Kế hoạch dạy học bộ môn: Ngữ văn 8

Kế hoạch dạy học bộ môn: Ngữ văn 8

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

- Năm học 2011 – 2012 tôi được phân công dạy 3 lớp 8 với tổng số học sinh là 91 học sinh. Tôi nhận thấy có một số thuận lợi và khó khăn sau đây:

1. Thuận lợi.

- Về nhà trường: Điều kiện cho công tác day và học như phòng học, bàn ghế, bảng, sân chơi.ngày một khang trang đẹp đẽ hơn trước và đặc biệt là sự quan tâm, chỉ đạo sát sao trong công tác chuyên môn cũng như các hoạt động toàn thể.

- Về phía giáo viên: Là giáo viên đứng lớp có chuyên môn vững vàng, yêu nghề và quan tâm đến học sinh; nhiệt tình, có ý thức trong công tác giảng dạy, lại được tiếp xúc với kiến thức và phương pháp dạy học đổi mới trong việc thay sách mới.

- Về phía học sinh: Hầu hết các em bước vào lớp 8 đều đã được học đổi mới, thay sách giáo khoa.Sách giáo khoa đầy đủ 100%. Hơn nữa các em đều chăm ngoan có ý thức tốt .

- Phụ huynh : Quan tâm chú ý đến việc học tập của các em. Đời sống ngày một nâng cao tạo điều kiện cho các em học tập tốt, do vậy phụ huynh cũng nhiệt tình đầu tư cho con em có đủ SGK và sách bài tập, đồng thời kết hợp với nhà trường dạy bảo con em mình tốt hơn đặc biệt là sự kết hợp của 3 môi trường ( nhà trường - gia đinh - xã hội).

 

doc 13 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học bộ môn: Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy
Bộ môn: Ngữ Văn 8 Năm học 2011 - 2012
****** # ******
 	A. Đặc điểm tình hình:
- Năm học 2011 – 2012 tôi được phân công dạy 3 lớp 8 với tổng số học sinh là 91 học sinh. Tôi nhận thấy có một số thuận lợi và khó khăn sau đây:
1. Thuận lợi.
- Về nhà trường: Điều kiện cho công tác day và học như phòng học, bàn ghế, bảng, sân chơi...ngày một khang trang đẹp đẽ hơn trước và đặc biệt là sự quan tâm, chỉ đạo sát sao trong công tác chuyên môn cũng như các hoạt động toàn thể.
- Về phía giáo viên: Là giáo viên đứng lớp có chuyên môn vững vàng, yêu nghề và quan tâm đến học sinh; nhiệt tình, có ý thức trong công tác giảng dạy, lại được tiếp xúc với kiến thức và phương pháp dạy học đổi mới trong việc thay sách mới.
- Về phía học sinh: Hầu hết các em bước vào lớp 8 đều đã được học đổi mới, thay sách giáo khoa.Sách giáo khoa đầy đủ 100%. Hơn nữa các em đều chăm ngoan có ý thức tốt . 
- Phụ huynh : Quan tâm chú ý đến việc học tập của các em. Đời sống ngày một nâng cao tạo điều kiện cho các em học tập tốt, do vậy phụ huynh cũng nhiệt tình đầu tư cho con em có đủ SGK và sách bài tập, đồng thời kết hợp với nhà trường dạy bảo con em mình tốt hơn đặc biệt là sự kết hợp của 3 môi trường ( nhà trường - gia đinh - xã hội).
2. Khó khăn.
 - Đối với giáo viên: Năm nay là năm tiếp tục chương trinh thay sách và dạy học tích cực giáo viên cần phải ra sức trao đổi kinh nghiệm học hỏi đồng nghiệp để dạy tốt nhất. Sách tham khảo và đồ dùng học tập còn ít. Sách tham khảo ít nên việc soạn bài còn gặp nhiều khó khăn, mất nhiều thời gian cho việc soạn bài. Ngoài ra trang thiết bị và tranh ảnh, còn thiếu chưa phục vụ tốt cho bài giảng.
- Đối với học sinh: Vẫn rất nhiều em lười học, ngại học văn, chữ viết bẩn và xấu, kiến thức cả 3 phân môn còn yếu, thậm chí có những em không hiểu gì về văn học, về phương pháp mới, kĩ năng đọc chậm, còn ngọng. Đồng thời không tránh khỏi sự bỡ ngỡ, mới lạ vì đây là năm đầu các em được học trường mới, được tiếp xúc với các thầy cô giao mới;đặc biệt là tiếp thu kiến thức theo phương pháp đổi mới( tích cực).
B. Nhiệm vụ bộ môn:
1.Mục tiêu của môn học:
- Môn Ngữ văn có vị trí đặc biệt trong việc thực hiện mục tiêu chung của trường THCS, góp phần hình thành những con người mới có trình độ học vấn PTCS, chuẩn bị cho họ ra cuộc sống hoặc tiếp tục học lên ở bậc cao hơn.. Đó là những con người có ý thức tu dưỡng, biết thương yêu quý trọng gia đình, bạn bè. Có lòng yêu nước, yêu CNXH biết hướng tới những tư tưởng tình cảm cao đẹp: như lòng nhân ái, tôn trọng lẽ phải, sự công bằng. Biết căm thù cái giả tạo, cái độc ác, cái bất công, phi lí. Những con người biết rèn luyện để có tính tự lập, có tư duy sáng tạo, bước đầu có năng lực cảm thụ các giá trị “ chân – thiện – mĩ”. Có năng lực thực hành và năng lực sử dụng TV. Đó cũng là những con người có ham muốn đem tài trí của mình cống hiến cho sự nghiệp xây dựng đất nước.
1.Về kiến thức.
- Học sinh hiểu nội dung chương trình, các thể loại: Văn học trong nước cũng như của các nước bạn
- Biết liên kết tạo lập văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận và thuyết minh
- Cung cấp kiến thức vững chắc về tiếng việt
2.Về kĩ năng.
- Trọng tâm là làm cho học sinh có kĩ năng nghe, nói, đọc, viết TV thành thạo theo các kiểu văn bản và có kĩ năng sơ giản về cảm nghĩ tác phẩm VH, bước đầu có năng lực cảm nhận và bình giá VH.
3. Về thái độ tình cảm. Chương trình yêu cầu một cách toàn diện, nâng cao ý thức giữ gìn sự giàu đẹp của TV và tinh thần yêu quý các thành tựu của văn học dân tộc và văn học thế giới. Tạo hứng thú và thái độ nghiêm túc, khoa học trong học tập. Có ý thức và biết cách cư xử giao tiếp một cách văn hoá, biết yêu quý các giá trị chân- thiện- mĩ.
C. Các biện pháp vận dụng.
1. Dạy môn ngữ văn theo quan điểm tích hợp: đối với giáo viên đứng lớp phải biết thực hiện mọi yêu cầu một cách linh hoạt sáng tạo mà mấu chốt của sự sáng tạo đó là luôn nghĩ về mục tiêu của bộ môn để tìm ra những yếu tố đồng quy của 3 phân môn, tích hợp trong từng thời điểm, theo từng vấn đề.
2. Phải thực hiện quy chế chương trình, thời khoá biểu.
- Thường xuyên cải tiến phương pháp dạy.
- Dự giờ thường xuyên để trao đổi, trau dồi kinh nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh phát huy tối đa tính tích cực sáng tạo, chủ thể học tập ở mọi khâu từ việc chuẩn bị bài, sưu tầm tư liệu, phát biểu theo tổ, nhóm, đánh giá đồng nghiệp & bản thân.
- Coi trọng giờ thực hành luyện tập.
- Biết vận dụng vốn ngôn ngữ vào thực tế cuộc sống giáo dục ý thức tự học, tự nguyện góp phần vào việc xây dựng quê hương.Biết căm thù chế độ phong kiến bất công .
- Tự hào với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
3 .Xây dựng nề nếp học tập.
- Học đúng phương pháp, không học vẹt, biết lấy ví dụ cụ thể.
4. Tổ chức hội giảng chuyên đề.
- Tham gia học các chuyên đề cải cách giáo dục và chỉnh lí giáo dục; đồng thời áp dụng những phương pháp tốt nhất, phù hợp nhất trong bài giảng.
5. Xây dựng nề nếp tổ chuyên môn.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn đầy đủ, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng tổ ngày một vững mạnh.
6. Sử dụng tài liệu đồ dùng.
- Các tài liệu tham khảo lỉên quan đến bộ môn.
- Sử dụng thiết bị dạy học hiện đại: máy chiếu, bảng phụ, tranh minh hoạ.
7. Đúc rút sáng kiến kinh nghiệm.
- Mạnh dạn suy nghĩ, tìm tòi để viết sáng kiến kinhn nghiệm. Đồng thời mạnh dạn áp dụng vào thực tiễn.
8. Công tác kiểm tra: Đảm bảo đủ, đúng các giờ kiểm tra: 15', 45', 90'. Mỗi bài kiểm tra có từ 2-3 đề. 
D. Giáo dục hướng nghiệp:
- Phần này giáo viên lông ghép trong từng bài giảng đối với từng môn cụ thể.
E. Chỉ tiêu phấn đấu:
 Học lực
Số lượng
 %
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Hạnh kiểm
Số lượng
 %
Tốt
Khá
Trung bình
Kế hoạch giảng dạy cụ thể
Môn : Ngữ Văn 8
----------*******----------
Thời gian
Tên Bài
Mục tiêu
Chuẩn bị Thầy
Chuẩn bị
Trò
Ngoại khóa
Kết quả
Tuần 1
1-4
- Tôi đi học
- Tự học có hướng dẫn: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Kiến thức(KT): Nắm được nội dung nghệ thuật của v/b : Tôi đi học. Hiểu rõ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ đồng thời nắm chắc về tính thống nhất về chủ đề của v/b 
- Kĩ năng(KN): Đọc, phân tích, thảo luận
- Thái độ(TĐ): Nghiêm túc, tích cực nắm bài
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuân 2
5-8
- Trong lòng mẹ
- Trường từ vựng
- Bố cục của văn bản
- KT: Nắm được nội dung nghệ thuật của v/b : Trong lòng mẹ . Hiểu và nắm chắc kiến thức về trường từ vựng đồng thời biết rõ được bố cục của v/b với 3 phần cơ bản
- KN: Đọc, phân tích, thảo luận
-TĐ: Nghiêm túc, tích cực nắm chắc bài học bài
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 3
9-12
- Tức nước, vỡ bờ
- Xây dựng đoạn văn trong văn bản
- Viết bài tập làm văn số 1
- KT: Nắm được nội dung nghệ thuật của v/b : Tức nước, vỡ bờ. Nắm chắc kiến thức về việc xây dựng đoạn trong v/b. Làm tốt bài TLV số 1
- KN: Đọc, phân tích, thảo luận, trình bày, nhận xét
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực nắm chắc bài học bài
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 4
13-16
 - Lão Hạc
- Từ tượng hình- từ tượng thanh
- Liên kết các đoạn văn trong văn bản
- KT: Nắm được nội dung nghệ thuật của v/b: Lão Hạc. Hiểu rõ kiến thức về từ tượng hình tượng thanh và cách liên kết đoạn trong v/b
- KN: Đọc, phân tích, thảo luận, trình bày, nhận xét
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc bài học bài 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 5
17-20
- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
- Tóm tắt văn bản tự sự
- Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
- Trả bài TLV số 1
- KT: Hiểu vững chắc về Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, về tóm tắt và cách tóm tắt v/b tự sự
- KN: Đọc, phân tích, thảo luận, trình bày, nhận xét
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc bài học bài 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G........%
K........%
TB......%
Y........%
K........%
(TLV 1)
8B
G........%
K........%
TB......%
Y........%
K........%
(TLV 1)
8C 
G........%
K........%
TB......%
Y.......%
K.......%
(TLV 1)
Tuần 6
21-24
- Cô bé bán diêm
- Trợ từ, thán từ
- Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
- Kiểm tra 15' Văn học
- KT: Nắm nội dung, ý nghĩa của truyện: Cô bé bán diêm. Hiểu sâu sắc về trợ từ, thán từ và Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
- KN: Đọc, phân tích, thảo luận, trình bày, nhận xét
Rèn kỹ năng đọc, kể, nhận biết lỗi
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc bài học bài 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G.......%
K.......%
B.......%
Y.......%
K.......%
(Văn15’)
8B
G........%
K........%
TB......%
Y.......%
K.......%
(Văn15’)
8C
G........%
K........%
TB......%
Y........%
K.......%
(Văn15’)
Tuần 7
25-28
- Đánh nhau với cối xay gió
- Tình thái từ
- Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- KT: Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Đánh nhau với cối xay gió. Hiểu sâu về tình thái từ và có thời gian ôn luyện viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- KN: Rèn kỹ năng đoc, kể sáng tạo .Phát hiện lỗi sai và sửa. Tổng hợp kiến thức đã học vào bài kiểm tra.
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc bài học 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 8
29-32
- Chiếc lá cuối cùng
- Chương trình địa phương( phần Tiếng Việt)
- Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- KT: Nắm kiến thức chủ động làm tốt tiết: Chiếc lá cuối cùng, tiết: Chương trình địa phương( phần Tiếng Việt), tiết: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- KN: Đọc, phân tích, thảo luận, trình bày, nhận xét
 - TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc bài học bài 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 9
33-36
- Hai cây phong
- Viết bài Tập làm văn số 2
- Kiểm tra TLV: 15'
- KT: Nắm nội dung, ý nghĩa của truyện Hai cây phong Viết bài Tập làm văn số 2
- KN: Rèn kỹ năng đọc, kể. Sử dụng ngôi kể 
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc bài học bài 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G......%
K......%
B......%
Y......%
K.....%
(TLV15)
8B
G......%
K......%
TB.....%
Y......%
K......%
(TLV15)
 8C
G......%
K.....%
TB....%
Y.....%
K.....%
(TLV15)
Tuần 10
37-40
- Nói quá
- Ôn tập truyện kí Việt Nam
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000
- Nói giảm, nói tránh
- KT: Nắm kiến thức chủ động làm tốt tiết: Nói quá, tiết: Ôn tập truyện kí Việt Nam, tiết: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 và tiết: Nói giảm, nói tránh
- KN: Rèn luyện kỹ năng đọc, thảo luận trình bày, n ... tiết: Kiểm tra Tiếng Việt
- KN: Đọc, phân tích, thảo luận, trình bày, nhận xét
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc các bài học 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 16
61-63
- Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội
- Ôn tập tiếng Việt
- Trả bài Tập làm văn số 3
- KT: Nắm nội dung, ý nghĩa v/b: Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội làm tốt tiết: Ôn tập tiếng Việt và tiết: Trả bài Tập làm văn số 3
- KN : Đọc, phân tích, thảo luận, trình bày, nhận xét
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc và rút kinh nghiệm các bài học 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
(TLV 3)
8B
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%.
(TLV 3)
8C
G......%
K......%
TB.....%
Y......%
K......%
(TLV 3)
Tuần17
64-66
- Ông đồ
- Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà
- KT: Nắm nội dung, ý nghĩa v/b: Ông đồ và tiết: Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà
- KN; Đọc, phân tích, thảo luận, trình bày, nhận xét
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc các bài học 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
Tuần 18
67-69
- Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
- Kiểm tra học kì I
- KT: Nhận rõ ưu, nhược điểm của tiết; Trả bài Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, và làm tốt tiết: Kiểm tra học kì I
- KN: Phân tích, thảo luận, trình bàybài viết
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc các bài học 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
 8A
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
(T. Việt)
 8B
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%.
(T. Việt)
8C
G......%
K......%
TB.....%
Y......%
K......%
(T. Việt)
Tuần 19
70-72
- Hoạt động Ngữ văn: Làm thơ 7 chữ
- Trả bài kiểm tra học kì I
- KT: làm tốt: Hoạt động Ngữ văn: Làm thơ 7 chữ. Nhận rõ ưu, nhược điểm của tiết; Trả bài kiểm tra học kì I
- KN: Đọc, phân tích, thảo luận, trình bày, nhận xét
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc các bài học 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
 phụ
 8A
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
(Họckì1)
 8B
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
(Họckì1)
8C
G......%
K......%
TB.....%
Y......%
K......%
(Họckì1)
Tuần 20
73-75
 - Nhớ rừng
- Câu nghi vấn
- KT: Nắm được nội dung, ý nghĩa Nhớ rừng
và kiểu Câu nghi vấn
- KN: Đọc, phân tích, thảo luận, trình bày, nhận xét
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc các bài học 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 21
76-78
 - Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
- Quê hương
- Khi con tu hú
- KT: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh và phân tích để tìm hiểu nd và nghệ thuật 2 v/b : Quê hương và Khi con tu hú
- KN: Rèn KN đọc, kể, phân tích. 
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc các bài học . Đồng thời bày tỏ tình cảm yêu quê hương đất nước. 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 22
79-81
- Câu nghi vấn (tiếp theo)
- Thuyết minh về một phương pháp(cách làm)
- Tức cảnh Pác Bó
- KT: Hiểu rõ về : Câu nghi vấn (tiếp theo), về: Thuyết minh về một phương pháp(cách làm) và nội dung nghệ thuật v/b: Tức cảnh Pác Bó
- KN: Đọc, phân tích, thảo luận, trình bày, nhận xét
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học hỏi để nắm chắc các bài học 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và
 soạn bài trước ở nhà
Tuần 23
82-84
- Câu cầu khiến
- Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
- Ôn tập về một văn bản thuyết minh
- KT: Hiểu rõ về: Câu cầu khiến, về: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh và cách: Ôn tập về một văn bản thuyết minh
- KN: Rèn đọc diễn cảm, kể, miêu tả. Phân tích kỹ năng viết các từ , câu khó.
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực học bài
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 24
85-88
- Ngắm trăng
- Đi đường
- Câu cảm thán
- Câu trần thuật
- KT: Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ngắm trăng, Đi đường. Hiểu rõ về : Câu cảm thán và Câu trần thuật
- KN : Rèn kỹ năng đọc, miêu tả. Phân tích kỹ năng nói trong văn nói, viết các câu khó
- TĐ: Yêu quê hương đất nước, yêu lãnh tụ Hồ Chí Minh. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
- Ngoại khóa chương trình địa phương
Tuần 25
89-92
- Viết bài tập làm văn số 5
- Chiếu dời đô
- Câu phủ định
Kiểm tra 15 phút Tiếng Việt
- KT: Hiểu nội dung, nghệ thuật v/b: Chiếu dời đô và :Câu phủ định. làm tốt khi: Viết bài tập làm văn số 5
- KN: Phân tích v/b, viết bài, phân tích câu
- TĐ: Tình cảm yêu quê hương đất nước qua v/b: Chiếu dời đô 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
 8B
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
8C
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
Tuần 26
93-96
-Chương trình địa phương(phần TLV)
- Hịch tướng sĩ
- Hành động nói
Kiểm tra 15 phút văn học
- KT: Hiểu và nắm nội dung, nghệ thuật văn bản : Hịch tướng sĩ. Hiểu rõ về: Chương trình địa phương(phần TLV) và: Hành động nói
- KN: Rèn kỹ năng đọc v/b và hiểu kiển thức Tiếng Việt.
- TĐ: Tích cực, chủ động nắm kiến thức 
-Giáo án
 -SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
 8B
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
 8C
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
Tuần 27
97-100
- Trả bài TLV số 5
- Nước Đại Việt ta
- Hành động nói(tiếp)
- Ôn tập về luận điểm
- KT:ằíNm được ưu, nhược của tiết: Trả bài TLV số 5.Phân tíchv/b Nước Đại Việt ta.Hiểu rõ về: Hành động nói(tiếp) và Ôn tập về luận điểm
- KN: Rèn K/n đọc, phân tích 
- TĐ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
(TLV5) 
 8B
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
(TLV5) 
 8C
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
(TLV5) 
Tuần 28
101-104
- Viết đoạn văn trình bày luận điểm
- Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
- Bàn luận về phép học
- Hội thoại
- KT: Nắm khái niệm Viết đoạn văn trình bày luận điểm. Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm. Hiểu về v/b : Bàn luận về phép học. Nắm chắc về : Hội thoại 
- KN: Rèn kỹ năng đọc, phân tích, nhận xét, đánh giá 
- TĐ: chủ động, tích cực tiếp thu bài
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 29
105-108
- Viết bài TLV số 6
- Thuế máu
- KT: Viết bài TLV số 6. Thuế máu 
- KN: Viết bài tập làm văn, kích thích khả năng làm bài và phân tích tác phẩm 
- TĐ: ý thức làm bài, học bài nghiêm túc.
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 30
109-112
- Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
- Đi bộ ngao du
- Hội thoại(tiếp)
- KT: Nắm chắc về: Các yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Đi bộ ngao du. Hội thoại(tiếp)
- KN: Rèn KN đọc, phân tích và vận dụng kiến thức vào đời sống. 
- TĐ: Giáo dục lòng yêu yêu thiên nhiên, yêu cây cỏ.
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
Tuần 31
113-116
- Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
- Kiểm tra Văn
- Lựa chọn trật tự từ trong câu.
- Trả bài TLV số 6
- KT: Làm tốt :Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Kiểm tra Văn. Lựa chọn trật tự từ trong câu. Trả bài TLV số 6
- KN: Rèn luyện kỹ năng: Tìm ra những lỗi sai đã mắc trong bài kiểm tra, và TLV.
- TĐ: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, môi trường, cuộc sống.
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
(TLV 6)
 8B
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
8C
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
Tuần 32
117-120
- Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
- Ông Giuốc –danh mặc lễ phục
- Lựa chọn trật tự từ trong câu
- KT: Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. Về v/b: Ông Giuốc –danh mặc lễ phục. Lựa chọn trật tự từ trong câu
- KN: Rèn kỹ năng đọc hiểu, phân tích, nhận xét đánh giá
- TĐ: Tích cực và nghiêm túc 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
 8B
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
 8C
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
Tuần 33
121-124
- Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
- Chương trình địa phương
- Chữa lỗi diễn đạt(lỗi lo-gic)
- Tổng kết phần văn
- KT: Làm tốt việc: Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. Về: Chương trình địa phương. Chữa lỗi diễn đạt(lỗi lo-gic). Tổng kết phần văn
- KN: Rèn kỹ năng viết và chữa lỗi cho thành thạo 
- TĐ: Tích cực và nghiêm túc để nắm chắc bài
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 34
125-128
- Viết bài TLV số 7
- Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II
- Văn bản tường trình
- KT: tập trung kiến thức để Viết bài TLV số 7. Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II. Viết Văn bản tường trình
- KN: Rèn kỹ năng viết bài, viết v/b
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực. chủ động 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
-Đọc và soạn bài trước ở nhà
Tuần 35
129-132
- Luyện tập làm văn bản tường trình
- Trả bài kiểm tra Văn
- Kiểm tra Tiếng Việt
- Trả bài TLV số 7 
- KT:Nắm chắc: Luyện tập làm văn bản tường trình. Trả bài kiểm tra Văn. Kiểm tra Tiếng Việt. Trả bài TLV số 7
- KN: Rèn kỹ năng đọc, phân tích, 
- TĐ: Nghiêm túc làm bài và rút kinh nghiệm của 2 bài được trả
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
(TLV 7)
 8B
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
 8C
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
Tuần 36
133-136
-Tổng kết phần Văn(tiếp theo)
- Ôn tập phần Tập làm văn.
- Kiểm tra học kì II
- KT: Hiểu và nắm chắc về: Tổng kết phần Văn(tiếp theo). Ôn tập phần Tập làm văn Kiểm tra học kì II
- KN: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra tổng hợp CN.
- TĐ: Nghiêm túc, tích cực 
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
(văn học)
 8B
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
 8C
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
Tuần 37
137-140
- Văn bản thông báo
- Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
- Luỵện tập làm văn bản thông báo
- Trả bài kiểm tra học kì II
- KT: Hiểu và nắm chắc về: Văn bản thông báo. Chương trình địa phương phần Tiếng Việt. Luỵen tập làm văn bản thông báo. Trả bài kiểm tra học kì II
- KN: Rèn kỹ năng viết v/b bài và rút kinh nghiệm 
- TĐ: ý thức nghiêm túc trong giờ trả bài
-Giáo án
-SGK
-SGV
-Tài liệu
-Tranh 
-Bảng phụ
 8A
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
(HKII)
 8B
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....%
 8C
G....%
K....%
B....%
Y....%
K....% 
 Ngô Quyền ngày 20 -9-2011 
 Người lập:
 Nguyễn Văn Nguyên

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach 8.doc