chức tình huống học tập.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ap lực là gì? Ap suất là gì? Viết công thức?
- Làm C4, C5 SGK.
2. ĐVĐ:
- Nêu tình huống như phần mở bài của SG và cho học sinh đọc lại phần này.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, nêu mục đích thí nghiệm và yêu cầu học sinh dự đoán hiện tượng, tiến hành thí nghiệm 1.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1, C2.
- Đặt vấn đề “ Chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không”?
- Tổ chức cho học sinh tiến hành tương tự như thí nghiệm 1.
- Cho học sinh trả lời câu hỏi C3.
- Từ kết quả của thí nghiệm 1, 2 cho HS kết luận về sự tồn tại của áp suất c.lỏng.
TUẦN: 9 TIẾT : 9 BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. BÌNH THÔNG NHAU I/- Mục tiêu. - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng chất lỏng. - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. - Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. II/- Chuấn bị. * Đồ dùng dạy học. - Mỗi nhóm học sinh: + 1 bình trụ như hình 8.3 SGK. + 1 bình thuỷ tinh như hình 8.4a SGK. + 1 bình thông nhau. III/- Hoạt động dạy học. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. 1. Kiểm tra bài cũ: - Aùp lực là gì? Aùp suất là gì? Viết công thức? - Làm C4, C5 SGK. 2. ĐVĐ: - Nêu tình huống như phầøn mở bài của SG và cho học sinh đọc lại phần này. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, nêu mục đích thí nghiệm và yêu cầu học sinh dự đoán hiện tượng, tiến hành thí nghiệm 1. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1, C2. - Đặt vấn đề “ Chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không”? - Tổ chức cho học sinh tiến hành tương tự như thí nghiệm 1. - Cho học sinh trả lời câu hỏi C3. - Từ kết quả của thí nghiệm 1, 2 cho HS kết luận về sự tồn tại của áp suất c.lỏng. HOẠT ĐỘNG 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng. - Yêu cầøu học sinh nhắc lại công thức tính áp suất. - Dùng công thức vấn đáp để chứng minh: p = d.h Có thể ra bài tập nhỏ cho học sinh áp dụng (C7 phần vận dụng) HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau. - Giới thiệu cấu tạo bình thông nhau “Yêu cầu học sinh trả lời câu C5 trước khi cho nước vào” - Cho học sinh tiến hành thí nghiệm và hoàn thành kết luận. HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng, củng cố. 1. Vận dụng: - GV cho HS đọc có thể em chưa biết và quan sát H8.9: Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy nén thuỷ lực? - Lần lượt cho học sinh trả lời các câu hỏi phần vận dụng. 2. Củng cố: Y/c HS trả lời câu hỏi của GV. - Chất lỏng gây ra áp suất theo những phương nào? Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? - Nêu điều kiện chất lỏng đứng yên? - HS trả lời câu hỏi của GV. - Chú ý lắng nghe và đọc SGK theo yêu cầu của giáo viên. - Nêu dự đoán hiện tượng và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Trả lời câu hỏi. - Chú ý lắng nghe. - Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. - Trả lời câu hỏi C3. - Nêu kết luận về áp suất chất lỏng. - Nhắc lại công thức p = - Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. - Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Trả lời câu hỏi phần vận dụng theo yêu cầu của giáo viên. - HS trả lời câu hỏi của GV. I/- Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 1- Thí nghiệm 1. - C1: . . . - C2: . . . 2- Thí nghiệm 2. - C3: . . . 3- Kết luận. . . . đáy . . . thành . . . trong lòng . . . II/- Công thức tính áp suất chất lỏng. P = d.h P: Aùp suất C.lỏng(N/m2) d: TLR của C.lỏng(N/m3) h: Độ sâu từ mặt C.lỏmg(m) III/- Bình thông nhau. - C5: . . . * Kết luận: Trong bình thông nhau . . .đứng yên . . .có cùng một độ cao. IV/- Vận dụng. - C6: . . . - C7: . . . - C8: . . . - C9: . . . * Về nhà: - Học bài, làm các bài tập SBT. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Xem trước Bài 9: “Aùp suất khí quyển” và chú ý phần II thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Tài liệu đính kèm: