Kê hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 8 - Tiết 1 đến tiết 12

Kê hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 8 - Tiết 1 đến tiết 12

KẾ HOẠCH DẠY HỌC BÀI HỌC

MÔN : NGỮ VĂN 8

 Tiết 1 , 2 : Văn bản : TÔI ĐI HỌC

 ( Thanh Tịnh )

A . Mục tiêu cần đạt :

a . Kiến thức : Giúp HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời .

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ tự sự trữ tình man mác của ThanhTịnh .

 -Tích hợp với phần TV ở bài “ Các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ” với phần TLV ở bài “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản ” .

b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm , phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật tôi - người kể chuyện ;

c. Thái độ : Trân trọng , ghi nhớ những kỉ niệm .

B . Chuẩn bị các phương tiện của dạy học của Thầy – trò .

 Tranh ảnh buổi tựu trường .

C . Tổ chức các hoạt động dạy học .

ã ổn định tổ chức : Giáo viên nhắc nhở , kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .

ã Kiểm tra bài cũ :

ã Tổ chức dạy học bài mới :

 Giới thiệu bài : Trong cuộc đời mỗi con người , những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ . Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Nhà thơ Viễn Phương đã viết :

 Ngày đầu tiên đi học

 Mẹ dắt tay tới trường

 Em vừa đi vừa khóc

 Mẹ dỗ dành yêu thương ”

 

doc 28 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kê hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 8 - Tiết 1 đến tiết 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế hoạch dạy học bài học
môn : ngữ văn 8
 Ngày soạn : 24 / 08 / 2008
 Ngày dạy : 25 / 08 / 2008
 Tiết 1 , 2 : Văn bản : tôi đi học 
 ( Thanh Tịnh )
A . Mục tiêu cần đạt : 
a . Kiến thức : Giúp HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời . 
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ tự sự trữ tình man mác của ThanhTịnh . 
 -Tích hợp với phần TV ở bài “ Các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ” với phần TLV ở bài “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản ” ... 
b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm , phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật tôi - người kể chuyện ; 
c. Thái độ : Trân trọng , ghi nhớ những kỉ niệm . 
B . Chuẩn bị các phương tiện của dạy học của Thầy – trò . 
 Tranh ảnh buổi tựu trường . 
C . Tổ chức các hoạt động dạy học . 
ổn định tổ chức : Giáo viên nhắc nhở , kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 
Kiểm tra bài cũ : 
Tổ chức dạy học bài mới : 
 Giới thiệu bài : Trong cuộc đời mỗi con người , những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ . Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Nhà thơ Viễn Phương đã viết : 
 Ngày đầu tiên đi học 
 Mẹ dắt tay tới trường 
 Em vừa đi vừa khóc 
 Mẹ dỗ dành yêu thương ” 
Truyện ngắn Tôi đi học cũng diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng khuâng của một thời ấy . 
 Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt
GV cho HS đọc chú thích * SGK 
Qua việc tìm hiểu SGK em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả Thanh Tịnh ? 
 HS suy nghĩ trả lời .
? Tác phẩm “ Tôi đi học ” Trích trong tập truyện ngắn nào ? 
Gv hướng dẫn HS đọc . Giọng chậm dịu , hơi buồn . Chú ý Giọng các nhân vật .
 GV đọc , HS đọc . Nhận xét . 
 ? Ông đốc dùng để chỉ ai ? Nó là dt chung hay dt riêng ? 
? Em hiểu “lạm nhận” có nghĩa như thế nào ? 
? VB Tôi đi học “ được viết theo thể loại nào ? 
? Bố cục được chia làm mấy phần ? 
Trong toàn truyện ngắn tác giả tập trung nói về điều gì ? ( Những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên cùng những cảm giác mơn man .. của NV tôi ) 
Gọi HS đọc 4 câu dầu . 
? Em hiểu “ Tựu trường ” có nghĩa là gì ? 
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả khơi nguồn từ thời điểm nào ? Vì sao ? 
? Những kỉ niệm đó được ghi theo mạch cảm xúc nào ? 
? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ về kỉ niệm tựu trường được tác giả biểu đạt qua những từ ngữ nào ? Giá tị biểu cảm của từ ngữ này ? 
? Nhớ về kỉ niệm tựu trường tác giả nhớ về những gì ? 
GV gọi HS đọc đoạn văn 
? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật tôi gắn với không gian , thời gian cụ thể nào ? 
? Vì sao không gian và thời gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả ? 
? Trên con đường đó tác giả nhận thấy sự thay đổi gì ? Thực chất có sự thay đổi đó không ? Vì sao ? 
? Ngay bản thân tác giả cũng cảm thấy mình có sự thay đổi , điều đó được thể hiện qua chi tiết nào ? 
? Em có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua chi tiết “ Ghì thật chặt hai quyển vở và muốn thử sức mình cầm bút , thước”. 
 Tâm trạng bồi hồi , ngỡ ngàng của cậu bé lần đầu đến lớp càng được bộc lộ rõ nét khi đứng trên sân trường .
? Tâm trạng đó được thể hiện trong đoạn văn nào ? 
 GV gọi HS đọc đoạn văn 
? Khi đến trường nhân vật tôi có cảm nhận gì ? 
? Cách tả ngày khai trường được tác giả nhớ lại có ý nghĩa gì ? 
? Tại sao lúc chưa đi học tác giả chỉ thấy ngôi trường sạch sẽ , cao ráo hơn những ngôi nhà trong làng, nhưng khi bắt đầu đi học tác giả cảm thấy trường xinh xắn , oai nghiêm . 
? Trước khung cảnh đó tác giả có tâm trạng như thế nào ? 
Gọi 1 HS đọc đoạn văn 
? Khi nghe gọi tên mình vào lớp nhân vật tôi cảm thấy như thế nào ? 
? Vìsao tác giả có tâm trạng đó ? 
? Khi rời tay mẹ để vào lớp học nhân vật tôi có tâm trạng gì ? 
? Tâm trạng nhân vật tôi khi ngồi trong lớp được thể hiện trong đoạn trích nào ? 
GV cho HS đọc thầm đoạn cuối . 
? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được khi bườc vào lớp học là gì ? 
? Tại sao nhân vật tôi lại có cảm giác đó ?
? Nhận xét về tâm trạng của nhân vật tôi ?
? Tâm trạng của em khi vào lớp học sau 3 tháng nghỉ hè như thế nào ? ( HS tự phát biểu ) 
? Em có cảm nhận gì về thái độ cử chỉ của những người lớn đối với các em bé trong ngày đầu tiên đi học ? 
? Qua cử chỉ thái độ của những người lớn đối với tre , em cảm nhận được điều gì ?
Để diễn tả tâm trạng , cảm xúc của nhân vật tôi tác giả sử dụng rất nhiều những hình ảnh so sánh . Hãy tìm và phân tích những hình ảnh so sánh ấy ? 
? Ngoài nghệ thuật so sánh tác giả còn sử dụng NT đặc sắc gì ? 
? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy ? 
? Theo em sức hấp dẫn của truyện là ở đâu? 
? Qua việc tìm hiểu tác phẩm em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật ? 
GV cho HS làm bài tập SGK . 
I . Đọc , tìm hiểu chung về tác phẩm 
1.Tác giả : Thanh Tịnh – Tên thật là Trần Văn Ninh . 
- Quê : Gia Lạc ( Huế ) . 
- Năm 1933 ông bắt đầu đi dạy học , viết văn , làm thơ . 
- Thơ ông thường mang vẻ đẹp đằm thắm êm dịu , trong trẻo . 
- Các tác phẩm chính : SGK 
2 . Tác phẩm : 
Quê mẹ ( Năm 1941) .
3. Đọc Văn bản . 
4 .Từ khó 
 - Ông đốc : Thầy hiệu trưởng ( DT chung) 
 - Lạm nhận : Nhận quá đi ( nhận bừa)
 5 . Thể loại . bố cục . 
- Thể loại Tự sự , kết hợp trữ tình (( Cốt truyện , nhân vật viết có sự kết hợp miêu tả , biểu cảm ) 
- Bố cục : 
II. Tìm hiểu chi tiết tác phẩm . 
1 . Khơi nguồn kỉ niệm . 
- Thời gian : Vào cuối thu ( thời điểm khai trường ) 
- Cảnh vật : Lá rụng nhiều , mây bàng bạc. - Hình ảnh : Những em bé rụt rè núp dưới mẹ . 
-->Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên đã để trong lòng tác giả những ấn tượng , những kỉ niệm sâu sắc . Bởi vậy cứ đến thời gian đó bắt gặp những hình ảnh đó là tác giả lại liên tưởng nhớ kỉ niệm tựu trường của mình , như gặp lại chính mình 
-->từ hiện tại --> quá khứ . 
- Tâm trạng : náo nức , mơn man , tưng bừng , rộn rã --> Chính những từ láy này giúp người đọc cảm nhận được kỉ niệm của tác giả như vừa mới xảy ra hôm qua , hôm kia , không phải lâu rồi . 
- Nhớ lại tâm trạng của mình trong những thời điểm khác nhau ( trên đường đi , sân trường , trong lớp học ) 
2.Tâm trạng , cảm nhận của tôi trong ngày tựu trường . 
a, Trên đường tới trường . 
- Thời gian : Một buổi mai đầy sương thu . 
- Không gian : Con đường làng dài và hẹp . 
--> thời gian nơi chốn quen thuộc , gần gũi gắn liền với tuổi thơ của tác giả . Đặc biệt đó là tâm trạng lần đầu đến trường . 
- Con đường quen cảm thấy lạ ( con đường không thay đổi nhưng có sự thay đổửctong tình cảm và nhận thức của cậu bé ngày đầu đến trường ). Cậu tự thấy mình lớn hơn --> Con đường không dài rộng như trước . 
- Cảm thấy mình trang trọng và trangảtọng và đứng đắn với mấy quyển vở mới trên tay . 
- Cậu bé cẩn thận , nâng niu mấy quyển vở, muốn thử sức , muốn khẳng định mình khi xin mẹ cầm bút thước --> cố gắng tự mình đảm nhận việc học tập . 
b, Trên sân trường . 
 - Sân trường dày đặc người , quần áo sạch sẽ , gương mặt vui tươi sáng sủa . 
 - Ngôi trường xinh xắn oai nghiêm . 
 - Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường . 
 =>Thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta đồng thời bộc lộ tình cảm gắn bó của tác giả đối với nhà trường . 
- Ban đầu tác giả chưa ý thức được tầm quan trọng của trường học -- > hiểu được nhà trường cung cấp cho chúng ta kiến thức = > Đề cao tri thức của con người trong nhà trường . v
- Tâm trạng lo sợ , vẩn vơ ( đây là tâm trạng đầu tiên của nhân vật tôi khi đến trường ) 
 c, Khi nghe gọi tên . 
 - Giật mình , lúng túng . 
 - Hồi hộp . 
 - Khóc nức nở vì lo sợ ( Xung quanh toàn người lạ ) , chi tiết này phù hợp với tâm lí của đứa trẻ lần đầu đến trường bởi vậy cảm xúc rất chân thực . 
 d, Khi ngồi trong lớp học . 
 - Một mùi hương lạ xông lên . 
 - Mọi vvật đều mới lạ nhưng rất gần gũi .
 - Không cảm thấy xa lạ đối với bàn , ghế.
 - Cảm giác lạ vì lần đầu được vào học một môi trường trang nghiêm , ngay ngắn , với những tri thức mới . 
 - Không cảm thấy xa lạ với bạn bè vì đó là những người bạn cùng trang lứa , cùng tâm trạng --> Tất cả bàn ghế, đồ dùng , ngôi trường , bạn bè đều gắn bó .
- Ban đầu : Hồi hộp , bỡ ngỡ , lo lắng .
- Sau đó : Vui sướng tự tin , gắn bó với bạn bè , có tinh thần học tập nghiêm túc . 
3 . Thái độ của người lớn đối với các em trong ngày đầu tiên đến trường .
- Rất quan tâm đến các em . 
+ Phụ huynh : Chuẩn bị chu đáo áo , quần , sách vở cho con em --> trân trọng , hồi hộp lo lắng như con em họ . 
+ Ông đốc : Hiền từ , bao dung . 
+ Thầy giáo trẻ : Vui tính , giàu tình yêu thương . 
- Thể hiện tấm lòng trách nhiệm của gia đình , nhà trường đối với thế hệ tương lai => Môi trường giáo dục ấm áp , trong lành nuôi dưỡng các em trưởng thành . 
4 . Nghệ thuật 
- Tôi quên .......như mấy......hoa tươi ...... 
 - ý nghĩ .... như một ...... mây .. 
 - Họ như những con chim ..... cảnh lạ ... 
=>Hình ảnh so sánh giàu sức gợi được gắn với hình ảnh tươi sáng , trữ tình --> dễ bộc lộ tinh tế tâm trạng cảm xúc . 
=>Bố cục theo dòng hồi tưởng suy nghĩ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường . Kết hợp hài hoà giữa tự sự , miêu tả , biểu cảm . 
- Tạo nên chất trữ tình đằm thắm . 
-Tình huống truyện chứa đựng những cảm xúc mơn man , háo hức , tha thiết gần gũi mọi người .
- Tình cảm ấm áp trìu mến của người lớn 
-Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và các hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm => trữ tình êm dịu , thiết tha . 
III . Tổng kết 
 Ghi nhớ : SGK 
IV. Luyện tập . Cho HS chuẩn bị theo nhóm , cử đại diện trình bày . 
V. HD học ở nhà . 
- Về học bài cũ : Nắm vững giá trị nội dung , nghệ thuật của bài . Làm nốt BT .
- Chuẩn bị bài : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
D. Đánh giá , điều chỉnh kế hoạch . 
............................................................................................................. 
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
 Ngày soạn :26/08/2008
 Ngày dạy : 
 Tiết 3 : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
 A . Mục tiêu cần đạt : 
a . Kiến thức: Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghiã từ ngữ . 
b. Kĩ năng : Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng .
B . Chuẩn bị các phương tiện của dạy học của Thầy – trò . 
 SGK , bảng phụ 
C . Tổ chức các hoạt động dạy học . 
 * ổn định tổ chức : Giáo viên nhắc nhở , kiểm tra sự chuẩ ... thẳng ở phần đầu . bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối . Chú ý thể hiện sự tương phản đối lập giữa các nhân vật .
 GV đọc 1 đoạn , HS đọc , nhận xét .
Gọi một hS đọc đoạn đầu.
? Nội dung chính của đoạn trích em vừa đọc nói về diều gì ?
? Bọn tay sai xông đến nhà chị Dậu trong hoàn cảnh như thế nào ?
? Qua đây có thể thấy tình cảnh của chị như thế nào ? 
? Mục đích duy nhất của gia đình chị bây giờ là gì ?
GV : Qua phân tích đoạn văn ta thấy mọi khó khăn đều dồn lên vai chị , một mình chị chạy vạy ngược xuôi , dứt ruột bán con , bán chó để lo tiền sưu cho chồng , giờ lại tìm mọi cách để bảo vệ chồng .
? Cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu ?
Chính tình yêu thơng sự lo lắng cho chồng sẽ quyết định thái độ hành động của chị trớc tên cai lệ .
? Em hiểu Cai lệ có nghiã là gì ? đây là danh từ chung hay danh từ riêng ? Tên Cai lệ này có vai trò gì trong vụ thu thuế ở làng Đông Xá ?
? Hắn và ngời nhà lí trởng xông vào nhà anh Dậu với ý định gì ? 
? Nhân vật Cai lệ được hiện lên trong đoạn trích như thế nào ? 
? Em thấy bản chất , tính cách của tên Cai lệ nh thế nào ?
? Vì sao Cai lệ chỉ là tên tay sai mạt hạng mà lại có quyền trói ngời vô tội vạ nh vậy ? Em hiểu gì về xã hội đơng thời /
? Em hiểu gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác giả ? 
GV : nhân vật này không chỉ điển hình cho tầng lớp tay sai thống trị mà còn là hiện thân sinh động của trật tự xã hội thực dân phong kiến .
Vậy trước tên Cai lệ hung hăng bạo ngược, mất hết cả nhân tính chị Dậu đã làm thế nào để bảo vệ chồng ?
? Chị Dậu đã đối phó với bọn tay sai bảo vệ chồng như thế nào ?
? Sau khi hạ mình van xin tha thiết không được chị Dậu đã làm gì ?
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi trong cách xưng hô ?
? Hành động của tên Cai lệ “tát vào mặt chị Dậu”, xông đến chỗ anh Dậu đã khiến chị có hành động như thế nào ?
?Cách xưng hô như vậy biểu hiện thái độ gì ?
? Do đâu mà chị có sức mạnh và dũng khí để quật ngã hai tên tay sai độc ác đó ?
 =>Hành động bất ngờ , quyết liệt của chị xuất phát từ việc bảo vệ anh Dậu , vì tình thương yêu chồng hơn cả bản thân .
? Theo em sự thay đổi của chị Dậu có chân thực , hợp lí không ? Tục ngữ có rất nhiều câu nói về vấn đề này , cho ví dụ ?
? Qua đoạn trích em có nhận xét gì về tính cách của chị Dậu ?
GV : Có thể nói nhân vật vật chị Dậu là một nhân vật điển hình về người phụ nữ Việt Nam trong xã hội thực dân nửa phong kiến .
? Em hiểu nh thế nào về nhan đề “Tức nước vỡ bờ”đặt cho đoạn trích ? Theo em nh vậy có thoả đáng không ?
GV HD HS rút ra giá trị về nội dung và nghệ thuật .
-Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của ông và cũng là tác phẩm tiêu biểu nhất của trào lưu văn học hiện thực trước C/M Tháng Tám .
 2. Đọc văn bản 
3. Từ khó . 
Chú thích SGK 
4. Bố cục : 2 phần 
Từ đầu đến “hay không”: tình cảnh đáng thương của gđ chị Dậu .
Còn lại : 
II. Phân tích 
1. Tình thế của gia đình chị Dậu
- Chị phải bán cả con , cả chó --> để nộp sưu nhưng vẫn chưa đủ .
- Anh Dậu bị bắt ,bị đánh trói --> ngất xỉu vừa mới tỉnh .
 - Người hàng xóm vừa cho chút gạo nấu cháo cho người ốm .
- Tiếng trống , tiếng tù và , bọn tay sai hung hăng lại chuẩn bị kéo vào thúc sưu 
=>Tình cảnh đáng thương , thê thảm , gay cấn ( nợ sưu chưa trả được) , anh Dậu có thể sẽ bị đánh trói , chị và ba đứa trẻ đói khát sẽ như thế nào ? 
- Bảo vệ người chồng đang ốm .
=>Chị là người phụ nữ đảm đang ,tháo vát , thương yêu , lo lắng cho chồng con .
2.Nhân vật Cai lệ
- Danh từ chung chỉ bọn tay sai mạt hạng (chúng không được người ta nhớ đến biết đến tên tuổi mà chỉ biết đến chức danh và những hành động tàn bạo) 
- Là tên tay sai đắc lực của bọn quan lai PK giúp bọn Lí trưởng tróc nã những người nghèo còn thiếu sưu 
- Đánh bắt trói những người còn thiếu sưu 
+ Ngôn ngữ : quát, thét , chửi , mắng
+ Hành động : Gõ đầu roi xuống đất , trợn ngược mắt quát , đùng đùng giật phắt cái thừng , bịch anh Dậu , sấn đến trói anh Dậu , tát vào mặt chị Dậu --> vũ phu tàn nhẫn , bỏ ngoài tai những lời van xin thảm thiết của chị Dậu , tiếng kêu khóc của 2 đứa trẻ, bỏ qua tình trạng thảm hại của anh Dậu chỉ định bắt anh ra đình .
=>Hống hách , tàn bạo , mất hết nhân tính .
- Hắn đại diện cho nhà nước , nhân danh phép nước để hành động --> xã hội bất công , tàn ác , một xã hội có thể gieo hoạ cho bất kì người dân lương thiện nào 
Bộ dạng , lời nói , hành động rất sinh động , sắc nét . phù hợp với bản chất , tính cách nhân vật --> nhân vật điển hình .
3.Nhân vật chị Dậu
- Ban đầu chị cố van xin tha thiết vì họ là người nhà nước , mình là người đang có tội. Mặt khác chị biết rõ thân phận thấp cổ bé họng của mình , với bản lĩnh nhẫn nhục chị chỉ biết van xin khơi gợi lòng thương của ông cai .
- Khi tên cai lệ không để ý đến lời van xin tha thiết của chị , chị liều mạng cự lại .
Cự lại bằng lí lẽ: chồng tôi... Có sự thay đổi cách xưng hô : ông - tôi (quan hệ ngang hàng) , đây không còn là lời van xin mà là lời cảnh báo .
- Nghiến hai hàm răng : Mày trói ngay chồng bà đi ! Bà cho mày xem .--> Sau đó
Xông vào quật ngã hai tên tay sai .
- Thái độ căm giận và khinh bỉ cao độ .
- Sức mạnh của chị đó là : sự căm hờn cao độ , và sức mạnh của lòng yêu thơng .
- Hợp lí : Con người nhẫn nhục , chịu đựng nhưng không cháp nhận, không có lối thoát thì họ phải phản kháng .
- Dịu dàng , vị tha nhưng không yếu đuối mà cứng cỏi trong cách ứng xử .
Giàu tình yêu thương .
Tiềm tàng tinh thần phản kháng áp bức .
- Toát lên lô gíc hiện thực : Có áp bức thì có đấu tranh.
III.Tổng kết 
1.Nội dung : Vạch trần bộ mặt tàn ác , bất nhân của xã hội thực dân phong kiến .
Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân vừa giàu lòng yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ .
2.Nghệ thuật :
Khắc hoạ nhân vật điển hình , rõ nét.
Ngòi bút miêu tả linh hoạt , sống động.
Ngôn ngữ kể chuyện , ngôn ngữ miêu tả và ngôn ngữ đối thoại đắc sắc .
IV.Luyện tập : Cho học sinh đọc diễn cảm (có phân vai ) đoạn trích .
V.Hướng dẫn học bài ở nhà 
Về nhà học bài 
Chuẩn bị bài sau 
 Ngày soạn : 
 Ngày dạy : 
 Tiết 10 : Xây dựng đoạn văn trong văn bản 
 A . Mục tiêu cần đạt : 
a . Kiến thức: 
 Hiểu được khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn .
b. Kĩ năng : 
 Viết được các đoạn văn mạch lạc , đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
B . Chuẩn bị các phương tiện của dạy học của Thầy – trò . 
 SGK , bảng phụ 
C . Tổ chức các hoạt động dạy học . 
 * ổn định tổ chức : Giáo viên nhắc nhở , kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 
Kiểm tra bài cũ :
 Trình tự sắp xếp nội dung phần thân bài phụ thuộc vào yếu tố nào ? Có mấy cách sẵp xếp phần thân bài ?
 * Tổ chức dạy học bài mới 
 Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt
GV cho HS đọc ví dụ SGK
? Văn bản trên gồm mấy ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn ?
? Dấu hiêụ hình thức nào để em có thể nhận biết đoạn văn ?
? Dựa trên những đặc điểm cơ bản đó em hãy cho biết thế nào là đoạn văn ?
GV: Như vậy đoạn văn là đơn vị trên câu có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản .
GV cho HS đọc đoạn 1 của VB và tìm các từ ngữ có tác dụng đối tượng trong đoạn văn --> các từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần --> duy trì đối tượng --> từ ngữ chủ đề.
I.Thế nào là đoạn văn
- 2 ý, mỗi ý được viết thành một đoạn .
- Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng .
=>Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo lập văn bản .
- Hình thức : Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng .
- Nội dung : Thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh .
Ghi nhớ 1:
II.Từ ngữ và câu trong đoạn văn.
1.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề.
- Ngô Tất Tố - ông là nhà văn 
? Đọc đoạn văn thứ hai và tìm câu then chốt của đoạn văn ? Tại sao em biết đó là câu chủ đề của đoạn văn .
? Từ đó em hiểu từ ngữ chủ đề là gì ? câu chủ đề là gì , chúng đóng vai trò trong đoạn văn ? 
GV chốt
? So sánh cách trình bày ý của 2 đoạn văn , đoạn 1 có câu chủ đề không ? yếu tố nào duy trì đối tượng ? Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn như thế nào ? Nội dung của đoạn văn được triển khai theo trình tự nào ?
Như vậy đoạn văn 1 gọi là cách trình bày theo kiểu song hành ,đoạn văn 2 diễn dịch, đoạn văn 3 quy nạp .
GVkhái quát kiến thức tiết học .
Tố chức , hướng dẫn HS làm bài tập . 
Cho HS trình bày , nhận xét , đánh giá
HS trình bày đoạn văn đã viết . Nhận xét
- Tắt Đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố , vì nó đứng ở đầu đoạn mang ý nghĩa khái quát của cả đoạn . Các câu khác có tác dụng minh hoạ , làm rõ câu chủ đề .
Ghi nhớ 2 
2.Cách trình bày nội dung đoạn văn 
a, Đoạn1: Không có câu chủ đề 
Từ ngữ chủ đề duy trì đối tượng 
Các ý trong đoạn được trình bày bình đẳng 
Đoạn 2 : Có câu chủ đề nằm ở đầu đoạn 
ý của các câu cụ thể hoá ý chính nói ở câu chủ đề .
b, Đoạn văn có câu chủ đề ở cuối đoạn văn
ý chính nằm ở cuối đoạn văn , các câu phần trước cụ thể hoá cho ý chính .
Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập
Đáp án như sau:
Bài tập 1. Văn bản có 2 ý , mỗi ý được diễn đạt thành một đoạn văn .
Bài tập2 . 
Đoạn a: Diễn dịch 
Đoạnb: Song hành
Đoạn c: Song hành
Bài tập 3: HS viết đoạn văn 
IV.Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững bài học , học bài và hoàn chỉnh các bài tập .
- Chuẩn bị bài sau: Bài viết số 1
D. Đánh giá , điều chỉnh kế hoạch . 
............................................................................................................. 
.............................................................................................................
 Ngày soạn : 
 Ngày dạy : 
 Tiết 11 , 12 : Bài viết số 1
 A . Mục tiêu cần đạt : 
a . Kiến thức: - ôn tạp , vận dụng những kiến thức về kiểu bài tự sự có kết hợp với kiểu bài biểu cảm để làm bài .
 - Trình bày được theo yêu cầu của đề .
 b. Kĩ năng : Viết bài có bố cục rõ ràng, mạch lạc , có tính thống nhất về chủ đề .
 Trình bày sạch , đẹp , ít sai lỗi chính tả , lỗi ngữ pháp .
 B . Chuẩn bị các phương tiện của dạy học của Thầy – trò . 
 Đề bài kiểm tra : 2 đề
 C . Tổ chức các hoạt động dạy học . 
 * ổn định tổ chức : Giáo viên nhắc nhở , kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 
 * Kiểm tra bài cũ :
Tổ chức giờ kiểm tra : GV nhắc nhở , phát đề bài cho HS 
Chú ý để HS ngồi cạnh nhau làm đề khác nhau .
HS làm bài . GV thu bài về chấm , nhận xét giờ kiểm tra .
Đáp án như sau :
 Phần trắc nghiệm
Đề A : 1( C ) , 2(C ) , 3(C , E ) , 4(C ) , 5(D) , 6( D)
Đề B : 1( A) ,2(D) , 3(C ) , 4(A) , 5( D) , 6( C) 
Phần tự luận : Yêu cầu : 
- Xác định ngôi kể 
- Bố cục rõ ràng , ý , đoạn 
- Xác định thứ tự kể : + theo thời gian , không gian , 
 + Theo diễn biến của sự việc .
 + Theo diễn biến của tâm trạng
 - Cảm xúc chân thực , xúc động 
 - Trình bày sạch , đẹp , ít sai lỗi chính tả .

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van lop 8 Tiet 1 12.doc