III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯƠNG
Dạy học , lấy học sinh làm trung tâm, học tập kết hợp lý thuyết với thực hành làm bài tập.
Giáo viên quan tâm đến nhiều đối tượng học sinh
Giáo viên lựa chọn các phương pháp giảng dạy linh hoạt, phát huy tính tích cực, khắc sâu kiến thức cơ bản cho học sinh.
Thường xuyên kiểm tra miệng, vở bài tập, bài soạn.
Yêu cầu học sinh có đầy đủ đồ dùng cần thiết trong học tập
Lên kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi,giảm học sinh yếu kém .
Dự giờ để học hỏi dồng nghiệp, nâng cao tay nghề.
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: Lớp 8A1 Sĩ số 45 Nữ : 19 . Lớp trưởng: Trần Thị Ngọc Ly LPHT: Nguyễn Thị Thanh Huế Con thương binh liệt sĩ : . Mồ cơi: . Hộ nghèo: 2 Lưu ban: 1. Khác phường: 10 Thuân lợi: Đa số các em đều chăm ngoan.Một số em có khả năng cảm thụ tốt văn học. Băng đĩa, tài liệu tham khảo của bộ môn Ngữ văn lớp 8 rất nhiều .Học sinh cũng như phụ huynh dễ dàng tham khảo . 2. Khó khăn : Lớp 8A1 có trình độ học lực không đều. Một số học sinh lười học, lười làm bài tập, soạn bài ở nhà. Một số em viết chữ cẩu thả, xấu, sai chính tả, diễn đạt thiếu mạch lạc. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG Lớp Sĩ số Chất lượng đầu năm Chỉ tiêu phấn đấu Ghi chú Học kì I Cả năm TB K G TB K G TB K G 8A1 45 BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯƠNG Dạy học , lấy học sinh làm trung tâm, học tập kết hợp lý thuyết với thực hành làm bài tập. Giáo viên quan tâm đến nhiều đối tượng học sinh Giáo viên lựa chọn các phương pháp giảng dạy linh hoạt, phát huy tính tích cực, khắc sâu kiến thức cơ bản cho học sinh. Thường xuyên kiểm tra miệng, vở bài tập, bài soạn. Yêu cầu học sinh có đầy đủ đồ dùng cần thiết trong học tập Lên kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi,giảm học sinh yếu kém . Dự giờ để học hỏi dồng nghiệp, nâng cao tay nghề. KẾT QUẢ THỰC HIỆN Lớp Sĩ số Sơ kết học kì I Tổng kết cả năm Ghi chú TB K G TB K G 8A1 45 NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM Cuối học kì I (So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng học kì II) Cuối năm học (So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau) VI. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY PHÂN MÔN : VĂN Chương TS tiết Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp giảng dạy Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Ghi chú Truyện và kí Việt Nam 1930-1945 7 1.Kiến thức -Hiểu cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm hoặc đoạn trích truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (Lão Hạc – Nam Cao; Tức nước vỡ bờ - Ngơ Tất Tố; Trong lịng mẹ - Nguyên Hồng; Tơi đi học – Thanh Tịnh): Hiện thực đời sống con người và xã hội Việt Nam trước CMT8; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân vật, xây dựng tình huống truyện, sắp xếp tình tiết. -Vận dụng hiểu biết về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích truyện. - Biết một số đổi mới về thể loại, đề tài, ngơn ngữ và những đĩng gĩp của truyện và kí Việt Nam 1930-1945. 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu đoạn trích tự sự cĩ yếu tố miêu tả, biểu cảm; văn bản hồi kí -Vận dụng kiến thức về tự sự kết hợp với các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích truyện. -Tĩm tắt văn bản truyện. 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức yêu quí, trân trọng những tác phẩm văn học, các tác giả tiêu biểu của nền văn học dân tộc. -Giáo dục lịng nhân đạo, tình cảm đẹp đẽ trong sáng. -Nhớ được cơt truyện, nhận vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện: Kỉ niệm tuổi thơ và nghệ thuật miêu tả tâm trạng, ngơn ngữ giàu chất trữ tình (Tơi đi học; Trong lịng mẹ); sự cảm thong sâu sắc với than phận đau khổ, cùng quẫn của những người nơng dân lương thiện, giàu tình cảm, nghệ thuật xây dựng nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, xúc động (Lão Hạc; Tức nước vỡ bờ). -Những chi tiết đặc sắc trong các truyện Việt Nam 1930-1945 được học. -Kết hợp với chương trình địa phương: Học một vài truyện kí 1930-1945 ở địa phương. -Đọc diễn cảm -Đặt câu hỏi, gợi tìm, qui nạp, bình giảng -Khăn phủ bàn, Sơ đồ KWL, mảnh ghép, bản đồ tư duy. -Giáo dục KNS: +Suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân: Động não, thảo luận nhĩm trình bày, viết sáng tạo cảm nghĩ (Tơi đi học) +Suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản than, gia tiếp: Động não, thảo luận nhĩm trình bày, viết sáng tạo cảm nghĩ (Tong lịng mẹ). +Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức: Động não, thảo luận nhĩm, trình bày 1 phút, viết sáng tạo, cảm nghĩ (Tức nước vỡ bờ). 1.Giáo viên -Soạn giáo án 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên Truyện nước ngồi 8 1.Kiến thức -Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) tự sự nước ngồi (Đánh nhau với cối xay giĩ – xéc-van-tec; Chiếc lá cuối cùng – O. Henry; Hai cây phong – Ai-ma-tốp): hiện thực đời sống, xã hội và những tình cảm nhân văn cao đẹp; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và xây dựng tình huống truyện. -Vận dụng hiều biết sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để đọc hiểu các truyện. -Biết liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm văn học nước ngồi với tác phẩm văn học Việt Nam đã học. 2.Kĩ năng: -Đọc – hiểu tác phẩm truyện (đoạn trích) văn học nước ngồi. -Vận dụng các kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt đọc – hiểu văn bản. -Tĩm tắt truyện, phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của các nhà văn. -Cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh, ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3.Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, lịng nhân ái, lí tưởng và hành động cao dẹp, sáng suốt, thực tế. -Nhớ cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện: lịng cảm thong với nỗi bất hạnh của những người nghèo khổ (Cơ bé bán diêm; Chiếc lá cuối cùng); ý nghĩa của cắp nhân vật tương phản (Đánh nhau với cối xay giĩ); tình yêu quê hương (Hai cây phong). -Những chi tiết hay trong các văn bản truyện nước ngồi. -Đọc diễn cảm -Đặt câu hỏi, gợi tìm, qui nạp, bình giảng -Khăn phủ bàn, Sơ đồ KWL, mảnh ghép, bản đồ tư duy. -Giáo dục KNS: +Tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp: Thảo luận nhĩm, trình bày q phút, động não, viết sáng tạo (Cơ bé bán diêm). +Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân: học theo nhĩm, động não (Chiếc lá cuối cùng, Hai cây phong). 1.Giáo viên -Soạn giáo án 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên Thơ Việt Nam 10 1.Kiến thức - Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong những bài thơ của một số nhà thơ yêu nước, tiến bộ và cách mạng Việt Nam 1900 – 1945 (Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác – Phan Bội Châu; Đập đá ở Cơn Lơn – Phan Châu Trinh; Muốn làm thằng Cuội – Tản Đà; hai chữ nước nhà – Trần Tuấn Khải; Ơng đồ - Vũ Đình Liên; Nhớ rừng – Thế Lữ; Quê hương – Tế Hanh; tức cảnh Pácbĩ ; Vọng nguyệt, Tẩu lộ - Hồ Chí Minh; Khi con tu hú – Tố Hữu. -Biết một số thể loại, đề tài cảm hứng, sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại của thơ Việt Nam 1900-1945. -Giáo dục BVMT: +Mơi trường của chúa sơn lâm (Nhớ rừng) -Giảm tải nội dung chương trình: +Vào nhà ngục Quảng đơng cảm tác (Đọc them cả bài). +Tổng kết phần văn học (Chọn nơi dung phù hợp ở 3 bài để dạy trong 2 tiết). 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu văn bản thơ Đường luật, song thất lục bát, thơ mới. - Phân tích hình ảnh thơ, các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu, phát hiện và so sánh để thấy sự đổi mới trong hình thức thể loại truyền thống. -Cảm nhận được những giọng điệu, hình ảnh độc đáo trong các tác phẩm. -Giáo dục BVMT: các vấn đề mơi trường (Chương trình địa phương phần văn) 3.Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, lịng lạc quan yêu đời, yêu tự do, tinh thần cách mạng. -Giáo dục tư tưởng HCM: +Bản lĩnh cách mạng (Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác, Đập đá ở Cơn Lơn). +Yêu nước và độc lập dân tộc (Hai chữ nước nhà) +Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại, bản lĩnh cách mạng (Tức cảnh Pác Bĩ) +Yêu thiên nhiên và phong thái ung dung tự tại, bản lĩnh cách mạng (Ngắm trăng, Đi đường). -Hiểu nét đặc sắc của từng bài thơ: Khí phách của người chí sĩ yêu nước, giọng thơ hào hùng (Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác; Đập đá ở Cơn Lơn); tình yêu nước, giọng thơ thống thiết (Hai chữ nước nhà); nỗi chán ghét thực tại, niềm khao khát tự do; cảm hứng lãng mạn, lịng yêu nước thầm kín (Muốn làm thằng Cuội; Nhớ rừng); sự trân trọng truyền thống văn hĩa, nỗi cảm thương lớp nhà nho khơng hợp thời (ơng đồ); tình yêu quê hương đằm thắm (Quê hương); tình cảm cách mạng, tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại (Khi con tu hú; Vọng nguyệt; Tức cảnh Pác bĩ; Tẩu lộ). -Đọc thuộc lịng các bài thơ đã được học. -Kết hợp vơi chương trình địa phương: sưu tầm, tìm hiểu các sáng tác thơ 1900-1945 ở địa phương. -Đọc diễn cảm -Đặt câu hỏi, gợi tìm, qui nạp, bình giảng -Khăn phủ bàn, Sơ đồ KWL, mảnh ghép, bản đồ tư duy. -Giáo dục KNS: +Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự quản bản thân học theo nhĩm, động não (nhớ rừng). + Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân: học theo nhĩm, động não, liên tưởng tưởng tượng (Quê hương, Khi con tu hú, Ngắm trăng) 1.Giáo viên -Soạn giáo án 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên Kịch cổ điển nước ngồi 2 1.Kiến thức -Hiểu được nội dung phê phán lối sống trưởng giả và bước đầu làm quen với nghệ thuật hài kịch của một trích đoạn kịch cổ điển nước ngồi (Ơng Giuốc – đanh mặc lễ phục – Mơ-li-e). 2.Kĩ năng: - Đọc, phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn lịch và tính cách nhân vật kịch. 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức sống đẹp, khơng lố lăng kệch cỡm, học địi. -Nghệ thuật gây cười làm nổi bật tính lố lăng của một tay trưởng giả học địi làm sang. -Đọc diễn cảm -Đặt câu hỏi, gợi tìm, qui nạp, bình giảng -Khăn phủ bàn, sơ đồ KWL, mảnh ghép, bản đồ tư duy. 1.Giáo viên -Soạn giáo án 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên Nghị luận trung đại Việt Nam sau CM tháng Tám 1945 5 1.Kiến thức: -Hiểu cảm nhận được những đặc sắc về nội dung va nghệ thuật của một số tác phẩm hoặc trích đoạn nghị luận trung đại (Thiên đơ chiếu – Lí Cơng Uẩn; Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn; Bình Ngơ đại cáo – Nguyễn Trãi; Luận học pháp – Nguyễn Thiếp): Bàn luận những vấn đề cĩ tính thời sự, cĩ ý nghĩa lớn lao; nghệ thuật lập, cách dung câu văn biền ngẫu và điển tích, điển cố. -Bước đầu hiểu một vài đặc điểm chính của thể loại chiếu, hịch, cáo, tấu 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu một văn bản kịch. 3.Thái độ: -Giáo dục lịng yêu nước, tinh thần chống giặc ngoại xâm, ý thức học tập đúng đắn. -Giáo dục KNS: +Yêu nước, độc lập dân tộc (Hịch tướng sĩ) +Tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc (Nước Đại Việt ta). - Hiểu nét đặc sắc của từng bài: ý nghĩa trong đại và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đơ (Thiên đơ chiếu); tinh thần yêu nước, ý chí quyết thăng kẻ thù (Hịch tướng sĩ); Lời văn hào hùng và ý thức dân tộc (Bình Ngơ đại cáo); quan điểm tiến bộ khi bàn về mục đích và tác dụng của việc học (Luận pháp học). -Đọc diễn cảm -Đặt câu hỏi, gợi tìm, qui nạp, bình giảng -K ... là nĩi quá, nĩi giảm nĩi tránh và sắp xếp trật tự từ trong câu. - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ nĩi giảm nĩi tránh, nĩi quá và sắp xếp trật tự từ trong văn bản. -Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ nĩi trên trong những tình huống nĩi và viết cụ thể. 2.Kĩ năng: -Phân biệt nĩi giảm nĩi tránh với nĩi khơng đúng sự thật. Sử dụng nĩi giảm nĩi tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nĩi trang nhã, lịch sự. - Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản đã học. Phát hiện và sửa được một số lỗi dùng từ khi giao tiếp. 3.Thái độ: -Ý thức sử dụng các biện pháp tu từ, sắp xếp trật tự từ đúng với văn cảnh. -Khái niệm nĩi giảm nĩi tránh, sắp xếp trật tự từ trong câu. -Tác dụng của nĩi giảm nĩi tránh, sắp xếp trật tự từ trong câu. -Gợi tìm, qui nạp -Sơ đồ KWL -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động não. -Phân tích tình huống mẫu. -Thực hành cĩ hướng dẫn -Giáo dục KNS: +Ra quyết định, giao tiếp: động não, thực hành cĩ hướng dẫn (Lựa chọn trật tự từ). +Ra quyết định, giao tiếp: Phân tích các tình huống mẫu, động não, thực hành cĩ hướng dẫn (Nĩi quá, Nĩi giảm nĩi tránh). 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm tình huống mẫu, sưu tầm bài tập. -Bảng, phấn màu 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động giao tiếp 2 1.Kiến thức -Hiểu thế nào là hành động nĩi. -Biết được một số kiểu hành động nĩi thường gặp: hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, đề nghị, bộc lộ cảm xúc. -Biết cách thực hiện mỗi hành động nĩi bằng kiểu câu phù hợp. 2.Kĩ năng: - Xác định được hành động nĩi trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. - Tạo lập được hành động nĩi phù hợp với mục đích giao tiếp. - Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nĩi phù hợp. 3. Thái độ: Ý thức sử dụng hành động nĩi phù hợp với mục đích giao tiếp. Các kiểu câu thể hiện hành động nĩi và mục đích của hành động nĩi trong văn bản. -Gợi tìm, qui nạp -Sơ đồ KWL -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động não. -Phân tích tình huống mẫu. -Thực hành cĩ hướng dẫn -Giáo dục KNS: ra quyết định, giao tiếp: phân tích các tình huống mẫu, động não, thực hành cĩ hướng dẫn (Hành động nĩi) 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm tình huống mẫu, sưu tầm bài tập. -Bảng, phấn màu 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. Hội thoại 2 1.Kiến thức: -Hiểu thế nào là vai xã hội trong hội thoại. -Hiểu thế nào là lượt lời và cách sử dụng lượt lời trong giao tiếp. 2. Kĩ năng: -Xác định được các vai xã hội trong giao tiếp. - Xác định được các lượt lời trong các cuộc hội thoại. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 3. Thái độ: Ý thức xác định đúng vai xã hội, lượt lời trong giao tiếp. -Xác định được vai xã hội, chọn cách nĩi phù hợp với vai xã hội khi tham gia hội thoại. -Biết tơn trọng lượt lời người khác, biết dùng lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại. -Gợi tìm, qui nạp -Sơ đồ KWL -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động não. -Phân tích tình huống mẫu. -Thực hành cĩ hướng dẫn -Giáo dục KNS: ra quyết định, giao tiếp: phân tích các tình huống mẫu, động não, thực hành cĩ hướng dẫn (Hội thoại) 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm tình huống mẫu, sưu tầm bài tập. -Bảng, phấn màu 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. PHẦN TẬP LÀM VĂN Chương TS tiết Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp giảng dạy Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Ghi chú 1.Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản 4 1.Kiến thức: -Hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. -Hiểu thế nào là bố cục của văn bản. – Hiểu tác dụng và cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. -Hiểu thế nào là đoạn văn, biết triển khai ý trong đoạn văn. -Biết các lỗi và cách sửa lỗi thường gặp khi viết đoạn. -Biết vận dụng những kiến thức về bố cục, liên kết để viết đoạn văn, triển khai bài văn theo những yêu cầu cụ thể. 2.Kĩ năng: - Đọc - hiểu và cĩ khả năng bao quát tồn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nĩi, viết) thống nhất về chủ đề. 3.Thái độ: -Ý thức đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, bố cục ba phần, sử dụng phép liên kết khi tạo lập văn bản. -Chủ đề văn bản, những thể hiện của chủ đề trong một văn bản -Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. -Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. -Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn. - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. -Gợi tìm, qui nạp -Sơ đồ KWL -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động não. -Phân tích văn bản mẫu. -Thực hành theo mẫu -Giáo dục KNS: +Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo: động não, thực hành cĩ hướng dẫn (Tính thống nhất về chủ đề của văn bản). +Giao tiếp, ra quyết định: thảo luận, thực hành viết tích cực (bố cục của văn bản). +Giao tiếp, ra quyết định: Phân tích tình huống giao tiếp, thực hành viết tích cực, thảo luận (Xây dựng đoạn văn trong văn bản). 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm văn bản mẫu. 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. 2. Các kiểu văn bản Tự sự 10 1.Kiến thức: -Hiểu thế nào là tĩm tắt văn bản tự sự. -Biết cách tĩm tắt một văn bản tự sự. -Biết trình bày đoạn, bài văn tĩm tắt một tác phẩm tự sự. -Nhận biết và hiểu tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. -Biết viết đoạn văn, viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. -Giáo dục BVMT: khuyết khích viết về mơi trường (bài viết tập làm văn số 2 – Văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm). 2.Kĩ năng: -Nhận biết, phân tích vai trị của các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. -Vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi tạo lập văn bản tự sự. 3.Thái độ: Ý thức sử dụng đúng các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm khi tạo lập văn bản tự sự. -Các yêu cầu của tĩm tắt văn bản. -Vai trị của yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. -Sử dụng kết hợp yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. -Gợi tìm, qui nạp -Sơ đồ KWL -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động não. -Phân tích văn bản mẫu. -Thực hành theo mẫu -Giáo dục KNS: +Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, ra quyết định: phân tích tình huống mẫu, thực hành viết tích cực, thảo luận (tĩm tắt văn bản tự sự). +Giao tiếp, ra quyết định: thực hành viết tích cực, thảo luận (Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự) 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm văn bản mẫu. 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. Thuyết minh 14 1.Kiến thức: -Thế nào là văn bản thuyết minh. -Nắm được bố cục và cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn thuyết minh. -Nắm được các phương pháp thuyết minh. -Biết viết đoạn văn, bài văn thuyết minh. -Biết trình bày miệng bài văn giới thiệu về một sự vật, danh lam thắng cảnh. 2.Kĩ năng: -Nhận biết, phân biệt các kiểu văn bản thuyết minh với các kiểu văn bản đã học. -Quan sát đặc điểm hình thức của đối tượng thuyết minh. -Vận dụng kiến thức đã học để viết bài văn thuyết minh đúng đặc điểm về nội dung, hình thức. 3.Thái độ: Ý thức viết đúng các đặc điểm của các kiểu bài thuyết minh khi tạo lập văn bản thuyết minh. -Đặc điểm, vai trị vị trí của văn thuyết minh trong đời sống của con người và các đề tài thuyết minh thường gặp. -Phân biệt văn thuyết minh với văn miêu tả viết về cùng đề tài. -Viết một đoạn văn độ dài 90 chữ, bài văn độ dài khoảng 300 chữ thuyết minh về một sự vật, một phương pháp, một thể loại văn học, một danh lam thắng cảnh. -Gợi tìm, qui nạp -Sơ đồ KWL -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động não. -Phân tích văn bản mẫu. -Thực hành theo mẫu -Giáo dục KNS: Suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp: Phân tích tình huống, thực hành viết tích cực, thảo luận (Tìm hiểu chung về văn thuyết minh, thuyết minh về một danh lam thắng cảnh) 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm văn bản mẫu. 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. Nghị luận 14 1.Kiến thức: -Hiểu thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận. - Nhận biết và hiểu vai trị của các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. -Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận cĩ yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. -Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận. -Giáo dục BVMT: đề bài nghị luận về vấn đề mơi trường (Viết bài tập làm văn số 7) 2.Kĩ năng: -Nhận biết các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn bản nghị luận. -Vận dụng vào tạo lập một văn bản nghị luận. 3.Thái độ: Ý thức sử dụng tốt các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn bản nghị luận. -Nhớ đặc điểm của luận điểm, quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết và quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. -Viết một đoạn văn độ dài khoảng 90 chữ, bài văn độ dài 450 chữ nghị luận về một vấn đề chính trị xã hội hoặc văn học cĩ sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. -Gợi tìm, qui nạp -Sơ đồ KWL -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động não. -Phân tích văn bản mẫu. -Thực hành theo mẫu -Giáo dục KNS: giao tiếp, ra quyết định: Thực hành viết tích cực, thảo luận (Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận) 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm văn bản mẫu. 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. Hành chính – cơng vụ 4 1. Kiến thức: -Hiểu thế nào là văn bản tường trình, thong báo. - Biết cách viết một bản tường trình, thơng báo. -Biết viết văn bản tường trình, thơng báo với nội dung thơng dụng. 2.Kĩ năng: -Nhận biết các loại văn bản tường trình, thơng báo. -Vận dụng để viết một văn bản tường trình, thơng báo. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng vào đời sống, viết đúng đặc điểm của văn bản tường trình, thơng báo. -Đặc điểm, cơng dụng của văn bản tường trình, thơng báo. -Gợi tìm, qui nạp -Sơ đồ KWL -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động não. -Phân tích văn bản mẫu. -Thực hành theo mẫu -Giáo dục KNS: Giao tiếp, ứng xử, tư duy sáng tạo: phân tích tình huống, thực hành viết văn bản, học theo nhĩm, trình bày một phút (Văn bản tường trình, văn bản thơng báo). 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm văn bản mẫu. 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động ngữ văn 2 1.Kiến thức: -Hiểu thế nào là thơ bảy chữ 2.Kĩ năng: -Nhận biết thơ bảy chữ -Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ. 3.Thái độ: -Giáo dục tình yêu thơ văn. -Ý thức viết đúng đặc điểm khi làm thơ bảy chữ. -Biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp thơ bảy chữ -Gợi tìm, qui nạp - Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Thảo luận nhĩm. -Phân tích văn bản mẫu. -Thực hành theo mẫu 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm văn bản mẫu. 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI LẬP KẾ HỌACH Võ Văn Hồng KÍ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: