1.1\ Từ vựng
- Các lớp từ - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xa hội trong văn bản.
- Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định. Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
- Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xh phải phù hợp với đối tượng, tình huống và hoàn cảnh giao tiếp. Trong thơ văn có thể sử dụng lớp từ ngữ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xh của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
- Muốn tránh lạm dụng từ ngữ điạ phương và biệt ngữ xh, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ? & @ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : NGỮ VĂN 8 Họ và tên GV : Tổ : Ngữ văn GD môn Ngữ văn các lớp : SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN NGỮ VĂN TRƯỜNG THCS NĂM HỌC : 2006 – 2007 ---------------------------- --------------- Họ và tên GV : Tổ : Ngữ văn ; Nhóm : Giảng dạy các lớp : I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP GIẢNG DẠY : Phần lớn học sinh các lớp giảng dạy ngoan hiền, ý thức học tập bộ môn tương đối tốt ; đặc biệt có một số học sinh yêu thích bộ môn Ngữ văn nên học tập rất tích cực, sôi nổi. Trong giờ học, có nhiều học sinh tham gia phát biểu xây dựng bài sôi nổi. Việc hoạt động tổ, nhóm để thảo luận rút ra kiến thức bài học được học sinh tham gia nhiệt tình, đạt một số kết quả nhất định. Còn một số học sinh ý thức học tập chưa cao, năng lực tiếp thu kiến thức bài học rất hạn chế ; kĩ năng diễn đạt quá yếu ; trầm tính, ít tham gia phát biểu xây dựng bài trong giờ học ; phương tiện, dụng cụ học tập chưa đầy đủ II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG : LỚP SĨ SỐ CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU GHI CHÚ TB K G HỌC KÌ I CẢ NĂM TB K G TB K G III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG : 1. Đối với học sinh khá giỏi : Hướng dẫn các em cách đọc tư liệu, thu thập kiến thức ghi chép vào sổ tay văn học. Dạy kiến thức nâng cao, giao việc, giáo viên chấm sửa. Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm, với PHHS Xây dựng cho các em nền nếp tự học. 2. Đối với học sinh yếu kém : Dạy bồi dưỡng để rèn luyện một số kĩ năng chưa vững. Định hướng cho học sinh học tổ - nhóm, có giáo viên theo dõi, nhắc nhở thưởng xuyên Thiết lập đôi bạn cùng tiến Khuyến khích tinh thần phát biểu xây dựng bài bằng cách ghi chấm điểm miệng cho những em trả lời chính xác Phân tích, giảng giải để các em thấy được cái hay, cái đẹp khi học môn Ngữ văn ( giá trị và tác dụng ) Tăng cường việc kiểm tra bài cũ, dùng phương pháp tối ưu để truyền đạt kiến thức. IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN : LỚP SĨ SỐ SƠ KẾT HK I TỔNG KẾT CẢ NĂM GHI CHÚ TB K G TB K G V. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM : 1. Cuối học kì I : ( So sánh kết quả đạt đựoc với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng trong học kì II ). ........... 2. Cuối năm học : ( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau ). ........... VI . KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY : TÊN CHƯƠNG TS TIẾT MỤC TIÊU BÀI DẠY NỘI DUNG KIẾN THỨC PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ GHI CHÚ 1. Tiếng việt 1.1\ Từ vựng - Các lớp từ - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xa hội trong văn bản. - Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp. - Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định. Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. - Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xh phải phù hợp với đối tượng, tình huống và hoàn cảnh giao tiếp. Trong thơ văn có thể sử dụng lớp từ ngữ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xh của ngôn ngữ, tính cách nhân vật. - Muốn tránh lạm dụng từ ngữ điạ phương và biệt ngữ xh, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết. - Đàm thoại gợi mở. - Qui nạp. - Thảo luận nhóm. - Bảng phụ (chép ngữ liệu SGK hay ví dụ bổ sung ). - Phấn màu. - Phiếu chép bài tập trắc nghiệm nâng cao, bài tập nhanh, bài tập củng cố. - Hiểu nghĩa và cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng. - Nhận biết các từ Hán Việt thông dụng trong các vb đã học. - Biết nghĩa của 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các vb học ở lớp 8 - Gợi tìm. Liệt kê. Qui nạp. - Liệt kê các từ H-V và nghĩa của chúng trong các vb đã học. - Trường từ vựng - Hiểu thế nào là trường từ vựng. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. - TTV là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. - Phát vấn. - Gợi tìm. - Qui nạp. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. - Nghĩa của từ - Hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của một từ ngữ khác : - Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồøng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. - Đàm thoại gợi mở. - Qui nạp. - Thảo luận nhóm. - Bảng phụ (chép ngữ liệu SGK hay ví dụ bổ sung ). - Phấn màu. - Phiếu chép bài tập trắc nghiệm nâng cao, bài tập nhanh, bài tập củng cố. - Hiểu thế nào là từ tượng thanh và từ tượng hình. - Nhận biết từ tượng thanh, từ tượng hình và giá trị của chúng trong văn bản miêu tả. - Biết cách sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình. - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. - Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao ; thường được sử dụng trong văn miêu tả. - Phát vấn, gợi tìm. - Qui nạp. - Bảng phụ - Phấn màu. - Phiếu học tập. 1.2\ Ngữ pháp - Từ loại. - Hiểu thế nào là tình thái từ, trợ từ, thán từ. - Nhận biết tình thái từ, trợ từ, thán từ và tác dụng của chúng trong văn bản. - Biết cách sử dụng tình thái từ, trợ từ và thán từ trong nói và viết. - Trợ từ là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt Thán từ có hai loại : + Bộc lộ tình cảm, cảm xúc : a, ái, ơ, ô hay, than ôi, trời ơi, ... + Gọi đáp : này, ơi, vâng. dạ, ừ, ... - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người viết. -Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau : + Tình thái từ nghi vấn + Tình thái từ cầu khiến + Tình thái từ cảm thán + Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm - Đàm thoại gợi mở. - Qui nạp. - Thảo luận nhóm. - Bảng phụ (chép ngữ liệu SGK hay ví dụ bổ sung ). - Phấn màu. - Phiếu chép bài tập trắc nghiệm nâng cao, bài tập nhanh, bài tập củng cố. - Các loại câu. - Hiểu thế nào là câu ghép ; phân biệt được câu đơn và câu ghép. - Biết cách nối các vế câu ghép - Biết nói và viết đúng các kiểu câu ghép đã được học. *- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành . Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu. * Có hai cách nối các vế câu trong câu ghép : - Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể : + Nối bằng một quan hệ từ ; + Nối bằng một cặp quan hệ từ ; + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ( cặp từ hô ứng ). - Không dùng từ nối : dùng dấu phẩy, dấu chấmphẩy hoặc dấu hai chấm để tách các vế câu. * Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là : qh nguyên nhân, qh điều kiện ( giả thuyết ), qh tương phản, - Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng những quan hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định. Tuy nhiên, để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Đàm thoại gợi mở. - Qui nạp. - Thảo luận nhóm. - Bảng phụ (chép ngữ liệu SGK hay ví dụ bổ sung ). - Phấn màu. - Phiếu chép bài tập trắc nghiệm nâng cao, bài tập nhanh, bài tập củng cố. - Hiểu thế nào là câu trần thuật, câu cảm thán, câu cầu khiến, câu nghi vấn. - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt, biểu cảm của câu phủ định trong văn bản. - Biết cách nói và viết các loại câu phục vụ những mục đích nói khác nói. * Câu nghi vấn : - Là câu : + Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có) ... không, (đã) ... chưa ) hoặc có từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn ). + Có chức năng chính là dùng để hỏi. - Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. * Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy, đừng, chớ,... đi, thôi, nào, ... hay ngữ điệu cầu khiến ; dùng để yêu cầu, đề nghị, ra lệnh, khuyên bảo, ... . Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. * Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như : ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào ,... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói ( người viết ) ; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hoặc trong ngôn ngữ văn chương. Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. * Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, ... - Hiểu thế nào là câu phủ định. - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt, biểu cảm củ ... - Qui nạp. - Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. - Bảng phụ - Phấn màu. - Phiếu học tập. - Tài liệu liên quan. 2.2\ Các kiểu văn bản - Tự sự - Hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. - Biết trình bày đoạn, bài văn tóm tắt một tác phẩm tự sự. - Nhận biết và hiểu tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Tóm tắt văn bản tự sự. - Cách tóm tắt một văn bản tự sự. - Cách trình bày đoạn, bài văn tóm tắt một tác phẩm tự sự. - Tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Gợi tìm - Qui nạp. - Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. - Bảng phụ - Phấn màu. - Phiếu học tập. - Tài liệu liên quan. -Thuyết minh Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh. Nắm được bố cục và cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong vb thuyết minh. Nắm được các phương pháp thuyết minh. Biết viết đoạn văn, bài văn thuyết minh. Biêt trình bày miệng bài văn giới thiệu về một sự vật, một danh lam thắng cảnh. Khái niệm văn bản thuyết minh. Bố cục và cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong vb thuyết minh. Phương pháp thuyết minh. - Gợi tìm - Qui nạp. - Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. - Bảng phụ - Phấn màu. - Phiếu học tập. - Tài liệu liên quan. - Nghị luận - Hiểu thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận. - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn bản nghị luận. - Nắm được bố cục và cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận có yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận. - Biết trình bày miệng bài nghị luận về một vấn đề có sử dụng yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự. - Luận điểm trong bài văn nghị luận. - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn bản nghị luận. - Bố cục và cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận có yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Nêu vấn đề, gợi mở. - Qui nạp. - Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. - Bảng phụ - Phấn màu. - Phiếu học tập. - Tài liệu liên quan. - Hành chính công vụ - Hiểu thế nào là văn bản tường trình, thông báo. - Biết cách viết một bản tường trình, thông báo. - Biết viết văn bản tường trình, thông báo với nội dung thông dụng. - Khái niệm văn bản tường trình, thông báo. - Cách viết một bản tường trình, thông báo. - Gợi tìm - Qui nạp. - Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. - Bảng phụ - Phấn màu. - Phiếu học tập. - Tài liệu liên quan. 2.3\ Hoạt động Ngữ văn Hiểu thế nào là thơ bảy chữ. Đặc điểm, cách làm thơ bảy chữ. - Gợi tìm - Qui nạp. - Bảng phụ - Phấn màu - Tài liệu liên quan. 3. Văn học 3.1 Văn bản - Văn bản văn học. + Truyện và kí Việt Nam 1930-1945 - Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện và kí Việt Nam 1930-1945 (Lão Hạc ; Tức nước vỡ bờ ; Trong lòng mẹ ; Tôi đi học) : hiện thực đời sống con người và xã hội Việt Nam trước cách mạng tháng Tám ; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân vật, xây dựng tình huống truyện, sắp xếp tình tiết. - Vận dụng hiểu biết về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để phân tích truyện. - Biết một số đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ và những đóng góp của truyện và kí VN 1030-1945. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo dục và nét đặc sắc của từng truyện : kỉ niệm tuổi thơ, nghệ thuật miêu tả tâm trạng, ngôn ngữ giàu chất trữ tình (Tôi đi học, trong lòng mẹ) ; sự cảm thông sâu sắc với thân phận đau khổ, cùng quẫn của những người nông dân lương thiện, giàu tình cảm, nghệ thuật xây dựng nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động (Lão Hạc ; Tức nước vỡ bờ.) - Những chi tiết đặc sắc trong các văn bản truyện VN 1930 – 1945. - Đọc sáng tạo. - Nêu vấn đề. - Giảng bình. - Tích hợp. - Chân dung tác giả. - Tranh ảnh minh hoạ. - Tham khảo tài liệu liên quan. - Phương án tổ chức lớp. + Truyện nước ngoài. - Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc đoạn trích) tự sự nước ngoài (Đánh nhau với cối xay gió ; Cô bé bán diêm ; Chiếc lá cuối cùng ; Hai cây phong ) : hiện thực đời sống, xã hội và những tình cảm nhân văn cao đẹp ; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và xây dựng tình huống truyện. - Biết vận dụng hiểu biết về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để đọc – hiểu các truyện. - Biết liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm văn học nước ngoài và văn học Việt Nam đã học. Hiện thực đời sống, xã hội và những tình cảm nhân văn cao đẹp ; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và xây dựng tình huống truyện. - Đọc sáng tạo. - Nêu vấn đề. - Giảng bình. - Tích hợp. - Chân dung tác giả. - Tranh ảnh minh hoạ. - Tham khảo tài liệu liên quan. - Phương án tổ chức lớp. + Thơ Việt Nam 1900-1945 - Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong những bài thơ của một số nhà thơ yêu nước, tiến bộ và cách mạng VN 1900-1945 (Vào nhà ngục QĐ cảm tác ; Đập đá ở Côn Lôn ; Muốn làm thằng Cuội ; Hai chữ nước nhà ; Oâng đồ ; Nhớ rừng ; Quê hương ; Tức cảnh Pác Bó ; Vọng nguyệt, tẩu lộ ; Khi con tu hú) - Biết một số đổi mới về thể loại, đề tài, cảm hứng, sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại của thơ VN 1900-1945. - Khí phách của người chiến sĩ yêu nước, giọng thơ hào hùng. - Tình yêu nước, giọng thơ thống thiết. - Nỗi chán ghét thực tại, niềm khao khát tự do ; cảm hứng lãng mạn, lòng yêu nước thầm kín. - Sự trân trọng truyền thống văn hoá, nỗi cảm thương lớp nhà nho không hợp thời. - Tình yêu quê hương đằm thắm. - Tình cảm cách mạng, tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại. - Đọc sáng tạo. - Nêu vấn đề. - Giảng bình. - Tích hợp. - Chân dung tác giả. - Tranh ảnh minh hoạ. - Tham khảo tài liệu liên quan. - Phương án tổ chức lớp. + Kịch cổ điển nước ngoài Hiểu được nội dung phê phán lối sống trưởng giả và bước đầu làm quen với nghệ thuật hài kịch của một đoạn trích cổ điển nước ngoài (ông giuốc-đanh mặc lễ phục) Nghệ thuật gây cười làm nổi bật tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học làm sang. - Đọc sáng tạo. - Nêu vấn đề. - Giảng bình. - Tích hợp. - Tranh ảnh minh hoạ. - Tham khảo tài liệu liên quan. - Phương án tổ chức lớp. + Nghị luận trung đại Việt Nam - Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) nghị luận trung đại (Thiên đô chiếu ; Hịch tướng sĩ ; Bình Ngô đại cáo ; Luận học pháp ) : bàn luận những vấn đề có tính thời sự - Bước đầu hiểu một vài đặc điểm chính của thể loại chiếu, hịch, cáo, Ý nghĩa trọng đại và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô (Thiên đô chiếu) ; tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù (Hịch tướng sĩ) ; lời văn hào hùng và ý thức dân tộc ( Bình Ngô đại cáo) ; quan điểm tiến bộ khi bàn về mục đích và tác dụng của việc học ( Luận học pháp). - Đọc sáng tạo. - Nêu vấn đề. - Giảng bình. - Tích hợp. - Chân dung tác giả. - Tranh ảnh minh hoạ. - Tham khảo tài liệu liên quan. - Phương án tổ chức lớp. + Nghị luận hiện đại VN và nước ngoài. - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa của các đoạn trích nghị luận hiện đại (Thuế máu ; Đi bộ ngao du ) Nét đặc sắc trong từng bài : tính chiến đấu, nghệ thuật trào phúng sắc sảo khi tố cáo sự giả dối, thủ đoạn tàn nhẫn của chính quyền thực dân Pháp (Thuế máu) ; lời văn nhẹ nhàng, có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du (Đi bộ ngao du). - Đọc sáng tạo. - Nêu vấn đề. - Giảng bình. - Tích hợp. - Chân dung tác giả. - Tranh ảnh minh hoạ. - Tham khảo tài liệu liên quan. - Phương án tổ chức lớp. - Văn bản nhật dụng - Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các văn bản nhật dụng có đề tài về vấn đề môi trường, văn hóa xã hội, dân số, tệ nạn xã hội, tương lai của đất nước và nhân loại. - Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. - Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các văn bản nhật dụng có đề tài về vấn đề môi trường, văn hóa xã hội, dân số, tệ nạn xã hội, tương lai của đất nước và nhân loại. - Liên hệ. - Bình giảng. - Tranh ảnh minh hoạ. - Tham khảo tài liệu liên quan. - Phương án tổ chức lớp. 3.2| Lí luận văn học - Bước đầu hiểu một số khái niệm lí luận văn học liên quan tới việc đọc – hiểu . - Bước đầu nhận biết một số đặc điểm cơ bản của các thể loại chiếu, hịch, cáo, thơ Đường luật, truyện ngắn và văn nghị luận hiện đại. - Khái niệm lí luận văn học. - Một số đặc điểm cơ bản của các thể loại chiếu, hịch, cáo, thơ Đường luật, truyện ngắn và văn nghị luận hiện đại. - Gợi tìm - Qui nạp - Bảng phụ - Phấn màu. - Phiếu học tập. 4. Kiểm tra - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh ; kĩ năng diễn đạt, tái hiện kiến thức. - Củng cố kiến thức. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản - viết bài văn tự sự cho học sinh. - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức tự học, tự rèn để nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong học tập. - Văn học. - Tiếng Việt. - Làm văn. Thực hành - Đề , đáp án, biểu điểm. - Phương tiện kiểm tra. TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH KÍ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: