Kế hoạch bài học môn Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Tuyết

Kế hoạch bài học môn Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Tuyết

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS biết, hiểu được các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang

2. Kỹ năng: Nhận biết được hình thang, hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.

3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận khi vẽ hình

II.Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: com pa, thước, bảng phụ, thước đo góc

- HS: Thước, com pa, thước đo góc

III. Tiến trình bài học trên lớp

1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 * HS1: Hãy vẽ một tứ giác lồi và nêu k/n tứ giác lồi? Phát biểu ĐL về tổng các góc của 1 tứ giác?

* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào? Tính các góc ngoài của tứ giác trong các hình vẽ sau ( Bài tập 2a –SGK)

 

doc 35 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học môn Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I: TỨ GIÁC
 Tiết 1 Bài1: TỨ GIÁC
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
	HS biết và hiểu các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2.Kĩ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, có ý thức học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa
III. Tiến trình bài học trên lớp
1) Ôn định lớp : 
2) Kiểm tra bài cũ:
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc
3) Bài mới:
GV giới thiệu chương trình Môn hình học lớp 8
ĐVĐ vào bài mới
* Tổng Sđ các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu độ ?
 GV: Mỗi tam giác có tổng các góc bằng 1800, còn tứ giác thì sao ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Định nghĩa
- GV: treo bảng phụ H1và H2 
A
B
C
A
B
C
D
A
B
C
D
D
c)
b)
a)
H-1
- HS: Quan sát hình và trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA. * Có hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng không?
HS: Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng
GV: - Ta có các hình ở H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
*HS trả lời
 GV: Chốt lại và cho HS nhắc lại định nghĩa 
- GV: 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đầu mút của đoạn thẳng thứ nhất trùng với mút cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
GV yêu cầu HS đọc ?1 SGK 
HS: quan sát và trả lời
Gv: Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi. 
- Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
HS: Nêu định nghĩa tứ giác lồi
GV chốt lại đ/n và cho HS nhắc lại 
 - H1.b và H1.c có phải là tứ giac lồi không ?
HS: Trường hợp H1(b) và H1 (c) không phải là tứ giác lồi
GV: Nêu chú ý SGK trang 65
HS: Đọc lại chú ý
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ 1 tứ giác lồi
GV giới thiệu: Các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tứ giác, đường chéo
GV: Gọi 1 số HS trả lời ?2 
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét bổ sung và đưa ra lời giải
GV: giải thích khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm nằm trong , điểm nằm ngoài tứ giác
Tổng các góc của một tứ giác
GV: Không cần tính số đo mỗi góc, hãy tính tổng 4 góc của tứ giác? 
- Gv: ( gợi ý hỏi)
- Tổng 3 góc của 1 tam giác là bao nhiêu độ?
- Muốn tính tổng  + + + ? (độ) (mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn ?
- HS trả lời
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 tam giác có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác bằng tổng các góc của ABC và ADC 
 Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình và ghi bảng
- HS lên bảng làm bài c/m định lí
GV: hãy nêu định lý về tổng số đo bốn góc của tứ giác?
GV cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học trong bài bằng BĐTD
HS làm bài cá nhân hoàn thành BĐTD
GV kiểm tra việc làm bài của HS
GV cho HS tái hiện kiến thức toàn bài bằng vẽ BĐTD trên bảng
GV cho HS làm bài tập củng cố
GV: yêu cầu HS làm bài tập 1a, H5 và 1b, H6
HS: vận dụng định lí để làm bài tập
GV: gọi 2 HS trả lời và lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm bài cá nhân
HS khác nhận xét kết quả
1) Định nghĩa
A
B
C
D
H-2
* Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó không có bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
?1 . H1 có tứ ABCD luôn nằm trong cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác
- Tứ giác trên H1.a là tứ giác lồi
*Định nghĩa tứ giác lồi
Tứ giác lồi là tứ giác luôn cùng nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Chú ý: SGK trang 65
?2 Tứ giác ABCD ở H3 SGK
a) Hai đỉnh kề nhau:A và B, B và C, C và D , D và A
 Hai đỉnh đối nhau: B và D , A và C
b) Đường chéo: AC , BD
c) Hai cạnh kề nhau: 
 AB và BC , BC và CD
 CD và DA , DA và AB
 Hai cạnh đối nhau:
 AB và CD , AD và BC
d) Góc: 
Hai góc đối nhau: và, và
e) Điểm nằm trong tứ giác: M,P
 Điểm nằm ngoài tứ giác: N,Q
2.Tổng các góc của một tứ giác 
 B
 A 1 1 C
 2 2
 D
Kẻ đường chéo AC.Ta có: trong : Â1 + + =1800 (1)
trong : + + = 1800 (2) 
Từ (1) và (2) ta có:
 (Â1 +)++(+) + = 3600
 Hay  + + + = 3600
* Định lý: Tổng các góc của tứ một giác bằng 3600
Bài tập 1 (SGK trang66)
a) Hình 5a
x =360o- (110o + 120o+ 80o)= 50o
Hình 6b
 10x = 360o
 x = 36o
 Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi và tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Về nhà làm các bài tập: 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý: với bài 3 cần nhớ T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa và thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
- Đọc trước Bài 2: Hình Thang
 Rút kinh nghiệm sau bài học
..................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 2 Bài 2: HÌNH THANG
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS biết, hiểu được các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang
2. Kỹ năng: Nhận biết được hình thang, hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận khi vẽ hình
II.Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: com pa, thước, bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, thước đo góc
III. Tiến trình bài học trên lớp 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 * HS1: Hãy vẽ một tứ giác lồi và nêu k/n tứ giác lồi? Phát biểu ĐL về tổng các góc của 1 tứ giác?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào? Tính các góc ngoài của tứ giác trong các hình vẽ sau ( Bài tập 2a –SGK)
D
C
B
A
D
C
B
A
b)
a)
1
1
1
1
1
1
1
1
75
0
120
0
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Các tứ giác có tính chất chung là gì?
 - Tổng 4 góc trong là 3600 
 - Tổng 4 góc ngoài là 3600 ?
GV: - Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang và hỏi :
- Hình trên mô tả cái gì ?
- Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì? và chúng giống nhau ở điểm nào?
HS: trả lời
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối (các bậc thang) song song ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? 
- Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? 
HS trả lời
- GV: Nhận xét chung và chốt lại kiến thức 
nêu lại định nghĩa hình thang và tên gọi các cạnh. 
- GV vẽ hình 14 lên bảng ( Chú ý các thao tác vẽ hình để HS nhìn rõ cách vẽ), cho HS làm bài tập ?1, hình vẽ sẵn trên bảng phụ
HS làm bài theo nhóm bàn sau đó GV gọi HS trả lời
G
E
F
A
C
D
B
b)
a)
75
0
105
0
60
0
60
0
H
M
K
N
I
c)
75
0
120
0
115
0
-GV: yêu cầu HS làm ?2
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm bàn
 a) Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
b) ABCD là hình thang đáy AB và CD có AB = CD. CMR: AD// BC; AD = BC
GV cho HS làm bài sau đó y/c hai HS lần lượt trình bày cách c/m
- Từ kết quả trên hãy điền (...) để được câu đúng:
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên // thì ....
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì ...
- Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
Hình thang vuông
 GV: y/c HS làm bài tập 7-H21c
 HS: trả lời
-GV: hình thang ở H21c có gì đạc biệt ?
HS : .............
GV : hình thang ở H21c là hình thang vuông
 Vậy hình thang vuông là hình như thế nào? 
HS nêu k/n
GV nhận xét chung và chốt đ/n
HS : đọc lai định nghĩa
- Vậy để chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? Hình thang vuông cần chứng minh điều gì ? 
- Chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
- Cần chứng minh tứ giác có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
GV cho HS làm bài tập 7 – H21a ;b
HS làm bài cá nhân
GV gọi HS lần lượt trả lời và nêu căn cứ làm bài
GV cho lớp nhận xét
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB, CD : cạnh đáy 
AD, BC : cạnh bên 
AH: đường cao 
Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. 
?1
 (H.a) = = 600 
AD// BC 
ABCD là hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có: 
 = 750 
 = 1050 (Kề bù)
 = = 1050 
GF// EH
 EFGH là hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
= 1200 mà = 1150 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bên bù nhau (có tổng sđ bằng 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Tứ giác đó là hình thang.
 ?2
a)Vì AB // CD Â1= 
và AD // BC = 
 AC là cạnh chung . 
ABC = CDA (g.c.g)
AD = BC, AB = CD
b)Vì AB = CD Â1= 
ABC = CDA (c.g.c)
 AD = BC , 
 2 =2 ,do đó AD // BC
* Nhận xét: (sgk-70)
2) Hình thang vuông
*Bài tập 7- H21c(SGK trang71)
 Giải:
c) x=900
 y=1150
*Định nghĩa hình thang vuông:
Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
 A B
 C D
Bài tập trên lớp:
B
C
A
B
A
C
D
D
b)
a)
y
x
70
0
50
0
y
x
40
0
80
0
H21a: x = 800 ; y = 1400 
H21b: x = 700; y = 500 
Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Học bài. Làm các bài tập 6, 8, 9 SGK
Chuẩn bị cho bài mới: Hình thang cân 
- HD bài tập 8 (sgk trang 71): Dựa vào tính chất hai đt song song suy ra tổng hai góc A và D; góc B và C
 ĐS: 0 , = 1200 , = 800 , = 600
Rút kinh nghiệm sau bài học
............................................................................................................................................................................................................ ...  gi¸c? víi tam gi¸c c©n hoÆc tam gi¸c ®Òu ®­êng trung trùc cã ®Æc ®iÓm g×? ( vÏ h×nh trong tr­êng hîp c©n hoÆc ®Òu)
3. Bài mới:
GV: qua bài HS1 giới thiệu: A’ là điểm đối xứng với A qua d. A là điểm đối xứng với A’ qua d. Ta nói A và A’ là 2 điểm đối xứng với nhau qua d, d là trục đối xứng. Hay A và A’ đối xứng nhau qua trục d.
GV: Cho hình vẽ: Tìm 2 điểm đối xứng nhau qua d (Bảng phụ)? 
 M K N 
 / = 
d 
 / = 
 M’ K’ N’
HS:
GV: Thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d?
HS:
GV: Cho đường thẳng d, M d, B d. Vẽ M’ đối xứng với A qua d, B’ đối xứng với B qua d?
HS thực hiện vẽ hình theo y/c
GV gọi một HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ
- Vẽ MH d (H d), trên tia đối của tia MH lấy M’ sao cho: MH = HM’.
 M và M’ đối xứng nhau qua d.
- Khi B d B’ B.
HS dưới lớp vẽ hình vào vở
GV: có thể vẽ được bao nhiêu ddierm M; điểm B như vậy?
HS: Chỉ vẽ được 1 điểm M’ đối xứng với M qua d. Một điểm B’ đối xứng với B qua d.
GV cho HS đọc và làm ?2 ?
Cho đoạn thẳng d và đoạn thẳng AB
 - Vẽ A' đối xứng với điểm A qua d
 - Vẽ B' đối xứng với điểm B qua d
Lấy CAB. Vẽ điểm C' đx với C qua d
GV vẽ hình ?2 lên bảng và gọi một HS lên vẽ hình
HS lên bảng vẽ hình
- Nêu nhận xét về điểm C?
HS: Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’.
- Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có điểm gì đặc biệt?
HS: A’ đối xứng với A qua d . B’ đối xứng với B qua d 
GV: A’B’ và AB đối xứng với nhau qua d. Vì ứng với mỗi điểm C thuộc đoạn AB đều có 1 điểm C’ đối xứng với nó qua d thuộc đoạn A’B’ và ngược lại.
- Thế nào là 2 hình đối xứng với nhau qua d?
HS: 
GV cho HS nhắc lại định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng
GV: Dùng hình vẽ 53, 54 để giới thiệu 2 đoạn thẳng, 2 đường thẳng, 2 góc, 2 tam giác, 2 H và H’ đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
GV cho HS làm bài tập sau: (Bảng phụ)
a. Cho đoạn thẳng AB, muốn sựng đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua d ta làm như thế nào?
b. Cho ABC, muốn dựng A’B’C’ đối xứng với ABC qua d ta làm như thế nào?
 HS thảo luận nhóm bàn làm bài và trả lời theo y/c?
a. Dựng A’ đối xứng A qua d.
Dựng B’ đối xứng B qua d.
Vẽ A’B’, A’B’ đối xứng AB qua d.
b. Dựng A’ đối xứng A qua d.
 Dựng B’ đối xứng B qua d.
 Dựng C’ đối xứng C qua d.
 A’B’C’ đối xứng ABC qua d.
GV cho HS tóm tắt các kiến thức vừa học trong bài bằng BĐTD
HS thực hiện làm bài theo nhóm
GV gọi một HS lên vẽ BĐTD trên bảng
lớp nhận xét và bổ sung
GV cho HS làm bài tập 35 SGK ( GV cho HS vẽ hình theo y/c vào SGK – Dùng bút chì)
GV vẽ săn hình 58 trên bảng phụ và gọi một HS lên vẽ
Hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng 
* Định nghĩa: 
Hai điểm A và A đối xứng nhau qua d d là đường trung trực của đoạn AA’.
 A
 _
 H B d
 _ B’
 A’
Quy ­íc: NÕu ®iÓm B n»m trªn ®ường thẳng d th× ®iÓm ®èi xøng víi B qua đường thẳng d còng lµ ®iÓm B
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng 
* Định nghĩa: 
(SGK - 85)
 A C B
 _ = 
d 
 _ 
 A’ =
 C’ B’
- A’B’ và AB đối xứng với nhau qua d.
- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của 2 hình.
* Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với 1 điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
* Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của 2 hình
Hình 53
C'
B'
A'
C
B
A
Hình 54
Các hình đối xứng nhau qua một đường thẳng ( Trục)
Kết luận: Người ta đã c/m được rằng hai hình đối xứng nhau qua một trục ( hai đoạn thẳng, hai tam giá, hai hình tròn...) thì chúng bằng nhau
Bài tập 35 SGK
d
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
50
0
C
B
A
x
y
O
Xem lại phần lí thuyết đã học trong bài
Tập vẽ hình đối xứng cua một số hình
Làm bài tập 36 SGK
HD bài 36:
So sánh OA với OB; so sánh OA với OC
để so sánh OC với OB
câu b dựa vào t/c của tam giác cân để tính sđ góc
Xem phần còn lại của bài học
Rút kinh nghiệm sau bài học
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 6: Ngày soạn 30/ 9/ 2012 
 Tiết 10: § 8. ĐỐI XỨNG TRỤC 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết khái niệm hình có trục đối xứng. Nhận biết được 2 đường thẳng đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Hình thang cân là hình có trục đối xứng.
2. Kĩ năng: HS biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua một đường thẳng
Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng. Biết chứng minh 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
3. Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
I. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 GV: Thước thẳng, compa, 1 tấm bìa hình chữ A, 1 tam giác đều, hình tròn, hình thang cân, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng, compa, tấm bìa hình thang cân, 1 tam giác đều, hình tròn, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS1: vẽ hình đối xứng của hình sau
HS2: thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng? Hai hình đối xứng qua một đường thẳng có t/c gì?
HS lên bảng làm bài
GV cho lớp nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung
3. Bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV cho HS đọc và làm ?3 ?
 Cho ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của ABC qua AH ( Hình vẽ bên) 
- Điểm đối xứng với mỗi điểm ( A; C; B) của ABC qua đường cao AH, nằm ở đâu?
HS trả lời
+ GV: Hình đối xứng của cạnh AB là hình nào?
 - Hình đối xứng của cạnh AC là hình nào ?
- Hình đối xứng của cạnh BC là hình nào ?
HS: 
GV: Người ta nói AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC.
- Giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của 1 hình.
GV cho HS đọc và làm ?4 ?
GV dùng các miếng bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn gấp theo các trục đối xứng để minh họa.
- Chữ cái L có bao nhiêu trục đối xứng?
- Một hình bất kì có thể có bao nhiêu trục đối xứng?
GV đưa miếng bìa hình thang cân ABCD (AB//CD) hỏi: Hình thang cân có trục đối xứng không? Là đường nào?
GV thực hiện gấp hình minh họa.
- HS đọc định lí trang 87 - SGK về trục đối xứng của hình thang cân.
3 Hình có trục đối xứng:
H
C
B
A
?3
Hình đối xứng với AC qua AH là AB. Hình đối xứng với AB qua AH là AC. Hình đối xứng với BH qua AH là CH. Hình đối xứng với CH qua AH là BH. 
Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của tam giác cân ABC qua đường cao AH vẫn thuộc tam giác ABC.
Tổng quát: đường thẳng d là trục đối xứng của hình h nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình h qua đường thẳng d cũng thuộc hình h
?4:
K
H
C
D
B
A
* Một hình H có thể có 1 trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng.
*Định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
Luyện tập tại lớp:
GV cho HS làm bài tập 37 SGK
HS đọc đề và làm bài cá nhân
GV gọi HS trả lời
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV; làm các bài tập 38;39 SGK
Tập vẽ hình đối xứng cua một số hình; vẽ trục đối xứng của tam giác cân; tam giác đều
Rút kinh nghiệm sau bài học
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TiÕt 8: luyÖn tËp
I. Môc tiªu :
1- Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác. Của hình thang
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác để các bài tập hình học có liên quan hoặc chứng minh hình học.
3- Thái độ: Thông qua các dạng bài tập khác nhau giúp học sinh vận dụng linh hoạt các tính chất đường trung bình của tam giác, nhờ đó mà học sinh phát triển tư duy hình học tốt hơn, học sinh yêu thích môn hình học hơn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa.
HS: SGK, compa, thước .
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP:
1. Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy vẽ BĐTD về đường trung bình của tam giác, của hình thang?
HS tư duy vẽ cá nhân; GV gọi một HS lên vẽ
GV cho lớp nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh mạch kiến thức trong bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV vẽ hình 45 lên bảng; cho HS đọc đề và thảo luận làm bài theo nhóm bàn
HS làm bài theo nhóm bàn
GV gọi một HS trả lời nêu cách tính x; y trong hình và các kiến thức đã áp dụng
GV gọi một HS lên bảng thực hiện tính
HS dưới lớp làm bài vào vở
GV cho HS đọc đề bài và vẽ hình bài 25 SGK
HS vẽ hình vào vở
GV cho HS ghi gt-kl của bài
Để c/m F; K; E thẳng hàng ta làm ntn?
HS
GV: Cần c/m KE // AB; KF // AB
Ai có thể chỉ ra tại sao KE//AB // CD?
HS
Tương tự KF // CD?
Em có cách c/m nào khác không?
HS:
K
F
E
D
C
B
A
GV nêu đề bài 28 trang80 SGK
HS đọc đề và phân tích làm bài
- Đề bài cho biết yếu tố nào, cần tính yếu tố gì?
- Vị trí của EF trong hình thang?
- Nó có tính chất gì?
Xét tam giác ADC thì EK là đường như thế nào với DC?
Khi đó K là điểm gì của AC?
Tương tự I là điểm gì của DC?
Gọi HS lên bảng trình bày
GV đưa ra vấn đề khai thác thêm
Chứng minh rằng IK bằng nửa hiệu 2 đáy
GV hướng đẫn HS chứng minh
Bài 26- SGK trang 80
Do AB // CD // EF // GH 
và AC = CE = EG; 
BE = DF = FH
nên ta có CD là đường trung bình của hình thang ABFE và FE là đường trung bình của hình thang CDHG
Ta có: x = CD = =12 (cm)
x = 12 cm
 Ta có: 
Vậy 12 + y = 16 . 2 = 32 (cm)
 y = 32 – 12 = 20 (cm)
K
F
E
D
C
B
A
Bài 25 trang 80	
Vì AD = AE ; KD = KB nên KE là đường trung bình của tam giác ADB KE // AB mà AB // CD
 nên KE // CD (1)
- Vì FB = FC và KB = KD nên KF là đường trung bình của tam giác BDC
 KF // CD (2)
từ (1); (2) ta có K; E; F thẳng hàng (theo tiên đề Ơclit)
* Nhận xét: Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang.
Bài 27 trang 80: 
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt) EK là đường trung bình
 (1)
Tương tự có: KF = (2). 
từ (1) và (2): EK + KF = (3)
Trong tam giác FEK ta luôn có 
EF EK+KF (4) ( bđt trong tam giác)
Từ (3) và (4)EF (đpcm)
Bài 28 SGK trang 80
K
I
F
E
D
C
B
A
a) Trong tam giác ADC thì có E là trung điểm của AD mà AK//DC
(do EF là trung bình của hình thang) nên K là trung điểm của AC tức là KA = KC.
Chứng minh tương tự IB = ID
b) vận dụng t/chất đường trung bình của tam giác ta tính được
EI = KF = AB:2 = 3 cm
Kho đó IK = EF – 2EI = 2cm
Khai thác mở rộng
Chứng minh rằng IK = (CD-AB):2

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_1_den_8_nam_hoc_201.doc