Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2009-2010 - Vũ Văn Khích

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2009-2010 - Vũ Văn Khích

- Giáo viên giới thiệu chương trình hình học lớp 8 và các yêu cầu bộ môn

Hoạt động 2:Bài mới

Hoạt động 2.1:Định nghĩa (15')

- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1.sgk (bảng phụ)

- Nêu định nghĩa tứ giác?

- Giáo viên nhấn mạnh hai ý:

- Gồm 4 đoạn thẳng khép kín

- Bất kì hai đường thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng

- Giáo viên giới thiệu các yếu tố của tứ giác: Đỉnh, Cạnh.

- Yêu cầu học sinh làm ?1

- Giáo viên giới thiệu tứ giác lồi thông qua ?1

- Yêu cầu học sinh làm ?2

- Giáo viên chữa bài và yêu cầu học sinh chấm bài cho nhau

Hoạt động 2.2:Tổng các góc của tứ giác

- Yêu cầu học sinh nhắc lại định lí về tổng ba góc trong một tam giác?

- Dựa vào tổng các góc trong một tam giác cho biết tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu?

- Yêu cầu học sinh phát biểu định lí tổng các góc của tứ giác?

Hoạt động 3:

Luyện tập - Củng cố (20')

* Bài toán:1/66.sgk: Tìm x trong hình 5; hình 6

* Bài toán: 2/66.sgk

- Giáo viên giới thiệu khái niệm góc ngoài tứ giác.

- Nhận xét gì về tổng của các góc ngoài của một tứ giác?

 

doc 65 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2009-2010 - Vũ Văn Khích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:06-8-2009
Tuần: 1
Chương I: Tứ giác
Tiết1:Tứ giác
A. Mục tiêu:
HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lí tổng các góc của tứ giác lồi.
HS biết vẽ, tên gọi các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác lồi.
Vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: thước thẳng, bảng nhóm.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Giới thiệu chương trình HH 8 (5')
- Giáo viên giới thiệu chương trình hình học lớp 8 và các yêu cầu bộ môn
- Học sinh nghe giới thiệu
Hoạt động 2:Bài mới
Hoạt động 2.1:Định nghĩa (15')
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1.sgk (bảng phụ) 
- Nêu định nghĩa tứ giác?
- Giáo viên nhấn mạnh hai ý:
- Gồm 4 đoạn thẳng khép kín
- Bất kì hai đường thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng 
- Giáo viên giới thiệu các yếu tố của tứ giác: Đỉnh, Cạnh.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên giới thiệu tứ giác lồi thông qua ?1
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên chữa bài và yêu cầu học sinh chấm bài cho nhau
- Học sinh quan sát hình 1.sgk và nêu các đặc điểm của các hình từ đó nêu định nghĩa tứ giác 
- 2 học sinh đọc nội dung định nghĩa.sgk
- Học sinh quan sát hình vẽ tứ giác ABCD và chỉ ra các yếu tố về đỉnh, cạnh
- Đỉnh: A, B, C, D
- Cạnh: AB, BC, CD, DA
- Học sinh làm ?1 từ đó rút ra nhận xét tứ giác lồi
- ?2 học sinh hoạt động cá nhân ra phiếu học tập
a. Hai đỉnh kề nhau: .
 Hai đỉnh đối nhau:.
b. Đường chéo: .
c. Hai cạnh kề nhau: .
 Hai cạnh đối nhau: ...
d. Góc: ..
 Góc đối nhau: ...
e. Điểm nằm trong tứ giác: .
 Điểm nằm ngoài tứ giác: 
Hoạt động 2.2:Tổng các góc của tứ giác
- Yêu cầu học sinh nhắc lại định lí về tổng ba góc trong một tam giác?
- Dựa vào tổng các góc trong một tam giác cho biết tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu học sinh phát biểu định lí tổng các góc của tứ giác?
- 1 học sinh đứng tại chỗ nhắc lại nôi dung định lí.
- Học sinh suy nghĩ rồi trả lời câu hỏi
ABC có: + + = 1800 
ABC có: + + = 1800
mà 
+ + = + ++++ 
 + + = 3600
- 1 học sinh đọc định lí.sgk
Hoạt động 3: 
Luyện tập - Củng cố (20') 
* Bài toán:1/66.sgk: Tìm x trong hình 5; hình 6
* Bài toán: 2/66.sgk
- Giáo viên giới thiệu khái niệm góc ngoài tứ giác.
- Nhận xét gì về tổng của các góc ngoài của một tứ giác?
H1: a. x = 3600 - (+ +) = 3600 - 
 = 500
H2: b. x = 3600 - ( 900 + 900 + 900) = 900
H3: c. x =  = 250
H4: d. x =  = 750
H5: x =  = 1000 
H6: x =  = 360 
* Bài toán: 2/66.sgk
- Học sinh hoạt động nhóm 
a. Tính góc ngoài: 
 = 900; = 600; = 1050; = 1150
b. + + + = 3600
c. Nhận xét: Tổng các góc ngoài của 1 tứ giác cũng có số đo bằng 3600
Hoạt động 4:
Hướng dẫn về nhà(1') 
Học kĩ lí thuyết
Làm bài tập: 3 -> 5/67.sgk
Đọc “ có thể em chưa biết”
..
Tiết 2: Hình thang
A. Mục tiêu:
HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang.
Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
B. Chuẩn bị
GV: ê ke, thước thẳng, bảng phụ.
HS: ê ke, thước thẳng, bảng nhóm.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
 Kiểm tra bài cũ (7')
- Giáo viên đưa bảng phụ bài tập sau:
- Cho hình vẽ: 
a. Phát biểu định lí tổng ba góc của tứ giác?
b. Tính + =?
c. Nhận xét quan hệ giữa AB và CD
- 1hs đọc yêu cầu bài toán.
- 1 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm nháp.
- 1 học sinh nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:Bài mới 
Hoạt động 2.1:Định nghĩa (18')
- Giáo viên giới thiệu tứ giác ABCD như trên là hình thang ABCD.
- Vậy hình thang là hình như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình thang: "vẽ một cặp cạnh đối song song, đặt tên hình thang"
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk rồi chỉ rõ các yếu tố của hình thang?
- Giáo viên kẻ đường cao AH và giới thiệu khái niệm đường cao.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.(bảng phụ)
a. Tìm các tứ giác là hình thang có trong hình vẽ trên
b. Nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên?
- Khi nào tứ giác là một hình thang?
- Yêu cầu học sinh làm ?2 (bảng phụ)
- Nhắc lại phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song?
- Yêu cầu học sinh lập sơ đồ chứng minh?
AB = CD; AD = BC
ABC = CAD
= ; = ; AC chung
 AB//CD AD//BC
- Gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải
- Tương tự học sinh lập sơ đồ chứng minh câu b.
- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét: Hình thang nếu bổ sung thêm hai cạnh bên song song thì suy ra điều gì?
- Hình thang nếu bổ sung thêm hai cạnh đáy bằng nhau thì suy ra điều gì?
- Học sinh: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Hình thang ABCD (AB//CD)
- Đáy: AB; CD
- Cạnh bên: AD; BC
- Đường cao: AH
?1.sgk 
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Lần lượt từng học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
a. Tứ giác ở hình a; b là hình thang
b. Hai góc kề một cạnh bên của một hình thang có tổng bằng 1800
- Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang
?2
- Học sinh đọc nội dung ?2
- Học sinh phân tích gt/kl
GT
ABCD là hình thang (AB//CD); AD//BC
KL
AB = CD; AD = BC
CM: Nối A với C. Xét ABC và CAD có:
= (slt do AB//CD)
 = (slt do AD//BC)
 AC chung
 ABC = CAD (g.c.g) AB = CD; AD = BC
- 1 học sinh phân tích phấn chứng minh câu b.
- 1 học sinh đọc phần nhận xét .sgk
Hoạt động 2.2:
Hình thang vuông
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và cho biết định nghĩa hình thang vuông?
- Chỉ ra các yếu tố của hình thang vuông?
- Học sinh nghiên cứu sgk - nêu định nghĩa 
- Hình thang vuông ABCD có : 
Hoạt động 3:
Củng cố(10') 
- Giáo viên đưa ra các hình vẽ sau:
?
?
?
 P N P
 N N P
 M Q
M N P
 Q M Q 
 M Q
-Yêu cầu học sinh Bổ sung các điều kiện để được các hình tiếp theo.
* Bài toán 7.sgk 
- Yêu cầu học sinh làm miệng
* Bài toán 9. sgk (Bảng phụ)
- Học sinh quan sát hình vẽ và tìm các điều kiện để bổ sung.
- Học sinh đọc bài toán và trả lời 
- Học sinh đọc đề bài và phân tích tìm đường lối chứng minh
AB // CD
 = 
 = ; = 
ABC cân
AD = AB
Hoạt động 4:
Hướng dẫn về nhà(2') 
Học kĩ lí thuyết 
Làm bài tập 8; 9; 10/ 71. sgk
..
Ngày soạn:13-8-2009
Tuần: 2
Tiết 3: Hình thang cân
A. Mục tiêu:
HS nắm được định nghĩa , các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. 
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị
GV: ê ke, thước thẳng, thước chia khoảng, đo góc.
HS: ê ke, thước thẳng, ôn tính chất của tam giác cân, thước chia khoảng, đo góc.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
Kiểm tra bài cũ (8')
- Nêu định nghĩa hình thang?
- Cho hình thang ABCD; AB//CD;
 có - = 200; = 2. Tính số đo các góc của hình thang?
- 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập
- Học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động 2.1: Định nghĩa (12')
- Yêu cầu học sinh làm ?1.sgk
- Hình thang ABCD có gì đặc biệt?
- Giáo viên giới thiệu hình thang ABCD trên là hình thang cân.
- Vậy thế nào là hình thang cân?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình thang cân (dùng thước đo góc)
- Tứ giác ABCD có điều kiện gì trở thành hình thang cân?
- Yêu cầu học sinh làm ?2 (bảng phụ) 
a. Tìm các tứ giác là hình thang cân?
b. Tính các góc còn lại của hình thang cân
c. Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm viết vào bảng nhóm.
- Trong hình thang cân cần biết số đo mấy góc thì tính được số đo các góc còn lại?
- Hình thang ABCD ; AB//CD; có = 
- 1 học sinh đọc định nghĩa hình thang cân.sgk 
- Tứ giác ABCD có: AB//CD; = ABCD là hình thang cân 
- Học sinh làm ?2 sau đó đại diện nhóm trả lời.
a. Hình thang cân: a, c, d
b. Hình a: = = 1000
 Hình c: = = 700
 Hình d: = = 900
c. Hai góc đối của hình thang cân có số đo bằng 1800
- Trong hình thang cân chỉ cần biết số đo 1 góc thì sẽ tính được số đo các góc còn lại.
Hoạt động 2.2: 
Tính chất (14')
- Yêu cầu học sinh nêu dự đoán bằng trực giác: có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 cạnh bên của hình thang cân ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích sơ đồ chứng minh.
AD = AB
OD - OA = OC - OB
OD = OC; OA = OB
 ODC cân; OAB cân
 = ; = 
 ABCD Kề bù ; ; = 
 là hình thang cân 
- Ngoài trường hợp AD cắt BC tại O còn trường hợp nào khác?
- Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau vậy điều ngược lại có đúng không?
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung chú ý sgk
- Học sinh đo đạc trực tiếp trên hình vẽ và đưa ra dự đoán: Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.
- 1 học sinh đọc định lí.sgk và cho biết gt/kl
GT
Hình thang cân ABCD ( AB//CD)
KL
AD = BC
- CM: sgk
- Còn TH: AD//BC. CM trường hợp này dựa vào nhận xét ở bài 2.
- Học sinh suy nghĩ và đưa ra câu trả lời, ví dụ minh họa.
Hoạt động 2.3: 
Định lí 2.
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2.sgk
- Học sinh phân tích chứng minh định lí theo sơ đồ.
AC = BD
ADC = BCD
= ; DC chung; AD = BC
- Học sinh vẽ hình và nêu gt/kl.
GT
Hình thang cân ABCD ( AB//CD)
KL
AC = BD
- Học sinh tự trình bày phần chứng mình vào vở.
Hoạt động 2.4: 
Dấu hiệu nhận biết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?3
- Nêu dự đoán dạng của hình thang ABCD? 
 kết luận gì về hình thang có hai đường chéo bằng nhau? 
 Dấu hiệu nhận biết hình thang?
- Học sinh thực hiện làm ?3
- Các thao tác vẽ: 
1. Vẽ đường thẳng CD
2. Vẽ m//CD
3. Lấy A; B m; AC = BD
4. Đo góc ; 
5. Kết luận. 
- Học sinh nêu các dấu hiệu nhận biết
Hoạt động 3: 
Củng cố- HDVN (5') 
?
?
?
- Bài tập (bảng phụ): Hoàn thành sơ đồ sau: B A B A B
 A
 D
 C D C D C
* Bài toán 12.sgk
GT
Hình thang cân ABCD (AB//CD); AE CD; BF CD
KL
AE = BF
- Học sinh lên bảng hoàn thành vào sơ đồ.
- Học sinh lên bảng vẽ hình ghi gt/kl.
- 1 hs nêu phương pháp chứng minh
 có: 1 = 1 = 900
AD = BC (tính chất hình thang cân)
= (ABCD hình thang cân)
 ADE = BCF
 AE = BF. 
 Tiết 4: Luyện tập
A. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về hình thang, hình thang cân
Học sinh nắm được cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang cân 
Học sinh biết trình bày một bài toán một cách đơn giản, ngắn gọn, đầy đủ, chính xác.
B. Chuẩn bị
GV: bảng phụ, thước, com pa, phấn màu, 
HS: Bảng nhóm, bút dạ, com pa, thước, 
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
Kiểm tra bài cũ (8')
- Giáo viên treo bảng phụ có vẽ sẵn hình vẽ và yêu cầu học sinh điền các yếu tố để được các kết luận theo hình vẽ.
?
?
?
 C A B A B
 B
 A
 D D C D C
- Học sinh lên bản vẽ hình ghi gt/kl bài 18.sgk
- 1 học sinh lên bảng hoàn thiện sơ đồ
 ... .
* Bài tập 7.sgk
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài?
- Muốn biết căn phòng có đủ ánh sáng hay không ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ra bảng nhóm ?
- Giáo viên chữa bài cho điểm các nhóm 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực tế kiểm tra phòng học lớp mình có đủ tiêu chuẩn ánh sáng không?
* Bài tập 6.sgk
a. Khi chiều dài tăng 2 lần thì diện tích tăng 2 lần (chiều rộng không đổi)
b. Chiều dài, rộng tăng 3 lần thì diện tích tăng 9 lần.
c. Dài tăng 4 lần, rông giảm 4 lần thì diện tích không đổi.
* Bài tập 7.sgk
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh nêu phương án trả lời
- Tính diện tích nền nhà: S1
- Tính diện tích cửa sổ + cửa chình: S2
- So sánh diện tích S1: S2 với 20%
- Học sinh hoạt động nhóm 
- Các nhóm chấm bài 
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (') 
Học kĩ lí thuyết 
Làm bài tập 12 -> 15/ 27.sbt
Tiết 28: luyện tập
A. Mục tiêu:
Củng cố, khắc sâu thêm lý thuyết đã học về diện tích đa giác. 
Rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông. 
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán, ghi đơn vị. 
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu, 
HS: Bảng nhóm, compa, 
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7')
- Phát biểu ba tính chất về diện tích ?
- Chữa bài tập 8/118.sgk
- 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập
Hoạt động 2: Luyện tập (32’)
Hoạt động 2.1: Bài tập 9/119.sgk
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi đề bài 
- Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi gt/kl?
- Gợi ý: Tìm vị trí điểm E thuộc AB để SADE = SABCD
- Viết công thức tính diện tích ADE?
- Tính diện tích ABCD từ đó suy ra diện tích ADE
AE = ? Vị trí điểm E trên AB
SADE =?
SABCD = ?
SABCD = ?
- 1 học sinh lên bảng ghi gt/kl
GT
ABCD là hình vuông 
AD = 12cm
KL
Tìm AE để 
SADE = SABCD
- Tính SABCD = 122 = 144(cm2)
- Để SADE = SABCD 
 SADE = 144:3 = 48(cm2)
Mặt khác SADE = AD.AE = 48(cm2)
AD = 12cm AE = (48.2): 12 = 8cm
Hoạt động 2.2: 
Bài tập 10/119.sgk
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình và làm bài.
- So sánh S1 + S2 và S3 ?
- Tìm mối liên hệ giữa số đo ba cạnh a, b, c theo định lí Pitago?
- Tính diện tích mỗi hình vuông?
- Yêu cầu học sinh tính diện tích từng hình vuông (trả lời miệng)
c
S3
a
b
A
C
B
S1
S2
- Gọi S1 là diện tích hình vuông cạnh AB = a S1 = a2
- Gọi S2 là diện tích hình vuông cạnh AC = b S1 = b2
- Gọi S3 là diện tích hình vuông cạnh CB = c S1 = c2
Có: a2 + b2 = c2 (Pitago)
 S1 + S2 = S3
Hoạt động 2.3: Bài tập 13/119. sgk
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và cho biết cách làm?
- Gợi ý học sinh chứng minh nếu còn thời gian.
- Học sinh đọc đề bài và cho biết cách chứng minh.
Hoạt động 3: Củng cố (3') 
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng bài tập trắc nghiệm
- Các câu sau Đ hay S vì sao?
a. Hai hình có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
b. Hai hình bằng nhau thì diện tích bằng nhau
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3') 
Học thuộc các công thức tính diện tích các hình.
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm bài tập 15.sgk; 16; 17; 18; 20.sbt
..
Tiết29 : diện tích tam giác
A. Mục tiêu:
HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác. 
HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. 
HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. 
HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. 
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, Thước thẳng, êke, phấn màu 
HS: Ôn tập tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích 
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')
1. Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông?
2. Tính diện tích hình chữ nhật biết a = 5,2 cm; b = 3,7 cm 
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải 
- Học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: Bài mới (20’)
Hoạt động 2.1: Định lí 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức tính diện tích đã học ở lớp 5?
- Giáo viên giới thiệu các công thức này được phát biểu dưới dạng định lí 
- Yêu cầu học sinh đọc định lí và ghi gt/kl?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh các trường hợp.
- TH1: Chân đường cao trùng với đỉnh B hoặc đỉnh C
- Khi ấy ABC là tam giác nào? Công thức tính?
TH2: H BC.
- Khi ấy ABC có diện tích bằng tổng diện tích của những tam giác nào?
- TH3: Phân tích tương tự 
GT
ABC; AH BC
KL
SABC = AH.BC
B
H
C
A
- Học sinh lần lượt đứng tại chỗ trả lời từng trường hợp.
- 3 học sinh lên bảng mỗi học sinh chứng minh một trường hợp
Hoạt động 2.2: Cách chứng minh khác về diện tích tam giác
- Yêu cầu học sinh làm ?.sgk
a
B
H
C
A
h
a
 h
- Nhận xét về diện tích hai tam giác và diện tích hình chữ nhật ở hình vẽ trên?
- Học sinh làm ?.sgk
- Diện tích tam giác bằng diện tích hình chữ nhật và bằng a.h
Hoạt động 3:
Củng cố (15') 
- Hãy cắt một tam giác thành một hình chữ nhật? (cắt thành ba mảnh)
* Bài tập 16/121.sgk (bảng phụ)
- Giải thích tại sao diện tích tam giác bằng diện tích hình chữ nhật?
* Bài tập 17/121.sgk (bảng phụ)
- Giải thích tại sao AB.OM = OA.OB?
B
A
O
M
- Học sinh hoạt động nhóm cắt, ghép tam giác thành một hình chữ nhật vào bảng nhóm 
* Bài tập 16/121.sgk
- Học sinh trả lời miệng: H: 128a, b, c
* Bài tập 17/121.sgk
- Học sinh thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm trả lời
SABC = OA.OB
SABC = OM.AB 
 OA.OB = OM.AB = 2SABC
Hoạt động 4:
Hướng dẫn về nhà (4') 
Học kĩ lí thuyết, các công thức tính diện tích các hình
Làm bài tập 19; 21.sgk + 26 -> 29.sbt
Tiết 30: luyện tập
A. Mục tiêu:
Củng cố, khắc sâu thêm về cách tính diện tích tam giác. 
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tư duy logic, linh hoạt trong vận dụng lý thuyết đã học vào giải toán. 
Phát triển tư duy: Học sinh hiểu nếu đáy tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu, thước, 
HS: Bảng nhóm, bút dạ, 
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10')
1. Viết công thức tính diện tích tam giác
- Chữa bài tập 9/122.sgk
2. Bài tập 27/129.sbt (MC)
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- 2 học sinh lên bảng làm
- Học sinh dưới lớp làm nháp, theo dõi, nhận xét cho điểm
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
Hoạt động 2.1: Bài tập 21.sgk
- Giáo viên chiếu hình 134 lên bảng
C
D
E
B
A
2cm
5cm
- Tính SABCD theo x?
- Tính SADE ?
- Lập biểu thức liên hệ giữa diện tích hình chữ nhật với diện tích tam giác?
- Hs vẽ hình vào vở
- Hs dl làm việc cá nhân, 1 hs lên bảng trình bày lời giải.
SABCD = 5x (cm2)
SADE = EH.AD = .2.5 = 5(cm2)
Để SABCD = 3 SADE 5x = 3.5 
 x = 3cm
A
B
C
H
Hoạt động 2.2: Bài tập 24.sgk
- Học sinh đọc đề bài? vẽ hình?
- Để tính diện tích tam giác ta cần biết những yếu tố nào?
- Nêu cách tính đường cao AH?
- Nêu phương pháp tính diện tích ABC?
- Nếu a = b thì ABC là tam giác đều khi ấy diện tích tam giác đều được tính như thế nào? 
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh vẽ hình vào vở
- Để tính diện tích tam giác ta cần tính AH
DABH vuông tại H
 AB2 = AH2 + BH2 (Pitago)
Mà AB = b, BH = a.
Nên AH2 = b2 - =
=> AH = 
SABC = BC.AH= a.
- 1 học sinh nêu phương pháp tính diện tích tam giác đều 
SABC =BC.AH= a.
Hoạt động 2.3: 
Bài tập 22. sgk
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm làm bảng nhóm 
- Giáo viên chốt lại: Qua bai tập này hãy cho biết nêu tam giác ABC có BC cố định, diện tích tam giác ABC không đổi thì điểm A chạy trên đường nào?
- Học sinh hoạt động nhóm lamg bảng nhóm 
- . tập hợp các điểm A nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng không đổi bằng đường cao AH của tam giác ABC.
Hoạt động 3:
Củng cố - HDVN (2’) 
Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
Làm bài tập 23.sgk; 28; 29.sbt
Tiết 31: ôn tập học kì I
A. Mục tiêu:
Hệ thống hoá kiến thức hình học đã học trong học kỳ I. 
Củng cố, khắc sâu kiến thức lý thuyết đã học. 
Rèn luyện, củng cố kỹ năng vận dụng lý thuyết giải các bài tập. 
H có kỹ năng vẽ hình, chứng minh có căn cứ, suy luận logic và biết vận dụng kiến thức một cách linh hoạt. 
B. Chuẩn bị
GV: - Sơ đố các loại tứ giác, bp 
HS: Đề cương ôn tập và kẻ sẵn 2 sơ đồ trang 152.sgk
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2')
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh cho tiết ôn tập
- Cán bộ lớp bác cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong lớp
Hoạt động 2: Tổ chức ôn tập (42’)
Hoạt động 2.1: Ôn tập phần tứ giác (15’)
- Giáo viên treo bảng phụ có sơ đồ sau:
4
3
2
9
8
7
6
10
11
Hình thang
H. vuông
HT cân
HT vuông
HBH
HCN
H. thoi
Tứ giác
1
12
13
- Học sinh nghiên cứu sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
- Dãy 1: từ câu 1 -> câu 5
- Dãy 2: từ câu 6 -> câu 9
- Dãy 3: từ câu 10 -> câu 13
- Yêu cầu học sinh nêu các dấu hiệu nhận biết các hình theo mũi tên chỉ (dãy khác bổ sung, nhận xét); kể tên các hình có trục đối xứng 
Hoạt động 2.2: Ôn tập các công thức tính diện tích (5’)
Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh điền vào chỗ trông các công thức tính diện tích các hình ?
- Mỗi học sinh lên bảng điềm ba công thức 
- Học sinh dưới lớp viết nháp và nhận xét 
Hoạt động 2.3: Bài tập (22’)
* Bài tập trắc nghiệm: giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh làm và thu chấm chéo
* Bài tập 2: (bảng phụ)
- Cho ABC Trung tuyến AM, CN cắt nhau tại O. H, K lần lượt là trung điểm OA, OC.
CMR: 
a. MNKH là hbh
b. AM CN thì MNKH là hình gì?
c. Tính SMNKH khi AM = 6; CN = 9; AM CN
d. Tìm điều kiện để MNKH là hình chữ nhật
- Sơ đồ chứng minh
a. MNKH là hình bình hành 
MN = KH; MN // KH
 MN = AC; MN // AC; KH // AC
MN là ĐTB của ABC
HK là ĐTB của OAC
(gt)
b. AM CN ta suy ra được điều gì?
c. Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài
d. Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc đề bài 
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl
GT
ABC; NA = NC; MB = MC
AM BN tại O; HA = HO;
 KB = KO
KL
a. MNKH là hbh
b. AM CN thì MNKH là hình gì?
c. Tính SMNKH khi AM = 6; CN = 9; AM CN
d. Tìm điều kiện để MNKH là hình chữ nhật 
H
N
A
B
M
C
K
O
- Học sinh cùng giáo viên phân tích sơ đồ chứng minh câu a
- 1 học sinh lên bảng chứng minh câu a, học sinh dưới lớp làm vào vở.
b. AM CN HM KN 
 MNHK là hình thoi 
c. Học sinh lên bảng trình bày lời chứng minh
d. MNHK là hình chữ nhật HM = KN AM = CN BA = BC ABC cân tại A
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (1') 
Ôn tập lí thuyết chương: định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt.
Các công thức tính diện tích các hình.
Làm bài tập 88; 89. sgk và ôn tập chương để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh 8 HKI.doc