I-Đặc điểm tình hình:
1.Thuận lợi:
- Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, Tổ chuyên môn
- Được tham dự tập huấn nghiệp vụ thường xuyên.
- Có sách giáo khoa, sách giáo viên và sách than khảo tương đối đầy đủ.
- Trao đổi chuyên đề, học tập nghiệp vụ thường xuyên do phòng, trường tổ chức.
- Tiếp tục áp dụng phương pháp cải tiến việc dạy và học, để nâng cao chất lượng học tập của học sinh.
- Môn ngữ văn chính là học tiếng mẹ đẻ, là một thứ tiếng nói mà các em giao tiếp hằng ngày, thuận lợi trong việc học tập và tiếp thu các bộ môn khác.
2.Khó khăn:
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” nên việc đánh giá, kiểm tra phải thực chất dẫn đến chất lượng học tập sẽ giảm về lượng.
- Học sinh tiếp tục thực hiện chương trình thay sách nên phải đầu tư nhiều vào phương pháp học tập, chuẩn bị sách và dụng cụ học tập tự túc.
- Đa số học sinh học tập còn yếu. Nhất là phần thực hành, tự luận chưa tốt.
- Một số ít học sinh đọc còn yếu, viết sai chính tả nhiều, khả năng cảm thụ văn học còn yếu.
- Chất lượng khảo sát đầu năm yếu kém còn nhiều.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC NGỮ VĂN 8 Năm học :2010 – 2011 Giáo viên :Võ Văn Chọn Đơn vị :Trường THCS Trường Chinh --------------o0o-------------- I-Đặc điểm tình hình: 1.Thuận lợi: - Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, Tổ chuyên môn - Được tham dự tập huấn nghiệp vụ thường xuyên. - Có sách giáo khoa, sách giáo viên và sách than khảo tương đối đầy đủ. - Trao đổi chuyên đề, học tập nghiệp vụ thường xuyên do phòng, trường tổ chức. - Tiếp tục áp dụng phương pháp cải tiến việc dạy và học, để nâng cao chất lượng học tập của học sinh. - Môn ngữ văn chính là học tiếng mẹ đẻ, là một thứ tiếng nói mà các em giao tiếp hằng ngày, thuận lợi trong việc học tập và tiếp thu các bộ môn khác. 2.Khó khăn: - Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” nên việc đánh giá, kiểm tra phải thực chất dẫn đến chất lượng học tập sẽ giảm về lượng. - Học sinh tiếp tục thực hiệân chương trình thay sách nên phải đầu tư nhiều vào phương pháp học tập, chuẩn bị sách và dụng cụ học tập tự túc. - Đa số học sinh học tập còn yếu. Nhất là phần thực hành, tự luận chưa tốt. - Một số ít học sinh đọc còn yếu, viết sai chính tả nhiều, khả năng cảm thụ văn học còn yếu. - Chất lượng khảo sát đầu năm yếu kém còn nhiều. 3.Chất lượng đầu năm: TT LỚP SỈ SỐ GIỎI KHÁ T.BÌNH YẾU KÉM SL % SL % SL % SL % SL % 1 8C 36 1 2.9 15 42.9 14 40 5 11.3 1 2.9 2 8D 32 2 6,2 6 18.8 14 43.8 9 28.1 1 3.1 3 8E 31 1 3.7 3 11.1 18 66.7 9 18.5 0 0 T/C 99 4 4 24 24.2 46 46.5 23 23.2 2 2 II-Yêu cầu bộ môn: 1.Kiến thức: - Cung cấp cho học sinh kiến thức về môn ngữ văn, lấy các văn bản làm công cụ xây dựng cho 6 kiểu văn bản chủ yếu. Trọng tâm của chương trình là văn biểu cảm và văn nghị luận. - Chương trình cụ thể được cấu trúc trong 34 bài học. Cơ cấu chương trình theo vòng 2. a.Phần văn học: Bao gồm các văn bản nhật dụng, văn học trung đại Việt Nam, truyện kí Việt Nam, văn học nước ngoài. b.Phần Tiếng Việt: - Học sinh nắm được từ vựng ngữ nghĩa: cấp độ khái quát nghĩa của từ vừng, trường từ vựng, từ tượng thanh – từ tượng hình. - Về từ loại: Trợ từ, thán từ, tình thái từ. - Về phong cách tu từ học: Nói giảm, nói tránh, nói quá. - Về ngữ pháp: Câu ghép và các kiểu câu theo mục đích nói, câu phủ định, hội thoại - Về dấu câu: Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu 2 chấm. c.Phần tập làm văn Tập trung vào các phương thức biêu đạt: văn bản tự sự – văn nghị luận – văn bản hành chính công vụ (Tường trình – thông báo). Kĩ năng xây dựng văn bản: liên kết - mạch lạc bố cục. Kĩ năng xây dựng đoạn văn. 2.Kĩ năng: - Hình thành cho học sinh 4 kĩ năng chủ yếu: nghe – nói – đọc – viết. - Trên từng phần môn có những kĩ năng riêng. Đó đọc phân tích cảm thụ văn bản; biết phân biệt đúng đơn vị kiến thức xây dựng các văn bản tự luận đúng phương thức biểu đạt. - Nắm vững vận dụng các biện pháp học tập theo phân môn, theo tinh thần chung của bộ môn. - Nắm vững những kiến thức đã học vận dụng trong cuộc sống. 3.Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tình yêu cuộc sống, yêu thương con người, yêu quê hương, có lòng nhân ái, lạc quan với cuộc sống, biết yêu – ghét chân thực. - Có phẩm chất tốt đẹp, ước mơ chính đáng, có tâm hồn trong sáng, say mê học Ngữ Văn. Xem môn Ngữ Văn là công cụ để học tập các môn khác. - Giao tiếp tế nhị trung thực, trình bày vấn đề logíc, tôn trọng thực tế, nói năng có tính thuyết phục. III-Chỉ tiêu phấn đấu: LỚP HỌC KÌ I HỌC KÌ II CẢ NĂM %TB Þ HS GIỎI %TB Þ HS GIỎI %TB Þ HS GIỎI 8C 85,0 3 90,0 3 90,0 3 8D 80,0 3 85,0 3 85,0 2 8E 80,0 2 85,0 2 85,0 2 IV-Biện pháp thực hiện: - Tăng cường kiểm tra quá trình học tập trên lớp, cho học sinh chuẩn bọi bài ở nhà một cách cụ thể theo yêu cầu hướng trên lớp ở phần cuối mỗi tiết học. - Tăng cường việc học nhóm,phân tổ học tập cụ thể,ngay từ đầu năm bầu cán sự bộ môn. - Nâng cao sử dụng hệ thống câu hỏi có chất lượng phù hợp với đối tượng học sinh, pháp huy tính học tập tích cực của học sinh.Hình thành thói quen học sinh tự kiểm tra, đánh giá lẫn nhau,xây dựng mối quan hệ Trò – Trò trong việc củng cố kiến thức. - Giáo viên chủ động trong soạn giảng, đầu tư bài dạy, cần kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém. - Phối hợp giáo viên bộ môn cùng khối, thống nhất ý kiến ôn tập, thực hiên tốt các giờ hoạt động Ngữ Văn. - Học sinh ở nhà cần đọc kĩ tác phẩm. Xây dựng đoạn văn mẫu, chuẩn bị các bài tập trước. - Tự lâïp sổ tay văn học, tự sưu tầm các kiến thức phục vụ cho bộ môn. V-Kế hoạch từng chương: CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1.TIẾNG VIỆT 1.1.Từ vựng -Các lớp từ -Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. -Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. -Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp. Nhớ đặc điểm của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. -Hiểu nghĩa và cách sử dụng một số từ Hán Việt thơng dụng. -Nhận biết các từ Hán Việt thơng dụng trong các văn bản đã học. -Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thơng dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 8. -Trường từ vựng -Hiểu thế nào là trường từ vựng. -Biết cách sử dụng các trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. -Nhận biết các từ cùng trường từ vựng trong văn bản. -Biết tập hợp các từ cĩ chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. -Nghĩa của từ -Hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát -Hiểu thế nào từ tượng thanh và từ tượng hình. -Nhận biết từ tượng thanh, từ tượng hình và giá trị của chúng trong văn bản. -Biết cách sử dụng tình thái từ, trợ từ và thán từ trong nĩi và viết. Nhớ đặc điểm, cơng dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình. 1.2.Ngữ pháp. -Từ loại - Hiểu thế nào là tình thái từ, trợ từ và thán từ. -Nhận biết tình thái từ, trợ từ và thán từ và tác dụng của chúng trong văn bản. -Biết cách sử dụng tình thái từ, trợ từ và thán từ trong nĩi và viết. Nhớ đặc điểm và chức năng ngữ pháp của tình thái từ, trợ từ và thán từ. -Các loại câu -Hiểu thế nào là câu ghép; phân biệt được câu đơn và câu ghép. Biết cách nối các vế câu ghép. -Biết nĩi và viết đúng các kiểu câu ghép đã được học -Nhận biết các loại câu ghép, các phương tiện liên kết các vế câu ghép trong văn bản. -Nhận biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép và các phương tiện liên kết các vế câu ghép: quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tăng tiến, tương phản, nối tiếp, giải thích. -Hiểu thế nào là câu trần thuật, câu cảm thán, câu càu khiến, câu nghi vấn. -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt, biểu cảm của câu trần thuật, câu cảm thán, câu càu khiến, câu nghi vấn trong văn bản. -Biết cách nĩi và viết các loại câu phục vụ những mục đích nĩi khác nhau. Nhớ đặc điểm hình thức và các chức năng của câu trần thuật, câu cảm thán, câu càu khiến, câu nghi vấn. -Hiểu thế nào là câu phủ định. -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt ,biểu cảm của câu phủ định trong văn bản. -Biết cách nĩi và viết câu phủ định. Nhớ đặc điểm và chức năng của câu phủ định. -Dấu câu -Hiểu cơng dụng của các loại dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. -Biết cách sử dụng các dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm trong viết câu. -Biết các lỗi và cách sửa các lỗi thường gặp khi sử dụng các dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. Giải thích được cách sử dụng các loại dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm trong văn bản. 1.3.Phong cách ngơn ngữ và các biện pháp tu từ. Các biện pháp tu từ -Hiểu thế nào là nĩi giảm nĩi tránh, nĩi quá và sắp xếp trật tự từ trong câu. -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ nĩi giảm nĩi tránh, nĩi quá và sắp xếp trật tự từ trong văn bản. -Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ nĩi trên trong những tình huống nĩi và viết cụ thể. 1.4.Hoạt động giao tiếp -Hành động nĩi -Hiểu thế nào là hành động nĩi. -Biết được một số kiểu hành động nĩi thường gặp: hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, đề nghị, bộc lộ cảm xúc. -Biết cách thực hiện mỗi hành động nĩi bằng kiểu câu phù hợp. Nhận biết được câu thể hiện hành động nĩi và mục đích của hành động nĩi ấy trong văn bản. -Hội thoại -Hiểu thế nào là vai xã hội trong hội thoại. -Hiểu thế nào là lượt lời và cách sử dụng lượt lời trong giao tiếp. -Xác định được vai xã hội, chọn cách nĩi phù hợp với vai xã hội trong khi tham gia hội thoại. -Biết tơn trọng lượt lời người khác, biết dùng lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại. 2.TẬP LÀM VĂN 2.1.Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản -Hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. -Hiểu thế nào là bố cục của văn bản. -Hiểu tác dụng và cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. -Hiểu thế nào là đoạn văn. Biết triển khai ý trong đoạn văn. -Biết các lỗi và cách sửa các lỗi thường gặp khi viết đoạn. -Biết vận dụng những kiến thức về bố cục, liên kết để viết đoạn văn, triển khai bài văn theo những yêu cầu cụ thể. -Xác định được chủ đề văn bản. -Biết cách sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. -Biết liên kết đoạn bằng phương tiện liên kết (từ liênkết và câu nối) -Nhớ đặc điểm đoạn văn, biết triển khai chủ đề của đoạn bằng phép diễn dịch, quy nạp, song hành, tổng hợp. -Nhận biết chủ đề, bố cục, cách liên kết, cách trình bày đoạn văn trong các văn bản được học. 2.2.Các kiểu văn bản -Tự sự -Hiểu thế nào là tĩm tắt văn bản tự sự. -Biết cách tĩm tắt một văn bản tự sự. -Biết trình bày đoạn, bài văn tĩm tắt một tác phẩm tự sự. -Nhận biết và hiểu tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. -Biết viết đoạn văn, viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. -Phân biệt sự khác nhau giữa tĩm tắt khái quát và tĩm tắt chi tiết. -Biết viết đoạn văn cĩ độ dài khoảng 90 chữ, bài văn cĩ độ dài khoảng 450 chữ tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. -Thuyết minh -Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh. -Nắm được bố cục và cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn thuyết minh. -Nắm được các phương pháp thuyết minh. -Bi ... kẻ xâm lược là kẻ phản nhân nghĩa, nhất định thất bại. - Tích hợp - Đọc diễn cảm - Gợi tìm - Phân tích - Thảo luận - Bảng phụ - tham khảo những điều cần lưu ý SGK. - Đọc dieễn cảm. 98 Hành động nói (tiếp theo) - Nắm được khái niệm hành động nói và một số kiểu hành động nói thường gặp. Nắm được các kiểu câu để thực hiện hành động nói. - Tích hợp, quy nạp, thảo luận, diễn giảng - Bảng phụ - 1,2,3 trang 63,65 -1,2,3 trang 71,72 - 4,5 về nhà làm. 99 Ôn tập về luận điểm - Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm. Thấy rõ hơn nữa mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận. - Tích hợp, vấn đáp, thảo luận. - Bảng phụ -1,2 trên lớp. 100 Viết đoạn văn trình bày luận điểm Giúp HS: - Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. - Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp. Oân tập, Thực hành - Bảng phụ 28 101 Bàn luận về phép học. - Với các lập luận chặt chẽ bài văn giúp ta hiểu được mục đích của việc học là để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần làm hưng thịnh đất nước, chứ không phải để cầu danh lợi. Muốn học tốt cần phải có phương pháp học, học phải đi đôi với hành. - Tích hợp - Gợi tìm, thảo luận, phân tích. - Diễn giảng. - Bảng phụ - Phân tích sự cần thiết và tác dụng của phương pháp “học đi đôi với hành” 102 Luyện tập xây dựng và trình bài luận điểm. - Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày một luận điểm trong bài văn nghị luận. Biết cách viết đoạn văn trình bày các luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp. - Tích hợp - Quy nạp - Bảng phụ - Tham khảo những điều cần lư ý SGV - 1,2 trên lớp - 3,4 làm ở nhà. 103, 104 Viết bài tập làm văn số 6 - Viết tốt bài văn nghị luận Tự luận Bảng phụ (chép đề kiểm tra vào bảng phụ trước) 29 105, 106 Thuế máu - Chính quyền thực dân đã biến người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ lợi ích cho mình trong các cuộc chiến tranh tàn khôùc. Nguyễn Aùi Quốc đã vạch rần sự thực ấy bằng những tư liệu xác thực, phong phú, bằng ngòi bút trào phúng sắc sảo. Đoạn trích có nhiều hình ảnh giàu giá trị biểu cảm, có giọng điệu vừa đanh thép vừa mỉa mai, chua chát. - Tích hợp - Đọc diễn cảm, gợi tìm. Thảo luận, phân tích. - Bảng phụ - Xem những điều cần lưu ý SGV - Đọc chính xác. 107 Hội thoại - Biết phân biệt vai xã hội trong hội thoại và xác định đúng đắn trong quan hệ giao tiếp. - Tích hợp - Quy nạp - Thảo luận - Bảng phụ -1,2,3 trên lớp. 108 Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. - Biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay, có sức lay đôïng người đọc. Nắm được yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, để sự nghị luận có thể đạt được hiệu quả thiết thực cao hơn. - Tích hợp - Vấn đáp - Thảo luận - Bảng phụ -1,2 trên lớp - 3 làm ở nhà 30 109, 110 Đi bộ ngao du - Phân tích thấy được cách lập luận chặt chẽ, sinh động mang sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru-xô. - Ru -xô là một con người giản dị, quý trọng tự do và yêu thiên nhiên. - Tích hợp - Bình giảng - Bảng phụ - Phát biểu cảm nghĩ về thú đi bộ ngao dụ. 111 Hội thoại (tiếp theo) - Lượt lời trong hội thoại - Vận dụng hiểu biết vấn đề trên vào hội thoại đạt hiệu quả giao tiếp - Tích hợp - Quy nạp - Bảng phụ -1,2,3 trên lớp - 4 dành cho Hs khá, giỏi 112 Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận - Thông qua việc luyện tập, nắm chắc hơn cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. - GV ra đề cho HS chuẩn bị ở nhà vào lớp trình bày. - Bảng phụ 31 113 Kiểm tra văn - Củng cố kiến thức phần Văn. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt và làm văn. - Làm bài tự luận. Phô tô đề phát cho học sinh 114 Lựa chọn trật tự từ trong câu - Lưa chọn trật tự trong câu có nhiều cách, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. - Tác dụng của sự sắp xếp trật tự. - Tích hợp - Quy nạp - Bảng phụ -1: a,b,c trên lớp. 115 Trả bài Tập làm văn số 6. -Đánh giá chung về bài làm của HS -Giúp HS nhận ra ưu điểm, khuyết điểm của mình trong bài văn thuyết minh. -Hướng dẫn các em lập dàn ý và tự sửa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi đặt câu còn sai trong quá trình làm bài. -Thống kê chất lượng và bài làm hay của HS cho cả lớp nghe Vấn đáp, diễn giảng. Đối thoại Bảng phụ 116 Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và biểu cảm trong văn nghị luận. - Sự cần thiết của yếu tố tự sự và biểu cảm trong văn nghị luận. - Các yếu tố tự sự và miêu tả dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm, không phá vỡ mạch lạc nghị luận của văn bản - Tích hợp - Quy nạp - Bảng phụ - Một số bài văn mẫu. -1,2 trên lớp - hướng dẫn đọc thêm bài của Huy Cận – báo Văn Nghệ 327,1970 32 117 118 Oâng giuốc đanh măc lễ phục - Phân tích thấy được tài năng của Mô – li – e trong việc xây dựng một lớp kịch sinh động và khắc họa một tính cách nực cười. - Tính cách nhố nhăng của một tay trưởng giả muốn học đòi làm sang. - Tích hợp - Bình giảng -Tranh minh họa - Băng hình (nếu có) - Phân vai diễn một đoạn. 119 Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập) - Đưa ra và phân tích được tác dụng của một số cách sắp xếp trật tự. - Viết được một đoạn văn với một trật tư hợp lí. - Phân tích - Thực hành - Bảng phụ -1,2,3,4,5 trên lớp - 6 làm ở nhà. 120 Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. - Thông qua việc luyện tập, nắm chắc hơn cách đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. - Cần nắm các bước: định hướng làm bài, xác lập luận điểm, sắp xếp luận điểm, vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả. - HS chuẩn bị ở nhà thực hành trên lớp - Bảng phụ - 1,2,3,4,5 trên lớp 33 121 Chương trình địa phương (phần Văn) - Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản tự dụng đã học tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng văn bản. - HS chuẩn bị ở nhà trình bày ở lớp. - Một số bài văn, thơ viết về quê hương em -1,2,3,4 trên lớp 122 Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic) - Biết nhận diện và sữa chữa một số lỗi diễn đạt liên quan đến logic. - Phân tích - Phát hiện - Bảng phụ -1,2 trên lớp 123 124 Viết bài Tập làm văn số 7 - Đề: Tuổi trẻ là tương lai của đất nước. Làm bài tại lớp (tự luận). 34 125 Tổng kết phần Văn - Nắm hệ thống văn bản đã học trong phần Ngữ Văn 8 với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của từng văn bản. - Hiểu rõ giá trị tư tưởng và nghệ thuật một số văn bản tiêu biểu. - Vấn đáp - Phân tích, bình giảng - Bảng thống kê Chọn đọc một vài đoạn hay. 126 Ôn tập phần Tiếng Việt. Học kỳ II - Ôn lại các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định, hành động nói, lưa chọn trật tự trong câu. - Vấn đáp - Sơ đồ hệ thống kiến thức 127 Văn bản tường trình - Đặc điểm của văn bản tường trình. - Cách làm văn bản tường trình. - Quy nạp. - Một số bản tường trình. - Viết một đoạn văn bản tường trình. 128 Luyện tập văn bản tường trình -Giúp HS: -Ông tập lại kiến thức về văn bản tường trình: Mục đích, yêu cầu, cấu trúc của 1 bản tường trình. -Nâng cao năng lực viết tường trình. - Ôn lại lý thuyết áp dụng làm bài tập. - 1,2,3 trên lớp. 35 129 Trả bài kiểm tra Văn - Qua giờ trả bài kiểm tra củng cố kiến thức về các văn bản văn học 130 Kiểm tra Tiếng Việt - Ôân lại các kiểu câu - Hành động nói. - Lựa chọn trật tự trong câu - Trắc nghiệm - Tự luận Phôto đề phát cho học sinh 131 Trả bài Tập làm văn số 7 - Đánh giá ưu, mhược điểm của bài TLV và sửa chữa được các lỗi trong bài làm -Vấn đáp 132 Tổng kết phần Văn (tiếp theo) - Hệ thống hóa kiến thức - Khắc sâu những kiến thức cơ bản. - Vấn đáp - Phân tích đối chiếu - Bảng thống kê các văn bản đã học -1,2 trên lớp. 36 133 Tổng kết phần Văn (tt) - Hệ thống hóa kiến thức Văn học, cụm văn bản nghị luận - Nắm được đặc trưng thể loại, nét riêng độc đáo về nội dung tư tưởng và nghệ thuật. - Phân tích – bình giảng - Bảng hệ thống kiến thức. - 1,2,3,4 trên lớp. 134 Ôn tập phần Tập làm văn - Hệ thống hóa kiến thức - Nắm chắc khái niệm va cách làm bài. - Vấn đáp - LyÙ thuyết thực hành - Bảng phụ -1 trên lớp 135 136 Kiểm tra tổng hợp cuối năm. Kiểm tra nội dung chương trì nh học kỳ II, khắc sâu kiến thức đã học - Trắc nghiệm -Tự luận Phôto đề phát cho học sinh 37 137 Văn bản thông báo - Đặc điểm của văn bản thông báo là truyền đạt thông tin. - Tình huống và các làm văn bản thông báo. - Quy nạp - Bảng phụ 138 Chương trình địa phương phần Tiếng Việt. - Nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô của các địa phương khác nhau. - Hướng HS sử dụng tốt từ ngữ địa phương. - Phân tích, đối chiếu - Bảng phụ - Bảng thống kê từ địa phương. -1,2,3,4 trên lớp. 139 Luyện tập làm văn bản thông báo - Ôn lại những tri thức về văn bản thông báo: mục đích yêu cầu, cấu tạo của một thông báo. - Nâng cao năng lực viết thông báo. - Vấn đáp - Phát hiện những lỗi sai, cách sữa chữa. - Bảng phụ -1,2 trên lớp. 140 Trả bài kiểm tra tổng hợp. Giúp học sinh thấy được ưu, khuyết điểm của bài làm và hướng sửa chữa Vấn đáp Hoà Hiệp Bắc, ngày 5 tháng 09năm 2010 DUYỆT BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN Người Làm Kế Hoạch Tổ trưởng Võ Văn Chọn
Tài liệu đính kèm: