I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ
- Cẩn thận, kiên trì,trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
II. CHUẨN BỊ.
Mỗi nhóm HS:
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 bộ nguồn điện (4 pin).
- 1 ampe kế có GHĐ: 1.5A; ĐCNN: 0.1A.
- 1 vôn kế GHĐ: 6V; ĐCNN: 0.1V.
- 1 công tắc điện.
- 7 đoạn dây nối.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị để biểu thị mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng : - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế. - Kĩ năng vẽ và sử lý đồ thị. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị . * Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 SGK, bảng 2 SGK. *Mỗi nhóm học sinh: 1điện trở mẫu, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện 6v, 7 đoạn dây nối. III. Tổ chức hoạt động dạy học. 1. Sĩ số: 9A: 9B: 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu chương, ôn lại kiến thức liên quan đến bài học, tạo tình huống học tập.(10p) * Chương trình SGK vật lý 9 gồm 4 chương. -Chương I: Điện học. ? chương này giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề gì. - H/S đọc trang 3 sách giáo khoa. * Tình huống học tập ? Để đo của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần dùng những dụng cụ gì?nêu cách mắc các dụng cụ đó vào mạch điện. - gọi 2 học sinh trả lời. - Yêu cầu 1 H/S đọc mở bài SGK, giáo viên tiến hành thí nghiệm. Thay đổi số pin, yêu cầu học sinh theo dõi độ sáng của đèn. ? Độ sáng của đèn thay đổi như thế nào khi tăng dần số pin? H/S trả lời câu hỏi. GV : vậy CĐDĐ phụ thuộc vào HĐT như thế nào ? bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.(15p) * GV nêu mục đích thí nghiệm - Yêu cầu hs quan sát sơ đồ hình 1.1 SGK. Trả lời câu hỏi a, b SGK. - HS trả lời câu hỏi - GV chuẩn hoá câu trả lời, phát dụng cụ thí nghiệm. - Yêu cầu hs mắc mạch điện theo sơ đồ, lưu ý cách mắc dụng cụ đo. -Hướng dẫn học sinh cách thay đổi HĐT và đo CĐDĐ . * Lưu ý : sau khi đọc kết quả trên vôn kế và ampe kế ngắt mạch ngay. - Điền kết quả vào bảng 1 SGK. ? Trả lời C1 SGK. Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận.(10p) -Yêu cầu hs thu thập thông tin SGK ? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT có đặc điểm gì . HS: là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ. HS hoạt động cá nhân hoàn thành C2. * Lưu ý : hướng dẫn học sinh bỏ qua sai lệch. Xác định các điểm, điểm nào quá xa đường thẳng tiến hành đo lại. _ Thảo luận kết quả theo nhóm trả lời C2. - Đại diện các nhóm phát biểu kết luận. Hoạt động 4: Vận dụng.(7p) Hs hoạt động cá nhân hoàn thành C3 * Hướng dẫn hs: xác định U=2.5V trên trục hoành, từ U kẻ song song trục tung cắt đồ thị tại K. Từ K kẻ song song trục hoành cắt trục tung tại I. Đọc trên trục tung giá trị I. - Cá nhân hs hoàn thành C4. Gợi ý: sử dụng kết luận _ Thảo luận nhóm trả lời C5. CĐDĐ tỉ lệ thuận với HĐT. Chương I : Điện học Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I. Thí nghiệm. 1. Sơ đồ mạch điện: A B 2. Tiến hành thí nghiệm: C1- Khi tăng (giảm) HĐT bao nhiêu lần thì CĐDĐ tăng (giảm) bấy nhiêu lần. II . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1. Dạng đồ thị 2. Kết luận : HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. III. Vận dụng: C3: U = 2.5V I = 0.5A U = 3.5V I = 0.7A C4: 0.125A, 4V, 5V, 0.3A Bài tập về nhà: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, sách bài tập. IV. củng cố. GV tóm tắt nội dung bài học. Hs nhắc kại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết. V. Dặn dò. - Bài tập về nhà: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, sách bài tập. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức điện trở để giải bài tập. - Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng : -Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng cácdụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. -Sử dụngmột số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ 3. Thái độ : Cẩn thận , kiên trì trong học tập. II. Chuẩn bị . - Kẻ bảng ghi giá trị thương số U/ I III. Tổ chức hoật động dạy học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề(10p) * KTBC : CĐDĐ chạy qua hai đầu dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn? - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có đặc điểm gì? * ĐVĐ: GV làm thí nghiệm. Đặt vào hai đầu của 2 bóng đèn khác nhau cùng 1 HĐT, liệu CĐDĐ qua chúng có khác nhau không? Tìm hiểu bài mới. Hoạt động 2: Xác định thông số U/I đối với mỗi dây dẫn.(10p) - Treo kết quả bảng 1,2 của tiết 1.Yêu cầu HS tính thương số U/I. - Thảo luận nhóm hoàn thành C2. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở(10p) - Yêu cầu HS thu thập thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: ? Điện trở là gì, kí hiệu như thế nào. ? Tính điện trở của 1 dây dẫn bằng công thức nào. ? Đơn vị điện trở là gì, kí hiệu. ? Khi HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn tăng 2 lần thì điện trở tăng mấy lần vì sao. Gợi ý : thế nào được gọi là điện trở. Trị số R = U/I không đổi. * Ví dụ : HĐT giữa hai đầu dây dẫn là 3V CĐDĐ chạy qua nó là 250mA, tính điện trở của dây(chú ý đơn vị CĐDĐ ) Yêu cầu HS đổi đơn vị ? Nêu ý nghĩa của điện trở. Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Thông báo hệ thức định luật Ôm. Hoạt động 5 : Vận dụng - củng cố ? Công thức R = U/I dùng để làm gì. Từ công thức này có thể nói U tăng lên bao nhiêu lần thì R tăng lên bấy nhiêu lần được không , vì sao. Yêu cầu HS trả lời C3, C4. GV chính xác hoá câu trả lời. * YC HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết. * BVN : bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 Chuẩn bị bài thực hành, mẫu báo cáo. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm I. Điện trở của dây dẫn. 1.Xác định thông số U/I đối với mỗi dây dẫn. C2: Đối với mỗi dây dẫn sau mỗi lần đo thương số U/I giống nhau. Hai dây dẫn khác nhau thương số U/I khác nhau. 2. Điện trở - Điện trở của 1 dây dẫn được xác định bằng công thức : R = U/I. - Đơn vị điện trở: Ôm(W) 1W = 1V/1A 1KW = 1000W 1MW = 1000000W VD 1: U =3V , I =250 mA = 0.25A R =? VD 2: 0,5MW = ......kW = ...............W - Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. II. Định luật Ôm 1. Hệ thức định luật I = U/R Trong đó: U đo bằng vôn(V) I đo bằng ampe(A) R đo bằng ôm(W) 2. Phát biểu định luật - CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. III. Vận dụng C3: R = 12W I = 0,5A U = ? HĐT giữa hai đầu tóc đèn là: U = I . R = 12. 0,5 = 6(V) ĐS : U = 6V IV. củng cố. GV tóm tắt nội dung bài học. Hs nhắc kại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết. V. Dặn dò. - BTVN : bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 - Chuẩn bị bài thực hành, mẫu báo cáo. Ngày soạn: Ngày giảng : Tiết 3 : Thực hành : Xác định điện trở Của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kĩ năng - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế. - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ - Cẩn thận, kiên trì,trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện. II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm HS: - 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. - 1 bộ nguồn điện (4 pin). - 1 ampe kế có GHĐ: 1.5A; ĐCNN: 0.1A. - 1 vôn kế GHĐ: 6V; ĐCNN: 0.1V. - 1 công tắc điện. - 7 đoạn dây nối. III. Tổ chức hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7p) * Trình bày khái niệm điện trở, công thức tính, kí hiệu trong mạch điện , đơn vị, ý nghĩa vật lí? - Phát biểu định luật Ôm, công thức định luật,vận dụng giải BT 2.2a. Gọi 1 HS lên bảng. Hoạt động 2: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành. (8p) * Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành: -Yêu cầu một vài HS trả lời câu b,c SGK. - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. Hoạt động 3: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo.(30p) - Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế. - Theo dõi nhắc nhở mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực. - Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. - Nhận xét kết quả, thái độ thực hành của các nhóm. * Nhắc HS thu dọn thiết bị thí nghiệm, hướng dẫn cất đúng nơi qui định. - 1 HS lên bảng - cả lớp theo dõi nhận xét. - Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏiGV yêu cầu. - HS vẽ sơ đồ mạch điện. - Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. - Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng. Cá nhân hoàn thành báo cáo để nộp. - Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau. Thu dọn thiết bị và đồ dùng thí nghiệm. IV. củng cố. GV tóm tắt nội dung bài học. Hs nhắc kại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết. V. Dặn dò. - BTVN : làm bài tập trong SBT Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4 : Đoạn mạch nối tiếp I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U1/U2 = R1/R2 từ các kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng : - Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : vôn kế , ampe kế. - Kĩ năng bố trí, tiến hành thí nghiệm. Suy luận lôgic. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị 1. Mỗi nhóm học sinh: - 3 điện trở mẫu 6W, 10W, 16W. - 1 ampe kế GHĐ 1,5A ĐCNN 0,1V. 1 vôn kế GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. - 1 nguồn điện 6V. 1 công tắc. 7 đoạn dây dẫn. III. Tổ chức hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.(5p) * Kiểm tra: - Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm ? - Chữa bài tập 2.1 SBT * Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã rìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không ? Bài mới Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức liên quan đến bài mới.(5p) Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp ? CĐDĐ qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với CĐDĐ mạch chính. ? HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với HĐT giãư hai đầu mỗi đèn . Hoạt động 3 : Nhận biết được đoạn mạch gồm ... thức hoá rút ra kết luận cuối cùng - Chỉ định 1 số câu vận dụng cho HS làm. - Hướng dẫn HS trả lời - Chỉ định HS trình bày đáp án, HS khác nhận xét đánh giá câu trả lời đó . - GV phát biểu nhận xét và hợp thức hoá kết luận cuối cùng IV. củng cố. GV tóm tắt nội dung bài học. Hs nhắc kại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết. V. Dặn dò. - BTVN : làm bài tập trong SBT Ngày soạn: Ngày giảng: Chương IV: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Tiết 65: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng I- Mục tiêu 1) Kiến thức - Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được - Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng - Nhận biết được khả năng chuyển hóa qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác 2) Kĩ năng - Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp 3) Thái độ - Nghiêm túc, thận trọng II- Chuẩn bị Đinamô xe đạp Pin và bóng đèn pin III- Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Ôn lại các dấu hiệu để nhận biết cơ năng và nhiệt năng - Cá nhân nghiên cứu để trả lời C1 và C2 Trả lời các câu hỏi của GV Rút ra kết luận * Hoạt động 2: ôn lại các dạng năng lượng khác đã biết và nêu những dấu hiệu để nhận biết các dạng năng lượng đó - Nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi của GV Trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét * Hoạt động 3: Chỉ ra sự biến đổi giữa các dạng năng lượng trong các bộ phận của những thiết bị vẽ ở hình 59.1 SGK - HS quan sát 1 số thí nghiệm, trả lời C3 - Thảo luận chung trả lời C4 - Rút ra kết luận * Hoạt động 4: Vận dụng - Thảo luận chung trả lời C5 - Trình bày lập luận , ghi vở * Hoạt động 5 : Củng cố bài học - Trả lời câu hỏi củng cố bài của GV - Y/c HS trả lời c1, C2 trước lớp - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết vật có cơ năng có nhiệt năng - Nêu VD trường hợp vật có cơ năng có nhiệt năng - Hãy nêu tên các dạng năng lượng khác ngoài cơ năng và nhiệt năng? - Làm thế nào mà em nhận biết được mỗi dạng năng lượng đó? - Y/c HS thảo luận nêu cách nhận biết các dạng năng lượng - Điện năng - Quang năng - Hoá năng (?) Có thể nhận biết trực tiếp các dạng năng lượng đó không? GV biểu diễn 1 vài thí nghiệm đã chuẩn bị - Y/c HS mô tả hiện tượng trong từng thiết bị - Dựa vào đâu mà ta nhận biết được điện năng Hãy nêu 1 số VD chứng tỏ mỗi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác - Điều