Đề bài:
I. TRẮC NGHIỆM: (10 câu X 0,5 điểm = 5 điểm)
Chọn 1 đáp án đúng nhất điền vào bảng kẻ sẳn ở phần bài làm bên dưới.
Câu 1: Trường từ vựng là gì?
a. Là những từ có cùng một nghĩa, b. Là những từ có cùng một cách phát âm,
c. Tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa, d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 2: Từ nào dưới đây không thuộc phạm vi nghĩa của trường từ vựng “trường học”?
a. thầy giáo, b.công nhân, c. học sinh, d. hiệu trưởng.
Câu 3: Từ tượng hình là những từ:
a. gợi tả hình ảnh, b. gợi tả dáng vẻ, c.gợi tả trạng thái, d. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Từ nào dưới đây là từ tượng hình?
a. ư ử, b. ăng ẳng, c. ve vẩy, d. gâu gâu,
Câu 5: Từ nào không phải là từ địa phương?
a. cha, b. tía, c. bọ, d. ba.
Câu 6: Tình thái từ là những từ thêm vào câu:
a. để tạo câu nghi vấn, b. để tạo câu cảm thán,
c. để tạo câu cầu khiến và để biểu thị sắc thái tình cảm, d. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Trong câu “Anh bạn Xan-chô-pan-xa ơi ” từ nào là thán từ.
a. Anh, b. ơi, c. bạn, d. Tất cả đều sai.
Câu 8: Câu văn sau thuộc loại câu văn nào?
Cảnh vật xung quanh tôi điều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.
a. Câu ghép, b. Câu đơn, c. Câu đặt biệt, d. Câu cảm thán.
Trường THCS Tân Nhuận Đông Lớp 8A.. Họ và tên:. Điểm: Ngày tháng 12 năm 2010 Kiểm tra 45 phút Tiết 63 (TV) Đề bài: I. TRẮC NGHIỆM: (10 câu X 0,5 điểm = 5 điểm) Chọn 1 đáp án đúng nhất điền vào bảng kẻ sẳn ở phần bài làm bên dưới. Câu 1: Trường từ vựng là gì? a. Là những từ có cùng một nghĩa, b. Là những từ có cùng một cách phát âm, c. Tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa, d. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 2: Từ nào dưới đây không thuộc phạm vi nghĩa của trường từ vựng “trường học”? a. thầy giáo, b.công nhân, c. học sinh, d. hiệu trưởng. Câu 3: Từ tượng hình là những từ: a. gợi tả hình ảnh, b. gợi tả dáng vẻ, c.gợi tả trạng thái, d. Tất cả đều đúng. Câu 4: Từ nào dưới đây là từ tượng hình? a. ư ử, b. ăng ẳng, c. ve vẩy, d. gâu gâu, Câu 5: Từ nào không phải là từ địa phương? a. cha, b. tía, c. bọ, d. ba. Câu 6: Tình thái từ là những từ thêm vào câu: a. để tạo câu nghi vấn, b. để tạo câu cảm thán, c. để tạo câu cầu khiến và để biểu thị sắc thái tình cảm, d. Tất cả đều đúng. Câu 7: Trong câu “Anh bạn Xan-chô-pan-xa ơi” từ nào là thán từ. a. Anh, b. ơi, c. bạn, d. Tất cả đều sai. Câu 8: Câu văn sau thuộc loại câu văn nào? Cảnh vật xung quanh tôi điều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. a. Câu ghép, b. Câu đơn, c. Câu đặt biệt, d. Câu cảm thán. Câu 9: Câu ghép có cấu tạo: a. Một cụm C-V, b. Một cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn, c. Có ít nhất 2 cụm C-V không bao chứa nhau, d. Tất cả đều sai. Câu 10: Dấu ngoặc đơn dùng để: a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp b. Đánh dấu tên tác phẩm, tập san c. Đánh dấu phần chú thích d. Chọn cả b và c II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11 (1 điểm): “Gặp nhau chưa kịp hỏi chào Nước mắt đã trào, rơi xuống bỏng tay” (Ca dao) Xác định biện pháp tu từ trong câu ca dao trên. Câu 12 (1 điểm): Tìm từ tượng thanh trong câu thơ “Đường phố bỗng rào rào chân bước vội, Người người đi như nước xối lên hè.” Câu 13 (1 điểm): Tìm từ địa phương trong các dòng thơ sau, từ ấy tương đương với từ toàn dân nào? “Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.” (Tức cảnh Pác Bó – Hồ Chí Minh) Câu 14 (2 điểm): Viết đoạn văn ngắn (khoảng 3 dến 5 câu) có sử dụng đủ 3 loại dấu câu sau: dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Hết Bài làm I. Trắc nghiệm: Điền đáp án đúng mà mình lựa chọn vào bảng kẻ sẳn dưới đây. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án II. Tự luận: Câu 11: .. Câu 12: Câu 13: .. . Câu 14: . Ma trận NỘI DUNG KIẾN THỨC CÁC MỨC ĐỘ TỔNG CỘNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TN TL TN TL TN TL Trường từ vựng Từ tượng hình Từ địa phương Từ tình thái Thán từ Câu ghép Câu ghép Dấu ngoặc đơn Nói quá Từ tương thanh Từ địa phương C1,2 C3,4 C5 C6 C7 C9 C10 C11 C8 C12 C13 C14 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 TỔNG CỘNG SỐ CÂU 9 1 1 2 1 14 TỔNG CỖNG ĐIỂM 4,5 1 0.5 2 2 10 ĐÁP ÁN I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ. án C B D C A C D B A C II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11 (1 điểm): dùng biện pháp nói quá. Câu 12 (1 điểm): từ tượng thanh là “rào rào”. Câu 13 (1 điểm): từ địa phương là từ “bẹ”, tương đương với từ toàn dân là “ngô”. Câu 14 (2 điểm) yêu cầu: HS viết đoạn văn có sử dụng đủ 3 loại dấu câu: dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép +Diễn đạt lôgíc, dùng từ chính xác (0, 5 điểm) +Sử dụng các dấu câu phù hợp (1, 5 điểm): mỗi loại đúng cho 0, 5 điểm:
Tài liệu đính kèm: