Kế hoạch Địa lí 8 - Trường THCS Lâm Kiết

Kế hoạch Địa lí 8 - Trường THCS Lâm Kiết

1/Kiến thức: HS cần

Hiểu rõ đặc điểm vị trí, địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á.

2/ Kỹ năng:

Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.

3/ Thái độ:

Có thái độ sử dụng và bảo vệ khoáng sản.

 

doc 28 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1395Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch Địa lí 8 - Trường THCS Lâm Kiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
Mục đích yêu cầu
Phương pháp
Phương tiện dạy học
Tài liệu tham khảo
01
01
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
1/Kiến thức: HS cần 
Hiểu rõ đặc điểm vị trí, địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á.
2/ Kỹ năng:
Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
3/ Thái độ:
Có thái độ sử dụng và bảo vệ khoáng sản.
Trực quan, phân tích, so sánh, chất vấn, nêu vấn đề và thảo luận nhóm.
- L­ỵc ®å vÞ trÝ ®Þa lÝ Ch©u ¸ trªn ®Þa cÇu.
- B¶n ®å ®Þa h×nh s«ng hå Ch©u ¸
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
02
02
KHÍ HẬU CHÂU Á
1/ Kiến thức: HS cần 
- Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á.
2/ Kỹ năng:
Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu.
3/ Thái độ:
HS biết ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất và sinh hoạt của Châu Lục.
Trực quan, phân tích, so sánh, chất vấn, nêu vấn đề và thảo luận nhóm.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ khí hậu Châu Á
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
03
03
SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
1/ Kiến thức: HS cần 
- Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trị kinh tế của nó.
- Hiểu được sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan.
- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu Á đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích lược đồ.
- Kỹ năng liên hệ thực tế.
3/ Thái độ.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- Hiểu được mối quan hệ chặc chẽ giữa môi trường sống của con người với thiên nhiên.
Trực quan, phân tích, chất vấn, nêu vấn đề và thảo luận nhóm.
- B¶n ®å tù nhiªn Ch©u ¸
- Mét sè tranh ¶nh vỊ c¶nh quan tù nhiªn cđa CA.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
04
04
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
1/ Kiến Thức: HS cần hiểu.
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á.
- Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới, bản đồ phân bố khí áp và hướng gió.
2/ Kỹ năng:
Nắm được kĩ năng đọc và phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, chất vấn.
- L­ỵc ®å ph©n bè khÝ ¸p vµ h­íng giã chÝnh vỊ mïa ®«ng vµ mïa h¹ ë Ch©u ¸. ( nÕu cã)
Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ khí hậu Châu
05
05
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
1/ Kiến thức:
-So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số của Châu Á đạt trung bình củathế giới.
-Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của tôn giáo này.
2/ Thái độ: HS cần biết
-Hậu quả của sự gia tăng dân số tới kinh tế, xã hội và môi trường.
-Chính sách giảm tỷ lệ gia tăng dân số 
3/ Kĩ năng: 
Quan sát ảnh và lược đồ, nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Châu Á.
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Phương pháp đàm thoại
- B¶n ®å c¸c n­íc trªn thÕ giíi
- Tranh ¶nh vỊ d©n c­ Ch©u ¸
- L­ỵc ®å ph©n bè c¸c chđng téc ë Ch©u ¸
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
06
06
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
1/ Kiến thức:HS cần nắm 
-Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố của Châu Á
-Aûnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị
2/ Kĩ năng: 
- Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị Châu Á , tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và dân cư xã hội
- Rèn kĩ năng xác định nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở Châu Á 
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Phương pháp đàm thoại
- ChuÈn bÞ mét l­ỵc ®å trèng cđa Ch©u ¸ ( nÕu cã)
- B¶n ®å c¸c n­íc trªn thÕ giíi
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
07
07
ÔN TẬP
1/ Kiến thức: Giúp HS củng cố và nắm vững:
-Vị trí địa lí của Châu Á
- Đặc điểm khí hậu phân hóa rất phức tạp và đa 
dạng
- Sự phân bố sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
- Đặc điểm dân cư Châu Á.
2/ Kĩ năng:
Tổng hợp củng cố kiến thức cơ bản theo sơ đồ.
- Hoạt động nhóm
- Phương pháp đàm thoại
- Bản đồ tự nhiên Châu Á và dân cư Châu A.Ù
- Lược đồ khí hậu Châu Á.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
08
08
KIỂM TRA
Đánh giá kết quả nhận thức và lĩnh hội kiến thức của HS một cách khách quan .
Đề kiểm tra
09
09
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
1/ Kiến thức:HS cần nắm
- Quá trình phát triển của các nước Châu Á.
-Đặc điểm phát triển và sự phân bố kinh tế- xã hội các nước Châu Á hiện nay.
2/ Thái độ:
Học tập ở Nhật Bản về những kinh nghiệm xây dựng đất nước và phát triển kinh tế xã hội, phê phán hành động xâm lược, báo lột của đế quốc thực dân.
3/ Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng phân tích các bang số liệu, bản đồ kinh tế- xã hội mở rộng kiến thức
- Kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế.
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Phương pháp đàm thoại
- Bản đồ kinh tế Châu Á.
- Bản thống kê về các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội một số nươcù Châu Á.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
10
10
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
1/ Kiến thức:HS cần.
- Hiểu rõû tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ Châu Á.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ của Châu Á.; ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và nâng cao đời sống.
2/ Thái độ: 
- Sự phát triển kinh tế của một số nước chủ yếu là dựa vào sự phong phú của nguồn khoáng sản.
- Biết được hầu hết các nước Châu Á là những nước đang phát triển.
3/ Kĩ năng:
Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế, đặc biệt tới sự phân bố cây trồng, vật nuôi.
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Phương pháp đàm thoại
-lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở châu Á.
- Bản đồ Châu Á
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
11
11
KHU VỰC TÂY NAM Á
1/ Kiến thức: HS cần hiểu
- Đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình, núi, cao nguyên, hoang mạc chiếm đại bộ phận diện tích lãnh thổ; khí hậu khắc nghiệt, thiếu nước, tài nguyên, thiên nhiên phong phú, đặc biệt là dầu mỏ.
- Đặc điểm của khu vực: Trước kia chủ yếu phát triển nông nghiệp, ngày nay công nghiệp, khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển
- Khu vực có vị trí chiến lược quan trọng, một điểm nóng của thế giới.
2/ Thái độ:
HS cần biết đây là khu vực giàu tài nguyên, khoáng sản ( dầu mỏ) là khu vực dầu mỏ lớn nhất thế giới và là khu vực bất ổn định về xã hội do cuộc chiến tranh tranh chấp.
3/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xác định vị trí khu vực Tây Nam Á và các nước trong khu vực Tât Nam Á.
- Nhận xét, phân tích, vai trò, vị trí của khu vực trong phát triển kinh tế- xã hội..
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Phương pháp đàm thoại
-Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi Châu Á
-Bản đồ Châu Á
- Bản đồ thế giới
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
12
12
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VƯC NAM Á
1/ Kiến thức: HS cần.
- Xác định được vị trí các nước trong khu vực, xác định được 3 miền địa hình: miền núi phía Bắc, đồng bằng ở giữa và phía Nam Dơn Nguyên
-Giải thích được khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, tính nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng sâu sắc đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của dân cư trong khu vực.
- Phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu của khu vực.
2/ Thái độ:
Nhận thức rằng khí hậu là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất nông nghiệp và đời sống sinh hoạt của cư dân trong khu vực.
3/ kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích yếu tố tự nhiên tren â bản đồ, rút ra mối quan hệ hữu cơ giữa chúng
-Sử dụng, phân tích lược đồ phân bố mưa, th6y1 được sự ảnh hưởng của địa hình đối với lượng mưa
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Phương pháp đàm thoại
- Lược đồ tự nhiên Nam Á
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Bản đồ hành chính Châu Á
- Lược đồ phân bố lượng mưa trên thế giới
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
13
13
DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ KHU VỰC NAM Á
1/ Kiến thức : HS cần
- Nắm đây là khu vực tập trung đông đúc dân cư và có mật độ dân số lớn nhất thế giới
- Hiểu rõ dân cư Nam Á chủ yếu theo Aân Độ giáo, Hồi giáo, tôn giáo ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội Nam Á
- Hiểu biết các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, Aán Độ có nền khoa học phát triển nhất
2/ Thái độ: HS thấy đây la2khu vực có tốc độ dân số khá cao là khu vực đông dân của thế giới, ảnh hưởng đến dân số, kinh tế, đây là khu vực bất ổn định
3/ Kĩ năng:
Rèn luyện và củng cố kĩ năng phân tích lược đồ, phân tích số liệu thống kê để nhận bie6t1va2 trình bày được Nam Á có đặc điểmdân cư: tập trung dân đôngvà có mật độ dân số lớn nhất thế giới
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Phương pháp đàm thoại
Bản đồ phân bố dân cư Châu Á
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
14
14
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
1/ Kiến thức:
- HS nắm được vị trí địa lí các quốc gia, các khu vực lãnh thổ Đông Á.
- Nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của khu vực.
2/ Thái độ: có thái độ yêu thiên nhiên
3/ Kĩ năng: Củng cố và  ... 
-Giúp HS nắm vững các kiến thức cơ bản đã học.
2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tổng hợp, hệ thống kiến thức một cách khoa học
Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm và trực quan.
- Bản đồ tự nhiên các nước ĐNA.
- Bản đồ tự nhiên VN
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
26
33
KIỂM TRA 1 TIẾT
Đánh giá kết quả nhận thức và lĩnh hội kiến thức của HS một cách khách quan .
Đề kiểm tra
26
34
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
1/ Kiế thức: HS cần nắm được.
- Ba đặc điểm cơ bản của địa hình VN.
- Vai trò và mối quan hệ của địa hình với các thành phần khác trong mối trường tự nhiên.
- Sự tác động của con người ngày càng sâu sắc làm biến đổi XH.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc hiểu khai thác kiến thức về địa hình VN trên bản đồ địa hình.
- Kỹ năng phân tích lát cắt địa hình để nhận biết rõ sự phân bậc địa hình VN.
3/ Thái độ:
HS hiểu đúng đắn về những tác động của con người làm thay đổi bề mặt địa hình.
Phân tích, trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
Bản đồ tự nhiên VN.
Lát cắt địa hình VN phóng to
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
27
35
ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
1/ Kiến thức: HS cần nắm.
- Sự phân hóa đa dạng của địa hình nước ta.
- Đặc điểm về câu trúc phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa VN.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, kỹ năng so sánh các đặc điểm của các khu vực địa hình.
3/ Thái độ:
Những lợi thế của các khu vực địa hình đối với sự phát triển kinh tế của đất nước.
So sánh, trực quan, vấn đáp, Phân tích, Thảo luận nhóm.
Bản đồ tự nhiên VN.
Lát cắt địa hình VN phóng to, bảng phụ.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
27
36
THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
1/ Kiến thức: HS nắm vững.
Cấu trúc địa hình VN; sự phân hóa địa hình từ Bắ xuống Nam từ Đông sang Tây.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam, nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ.
- Phân biệt địa hình tự nhiên, địa hình nhân tạo trên bản đồ.
Trực quan, phân tích, lên hệ so sánh, thảo luận nhóm.
Bản đồ hành chính VN, bản đồ tự nhiên VN, bảng phụ, Lát cắt địa hình VN phóng to.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
28
37
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM
1/ Kiến thức: HS cần nắm được.
- Đặc điểm cơ bản của khí hậu VN.
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Tính chất đa dạng và thất thường.
- NHững nhân tố hình thành khí hậu nước ta.
+ Vị trí địa lí.
+ Hoàn lưu gió.
+ Địa hình.
2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích so sánh các số liệu khí hậu VN, rút ra nhận xét sự thay đổi các yếu tố khí hậu theo thời gian và không gian trên lãnh thổ.
3/ Thái độ:
HS thấy được ảnh hưởng to lớ của khí hậu đối với sinh hoạt và sản xuất của người dân ở VN.
Phân tích, so sánh, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
Bản đồ khí hậu VN, bảng phụ, bảng 31.1 phóng to.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
28
38
CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
1/ Kiến thức: HS nắm được.
- Những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa: Gió mù đông bắc và gió mùa tây nam.
- Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của ba miền: Bắc Bộ, Trung Bộ và nam Bộ đại diện ba trạm: Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh.
- Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại cho SX và đời sống của nhân dân ta.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng thống kê về chế độ nhiệt và lượng mưa về mùa bão để thấy rõ sự khác biệt về khí hậu và thời tiết ở ba miền nước ta.
3/ Thái độ:
Biết được những tác hại do bão gây ra, có ý thức phòng chống bão, không chủ quan.
Phân tích, so sánh, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế
Bản đồ khí hậu VN, bảng phụ, bảng 31.1 phóng to.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
29
39
ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
1/ Kiến thức: HS nắm được.
- Đặc điểm cơ bản của sông ngòi nước ta.
- Mối qua hệ của sông ngòi nước ta với các nhân tố tự nhiên và XH ( địa chất, địa hình, khí hậu  con người)
- Giá trị tổng hợp và to lớ do sông ngòi mang lại.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm mối liên hệ giữa các yếu tố địa hình với mạng lưới sông, khí hậu với thủy chế của sông ngòi.
3/ Thái độ:
Có trách nhiệm bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế lâu bền.
Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, gởi mở . . .
Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bảng mùa lũ trên các lưu vực sông phóng to. Bản đồ tự nhiên VN.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
29 
40
CÁ HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA
1/ Kiến thức: HS nắm được.
- Vị trí, tên gọi chín hệ thống sông lớn.
- Đặc điểm ba vùng thủy văn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
- Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và giải pháp phòng lũ lụt ở nước ta.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng xác định lưu vực, hệ thống sông.
- Kỹ năng mô tả hệ thống và đặc điểm sông của mỗi khu vực.
Trực quan, nêu vấn đề, gởi mỏ, thảo luận nhóm.
Bản đồ tự nhiên VN, bảng hệ thống các sông lớn ở VN (phóng to), hình ảnh về lũ lụt và ảnh du lịch sông nước VN.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
30
41
THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU, THỦY VĂN VN.
1/ Kiến thức: HS cần.
- Củng cố kiến thức về khí hậu, thủy văn VN, qua hai lư vực sông: Bắc Bộ ( sông Hồng), Trung Bộ ( sông Gianh)
- Nắm vững mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ, kỹ năng xử lí và phân tích số liệu khí hậu, thủy văn.
Trực quan, phân tích, thảo luận nhóm . . .
Bản đồ sông ngòi VN, bảng phụ ( biểu đồ khí hậu thủy văn)
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
30
42
ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM
1/ Kiến thức: HS nắm được.
- Sự đa dạng, phức tạp của đất VN.
- Đặc điểm và sự phân bố các nhóm đất chính của nước ta.
- Tài nguyên Đất của nước ta có giới hạn, sử dụng chưa hợp lý còn nhiều diện tích đất trống, đồi trọc, Đất bị thoái hóa.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết các loại Đất dựa vào kí hiệu.
- Trên cơ sở phân tích bản đồ nhận xét và rút ra kết luận về đặc điểm, số lượng và sự phân bố các loại Đất ở nước ta.
3/ Thái độ:
HS biết được Đất là tài nguyên quan trọng, do đó sử dụng và khai thác phải hợp lý, sử dụng phải đi đôi với cải tạo Đất (SX nông nghiệp)
Phân tích, thảo luận nhóm, so sánh, trực quan, gởi mở 
Bản đồ Đất VN, lược đồ phân bố các loại Đất ở VN . . . mẫu các loại Đất ở VN.
SGK, SGV và vở câu hỏi và trắc nghiệm Địa lí 8.
KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
I/ Đặc điểm tình hình:
1/ Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của lãnh đạo nhà trường.
Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy tốt.
HS được trang bị đầy đủ SGK.
Thiết bị và cung cụ phục vụ cho giảng dạy bộ môn khá đầy đủ.
2/ Khó khăn: 
Trình độ nhận thức của HS còn chênh lệch nhiều. Khả năng tiếp thu bài của các em còn khá chậm.
Một số lược đồ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung một số bài học còn thiếu.
Học sinh thường hay nghỉ học kéo dài.
Chất lượng năm học qua:
+ Giỏi: 16%
+ Khá: 25.5%
+ TB: 35%
+ Yếu: 23.5%
Chỉ tiêu cần đạt trong năm học: 2007 – 2008
+ Giỏi: 20 %
+ Khá: 30%
+ TB: 45%
+ Yếu: 5%
II/ Biện pháp thực hiên:
kết hợp với GVCN thường xuyên đôn đốc các em học tập và ghi chép bài đầy đủ.
Dạy đúng và đủ theo PPCT qui định.
Thường xuyên kiểm tr bài cũ, kiểm tra tập, SGK của HS.
Phụ đạo học sinh yếu, kém.
KẾ HOẠCH CỤ THỂ
PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
(tiếp theo)
I/ Mục đích yêu cầu: 
 1/ Kiến thức: Học sinh cần nắm được những kiến thức cơ bản sau:
Các đặc điểm về vị trí địa lí, các điều kiện địa lí tự nhiên, dân cư, xã hội, đặc điểm phát triển kinh tế của toàn Châu lục và của một số khu vực chính như: Tây Nam Aù, Nam Aù, Đông Aù Và Đông Nam Aù.
Mối quan hệ qua lại giữa các thành phần của tự nhiên.
Mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Quy luật về tính địa đới và phi địa đới trong sự phát triển của tự nhiên.
Mối quan hệ con người với môi trường.
2/ Kỹ năng: HS cần.
Sử dụng thành thạo các kỹ năng địa lí chủ yếu như: 
+ Đọc và sử dụng bản đồ địa lí.
+ Đọc, phân tích nhận xét các biểu đồ địa lí: biểu đồ các yếu tố nhiệt độ, lượng mua, độ ẩm và biểu đồ về sự phát triển dân số, kinh tế – xã hội.
+ Đọc, phân tích nhận xét các lát cắt địa hình, cảnh quan, lát cắt tổng hợp về địa lí tự nhiên.
+ Đọc, phân , nhận xét các bảng số liệu thống kê, các tranh, ảnh về tự nhiên, dân cư, kinh tế – xã hội của các châu lục, các quốc gia các khu vực trên thế giới và của nước ta.
Vân dụng các kiến thức đã học để hiểu và giải thích các hiện tượng, các vấn đề về tự nhiên, kinh tế – xã hội xảy ra trên thế giới và ở nước ta.
Hình thành thói quen quan sát, theo dõi, thu thập các thông tin, tài liệu về địa lí qua các phương tiện thông tin đại chúng ( sách, báo,tranh, ảnh, truyền hình ), tổng hợp và trình bày lại các tài liệu đó.
3/ Thái độ:
Hình thành ở HS tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nươc, yêu mến người lao động và thành quả của lao động sáng tạo.
Có thái độ căm ghét và chống lại sự áp bức, đối xử bất công của thế lực phản động, phản đối các hành động phá hoại môi trường và chống lại các tệ nạn xã hội.
Tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường, xây dựng nếp sống văn minh của gia đình, cộng đồng xã hội.
Tổng số tiết: 26, trong đó:
+ Lý thuyết: 19.
+ Thực hành: 03.
+ Oân tập: 02.
+ Kiểm tra: 02.
II/ Phần Cụ thể:

Tài liệu đính kèm:

  • docKE HOACH BO MON.doc