gì chứng tỏ nước nhận được thêm nhiệt năng? - Dựa vào đâu mà ta nhận biết được rằng nhiệt năng mà nước nhận được là do điện năng chuyển hóa thành ? Dựa vào dấu hiệu nào mà ta nhận biết được cơ năng và nhiệt năng Có những dạng năng lượng nào phải chuyển hóa thành cơ năng, nhiệt năng mới nhận biết được IV. củng cố. GV tóm tắt nội dung bài học. Hs nhắc kại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết. V. Dặn dò. - BTVN : làm bài tập trong SBT Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 66: Định luật bảo toàn năng lượng I- Mục tiêu 1) Kiến thức - Qua thí nghiệm , nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng, phần năng lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp. Cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh ra - Phát hiện được năng lượng giảm đi bằng phần năng lượng xuất hiện - Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng định luật để giải thích hoặc dự đoán sự biến đổi năng lượng 2) Kĩ năng - Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng để thấy được sự bảo toàn W - Rèn được kĩ năng phân tích hiện tượng 3) Thái độ - Nghiêm túc, hợp tác II- Chuẩn bị Thiết bị biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại Thiết bị biến đổi cơ năng thành nhiệt năng và ngược lại III- Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Phát biểu vấn đề - Kể cho HS nghe câu chuyện lịch sử nhiều người mơ ước chế tạo động cơ có thể chạy mãi mãi mà không cần cung cấp nhiên liệu ban đầu nào cả: Vì sao mơ ước ấy không thể thực hiện được * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi thế năng thành động năng - Y/c HS làm thí nghiệm quan sát và trả lời câu hỏi - Gọi 1 số HS trình bày những điều quan sát được Điều gì chứng tỏ năng lượng không thể sinh ra được mà do 1 dạng năng lượng khác biến đổi thành? Trong 1 quá trình biến đổi , nếu thấy 1 phần năng lượng bị hao hụt đi thì có phải là nó biến đi mất không? * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự biến đổi cơ năng thành điện năng - Cho HS quan sát máy phát điện và động cơ điện Hãy phân tích quá trình biến đổi qua lại giữa cơ năng và điện năng - Gọi đại diện nhóm trả lời C4, C5 Trong thí nghiệm trên ngoài cơ năng và điện năng còn xuất hiện thêm dạng năng lượng nào nữa? Phần năng lượng mới này do đâu mà có * Hoạt động 4: Định luận bảo toàn năng lượng Những kết luận vừa thu được liệu có đúng cho sự biến đổi của các năng lượng khác không Trong thí nghiệm đun nóng nước bằng điện, điện năng đã biến đổi thành nhiệt năng , sau khi ngừng đun để lâu nước nguội đi . Có phải nhiệt năng đã tự mất đi ? tại sao? *Hoạt động 5: Vận dụng định luật bảo toàn năng lượng để trả lời câu hỏi C6, C7 - Y/c HS trả lời câu hỏi mở bài - Khi đun bếp nhiệt năng bị hao hụt, mất đi rất nhiều có phải định luật bảo toàn không đúng nữa? Đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - BVN: SBT - Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV . Đưa ra dự đoán - Làm việc theo nhóm Thực hiện thí nghiệm và trả lời C1, C2, C3 - Thảo luận chung - Làm việc cá nhân , tìm hiểu thông báo SGK trả lời câu hỏi => Rút ra kết luận - Làm việc theo nhóm - Quan sát, thu thập , xử lý thông tin để trả lời C4, C5 - Thảo luận chung về lời giải - Rút ra kết luận HS tự đọc định luật - Thảo luận chung để trả lời câu hỏi - Thảo luận trả lời câu hỏi IV. củng cố. GV tóm tắt nội dung bài học. Hs nhắc kại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết. V. Dặn dò. - BTVN : làm bài tập trong SBT Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 67: Sản xuất điện năng, nhiệt năng và thuỷ điện I- Mục tiêu 1) Kiến thức - Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất, ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác - Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện - Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện 2) Kĩ năng - Như bài 6.1 - Biết vận dụng kiến thức về dòng điện 1 chiều không đổi để giải thích sự sản xuất Điện mặt trời 3) Thái độ - Hợp tác II- Chuẩn bị - Tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện III- Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Sản xuất điện năng ntn? Hãy cho biết vì sao việc sản xuất điện năng lại đang trở thành vấn đề quan trọng trong đời sống và sản xuất hiện nay? Điện năng có sẵn như nhiên liệu không? làm thế nào để có điện năng * Hoạt động 2: Tìm hiểu nhà máy nhiệt điện Thông báo trong lò đốt người ta thay than đá trước kia bằng khí đốt lấy từ dầu mỏ * Hoạt động 3: Tìm hiểu nhà máy thuỷ điện - Vì sao nhà máy thuỷ điện phải có hồ chứa nước trên cao? - Thế năng của nước phải biến đổi thành dạng năng lượng trung gian nào rồi mới biến đổi thành điện năng * Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - USC điện năng có lợi gì so với USC năng lượng của của các loại nhiên liệu ? - HS thực hiện C7, C8, C9 Đọc có thể em chưa biết - BVN: SBT - Cá nhân trả lời C1, C2, C3 và câu hỏi của GV - Làm việc theo nhóm - Chỉ ra quá trình biến đổi năng lượng trong lò đốt, nồi hơi, tua bin, MPĐ - Rút ra kết luận - Tìm hiểu các bộ phận chính của máy - Chỉ ra quá trình biến đổi năng lượng - Trả lời C5, C6 => rút ra kết luận - Trả lời C7 - Tự đọc ghi nhớ - Trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài IV. củng cố. GV tóm tắt nội dung bài học. Hs nhắc kại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết. V. Dặn dò. - BTVN : làm bài tập trong SBT Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 68 : Điện gió - Điện hạt nhân - Điện mặt trời. I. Mục tiêu - Nêu được các bộ phận chính của 1 máy phát điện gió, pin mặt trời, nhà máy điện nguyên tử. - Chỉ ra được các bộ phận chính của các máy trên. - Nêu được ưu điểm và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân. II. Chuẩn bị - Một máy phát điện gió, quạt gió. - Một pin mặt trời, 1 động cơ điện nhỏ. III. Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Phát hiện ra cách sản xuất điện mới không cần đến nhiên liệu, đó là từ gió hoặc từ ánh sáng mặt trời. - Y/C hs nhắc lại trong nhà máy nhiệt điện và tuỷ điện, muóon cho nó hoạt động ta phải cung cấp cho nó cái gì? Có cách nào sản xuất ra điện mà không cần dùng đến nhiên liệu đốt cháy hay không cần cung cấp rất nhiều nước không? - GV làm thí nghiệm biểu diễn. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện gió. - Chuyển máy phát điện gió cho các nhóm. - So với nhiệt điện và thuỷ điện thì việc sản xuất điện gió có gì thuận lợi và khó khăn hơn. Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của pin mặt trời. - Giới thiệu cho hs tấm pin mặt trời, hai cực của tấm pin. GV Làm thí nghiệm - Dòng điện do pin mặt trời phát ra là dòng 1 chiều hay xoay chiều? - Việc sản xuất điện mặt trời có gì thuận lợi và khó khăn? Hoạt động 4 : Tìm hiểu các bộ phận chính của nhà máy điện nguyên tử. - Y/c hs quan sát hình 61.1 và hình 62.3. - Bộ phận lò hơi và lò phản ứng có nhiệm vụ gì giống nhau.? Hoạt động 5 : Củng cố. - Nêu ưu, nhược điểm của việc sản xuất điện gió, điện hạt nhân. - Nhà máy điện nguyên tử và nhà máy nhiệt điên giống và khác nhau ở những bộ phận chính nào? - Quan sát GV làm thí nghiệm. - Trả lời câu hỏi của GV. - Làm việc theo nhóm. - Quan sát hình vẽ SGK kết hợp với mô hình chỉ ra các bộ phận chính. - Trả lời câu hỏi của GV. - Nhận biết hình dạng tấm pin mặt trời. - Quan sát thí nghiệm. - Trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh vẽ. Tìm ra bộ phận giống và khác nhau. - Trả lời câu hỏi. - trả lời câu hỏi củng cố. - Tự đọc ghi nhớ. IV. củng cố. GV tóm tắt nội dung bài học. Hs nhắc kại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết. V. Dặn dò. - BTVN : làm bài tập trong SBT Tiết 69 : Kiểm tra học kì II. (Đề chung ) Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 70 : Ôn tập I. Mục tiêu - Hệ thống kiến thức chương trình vật lý 9. II. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Chữa bài kiểm tra học kì. - GV y/c hs chữa lại từng phần đề kiểm tra học kì II. - GV hướng dẫn thảo luận thống nhất kết quả. - Trả bài kiểm tra hk. 2. Hệ thống lại kiến thức. - GV nhắc lại những kiến thức cơ bản trọng tâm của chương trình vật lý 9 IV. củng cố. GV tóm tắt nội dung bài học. Hs nhắc kại nghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết. V. Dặn dò. - BVN : làm bài tập trong SBT
Tài liệu đính kèm: