sự vật, hiện tượng;	 C .Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm.
B. Liên kết với những câu khác; 	 D. Đảm bảo hài hòa ngữ âm. 
7. Dòng nào nói đúng giọng điệu chung của bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” – Hồ Chí Minh ?
	A. Giọng tha thiết, triều mến	 B. Giọng nghiêm trang, chừng mực
	C. Giọng vui đùa, dí dỏm.	D. Giọng buồn thương, phiền muộn.
8. Dòng nào nói đúng ý nghĩa của câu Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi?
 	A. Phủ định sự cần thiết của việc dời đổi kinh đô. 
B. Khẳng định sự cần thiết phải dời đổi kinh đô
 C. Phủ định sự đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô.
 D. Khẳng định lòng yêu nước của nhà vua. 
9. Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gíc?
	A. Anh cuối đầu thong thả chào.
B. Nam là một học sinh chăm ngoan của lớp.
	C. Bình không chỉ ngoan ngoãn mà còn lễ phép.
	D. Tuy Lan phải làm nhiều việc trong gia đình nhưng bạn ấy vẫn học giỏi.
10. Một người cha là giám đốc công ti nói chuyện với người con là trưởng phòng tài vụ của công ti đó về tài khoản của công ti. Khi đó, quan hệ giữa họ là quan hệ gì?
	A. Quan hệ gia đình.
	B. Quan hệ chức vụ xã hội
C. Quan hệ tuổi tác 
D. Quan hệ bạn bè, đồng nghiệp.
11. Luận điểm nào được nêu trong đoạn hai của văn bản Đi bộ ngao du?
	A. Đi bộ là cách đi ngao du thú vị hơn đi ngựa.
B. Các niềm hứng thú khác nhau mà đi bộ ngao du đem lại cho con người.
C. Đi bộ ngao du giúp con người có dịp trao dồi vốn kiến thức.
D. Tác dụng của việc đi bộ ngao du.
12. Câu nào dưới đây có ý nghĩa tương đương câu Theo điều học mà làm trong Bàn luận về phép học?
	A. Học ăn, học nói, học gói, học mở
	B. Ăn vóc học hay
	C. Học đi đôi với hành
	D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
 I- PHẦN TỰ LUẬN : (7đ)
Câu1: Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để:
- Yêu cầu một người bạn kể lại nội dung của một bộ phim vừa được trình chiếu( 0,5đ)
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học.. ( 0,5đđ)
	Câu 2: Chép lại hai câu thơ cuối bài thơ Ngắm trăng – Hồ Chí Minh và phân tích. (1đ)
	Câu 3: Giới thiệu một di tích lịch sử ở quê hương em ( Chùa Tuyên Linh) (5đ)
- Hết-
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Đề kiểm tra học kì II (Năm học: 2010-2011)
Môn: ngữ văn 8
--------------- 
	ĐỀ :
	I. Phần trắc nghiệm:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
a
b
a
a
d
d
c
b
c
b
c
c
	II. Phần tự luận:
	Câu1: Đặt được hai câu nghi vấn theo yêu cầu, mỗi câu (0,5đ).
	Câu2: - Chép đúng hai câu thơ cuối bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chủ Tịch (0,5đ)
	 - Phân tích được các ý như sau: +Tình cảm giữa Bác và trăng 
	 + Sử dụng phép đăng đối, nhân hóa.
	 + Niềm giao cảm giữa Bác và trăng; tri am, tri kỉ.
	→ Tình yêu thiên nhiên và niềm lạc quan cách mạng của Bác 
 	( Tinh thần “thép” của Bác). (1,5đ).
	Câu3: (5đ)
	A. Yêu cầu chung:
	- Bài viết thuộc văn bảnthuyết minh, thuyết minh về một di tích lịch sử quê hương em.	
- Học sinh tỏ ra hiểu biết về kiểu bài văn thuyết minh và tri thức về di tích lịch sử chùa Tuyên Linh
	- Lối hành văn diễn đạt tự nhiên, mạch lạc, có kết hợp các phương pháp thuyết minh và các yếu tố miêu tả và biểu cảm phù hợp.
	- Bố cục chặt chẽ, đảm bảo yêu cầu của một bài văn thuyết minh.
	B. Yêu cầu cụ thể:
	Bài viết đảm bảo được các ý sau:
	Mở bài: (0,5đ)
	 Giới thiệu khái quát về vị trí địa lí hay ý nghĩa của di tích lịch sử.
 	Thân bài: ( 4đ)
 	- Vị trí địa lí, quá trình hình thành, phát triển, tu tạo trong quá trình lịch sử đến nay. ( 1,5đ)
 - Cấu trúc, qui mô, từng khối, từng mặt, từng phần( 1đ)
 - Sơ lược về thần tích. ( 0,5đ)
 - Hiện vật trưng bày, thờ cúng( 0,5đ)
 - Phong tục, lễ hội. ( 0,5đ)
Kết bài: (0,5đ)
 Rút ra ý nghĩa đối với quê hương, đất nước; thái độ tình cảm đối với di tích lịch sử.
	( Bài viết mắc các lỗi về diễn đạt, dùng từ, đặt câu, chính tả... trừ không quá 1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe HKII.doc