tập.
- Giới thiệu bài như SGK.
- Thông báo khái niệm cơ năng và đơn vị đo.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành khái niệm thế năng.
- Treo tranh vẽ hình 16.1a và 16.1b nêu sự khác nhau của hai hình và yêu cấu học sinh trả lời câu C1.
- Cho học sinh thảo luận câu trả lời và nêu đặc điểm của thế năng hấp dẫn.
- Giới thiệu dụng cụ như hình 16.2. Cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm, trả lời câu C2 và thảo luận câu trả lời => Thế năng đàn hồi.
HOẠT ĐỘNG 3: Hình thành khái niện động năng.
- Giới thiệu dụng cụ như hình 16.3.
- Tiến hành thí nghiệm như hình 16.3 cho học sinh quan sát và lần lượt trả lời các câu C3, C4, C5.
- Lần lượt tiến hành thí nghiện thay đổi độ cao và trọng lượng vật A để học sinh trả lời các câu hỏi C6, C7, C8.
TUẦN : 19 TIẾT : 19 BÀI 16: CƠ NĂNG Ngày dạy:, lớp dạy: I/- MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nêu được khi nào vật có cơ năng? - Nêu được vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vật tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 2. Kĩ năng: - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. II/- CHUẨN BỊ. * Đồ dùng dạy học. - Cho cả lớp. + Tranh vẽ hình 16.1a và 16.1b (nếu có) + Thiết bị thí nghiệm như hình 16.2 SGK Lò xo lá tròn. Quả nặng, sợi dây và bao diêm. + Thiết bị thí nghiệm như hình 16.3 SGK. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Nêu tình huống học tập. - Giới thiệu bài như SGK. - Thông báo khái niệm cơ năng và đơn vị đo. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành khái niệm thế năng. - Treo tranh vẽ hình 16.1a và 16.1b nêu sự khác nhau của hai hình và yêu cấu học sinh trả lời câu C1. - Cho học sinh thảo luận câu trả lời và nêu đặc điểm của thế năng hấp dẫn. - Giới thiệu dụng cụ như hình 16.2. Cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm, trả lời câu C2 và thảo luận câu trả lời => Thế năng đàn hồi. HOẠT ĐỘNG 3: Hình thành khái niện động năng. - Giới thiệu dụng cụ như hình 16.3. - Tiến hành thí nghiệm như hình 16.3 cho học sinh quan sát và lần lượt trả lời các câu C3, C4, C5. - Lần lượt tiến hành thí nghiện thay đổi độ cao và trọng lượng vật A để học sinh trả lời các câu hỏi C6, C7, C8. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, củng cố. 1. Vận dụng: - Lần lượt cho học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi C9, C10 phần vận dụng. 2. Củng cố: Y/c HS trả lời câu hỏi của GV. - Khi nào vật có cơ năng? - Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi là gì? Cho ví dụ? - Khi nào vật có động năng? Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Chú ý lắng nghe và ghi bài mới. - Ghi nhớ khái niệm cơ năng. - Quan sát tranh vẽ và trả lời câu C1 theo yêu cầu của giáo viên. - Thảo luận câu trả lời và lưu ý đặc điểm của thế năng hấp dẫn. - Tiến hành thí nghiệm và trả lời câu hỏi C2 theo hướng dẫn của giáo viên. - Quan sát và chú ý lắng nghe. - Quan sát thí nghiệm do giáo viên tiến hành và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - HS trả lời câu hỏi của GV. I/- Cơ năng. Đơn vị cơ năng là Jun (J). II/- Thế năng. 1/- Thế năng hấp dẫn. - C1: . . . . 2/- Thế năng đàn hồi. - C2: . . . . II/- Động năng. 1/- Khi nào vật có động năng. - C3: . . . - C4: . . . - C5: . . . 2/- Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào? - C6: . . . - C7: . . . - C8: . . . IV/- Vận Dụng. - C9: . . . - C10: . . . * Về nhà. - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập trong SBT. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Xem trước Bài 17: “SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG” và trả lời trước tất cả các câu hỏi trong bài.
Tài liệu đính kèm: