Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 17+18 - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 17+18 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa .

 Biết lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.

- Kỹ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. Sử dụng chính xác các thuật ngữ.

- Thái độ: Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng các kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên : quả bóng cao su; con lắc đơn và giá treo.

Học sinh:Học + Làm bài tập. Đọc bài mới.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

1.ổn định tổ chức: (1') 8A1: .8A2: .

 2. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Khi nào nói vật có cơ năng?

- Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng? Trong trường hợp nào là động năng? Cho ví dụ?

 3. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 17+18 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :14/8/2010
Ngày giảng:17/8/2010
TIẾT 17: 	CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU:
	* Kiến thức:	 Tìm ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
	* Kỹ năng: Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ.
	* Thái độ:
	- Hứng thú học tập bộ môn.
	- Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng các kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị cho cả lớp: Tranh vẽ, hòn bi thép, máng nghiêng, miếng gỗ.
 Cho các nhóm: Lò xo làm bằng thép, uốn thành vòng tròn, lò xo đã được nén bởi sợi dây len. 1 miếng gỗ nhỏ, 1 bao diêm.
Học sinh: Đọc bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới.
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:( 5') Cơ năng
GV: Cho HS đọc phần thông báo của mục I, trả lời câu hỏi:
Khi nào 1 vật có cơ năng?
Đơn vị đo cơ năng?
I. Cơ năng
- Đọc SGK.
- Một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
Cơ năng được đo bằng đơn vị Jun.
Hoạt động 2:(15') Thế năng
- GV treo tranh hình H16.1 thông báo H16.1a quả nặng A nằm trên mặt đất, không có khả năng sinh công.
- Yêu cầu HS quan sát hình 16.1b, nêu câu hỏi C1.
- Hướng dẫn HS thảo luận C1.
- GV thông báo cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là thế năng.
? Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra kéo thỏi gỗ B chuyển động càng lớn hay nhỏ, vì sao?
- GV thông báo vật có khả năng thực hiện công càng lớn. Vậy ở vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn.
- Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng.
Muốn thế năng của lò xo tăng ta làm thế nào? tại sao?
- GV lấy ví dụ.
? Qua phần II, các em hãy cho biết các dạng thế năng.
? Các dạng thế năng đó phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Yêu cầu HS ghi vở kết luận.
II. Thế năng.
1. Thế năng hấp dẫn
- HS quan sát H16.1
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi C1.
C1: Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng của sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sing công, tức là có cơ năng.
- HS: Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công của lực kéo thỏi gỗ B càng lớn vì B dịch chuyển quãng đường dài hơn.
2. Thế năng đàn hồi.
- HS thảo luận nhóm, nêu được:
+ Lò xo có cơ năng vì nó có khả năng sinh công cơ học.
+ Cách nhận biết.
C2: Đốt cháy sợi dây, lò so đẩy miếng gỗ lên cao tức lầ thực hiện công. Lò so khi biến dạng (bị nén) có cơ năng.
HS: Có hai dạng thế năng
+ Thế năng hấp dẫn.
+ Thế năng đàn hồi.
- HS ghi vở kết luận trên.
Hoạt động 3(15') Hình thành khái niệm động năng
GV giới thiệu TN và cách tiến hành TN H16.3
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3, C4, C5.
- Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C4, C5.
- GV thông báo: Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng.
? Dự đoán động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phụ thuộc của động năng vào các yếu tố. Với mỗi yếu tố GV làm thí nghiệm kiểm chứng.
? Khi nào một vật có động năng?
? Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Yêu cầu HS ghi vở kết luận.
III. Động năng.
1. Khi nào vật có động năng.
HS quan sát GV làm thí nghiệm.
Trả lời câu hỏi C3, C4, C5.
C3. Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B chuyển động một đoạn.
C4. Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ chuyển động, tức là thực hiện công.
C5. Sinh công (thực hiện công)
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- HS nêu dự đoán và cách kiểm tra .
- Theo dõi GV tiến hành TN kiểm tra.
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- HS ghi kết luận trên vào vở.
Hoạt động 4. (7') Vận dụng – Củng cố
- Nêu các dạng cơ năng vừa học.
- Lấy ví dụ 1 vật có cả thế năng và động năng?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10.
GV chốt: Ghi nhớ.
IV. Vận dụng
- Hai dạng cơ năng: Thế năng và động năng.
HS lấy ví dụ 
10: a) Có thế năng.
b) có động năng.
c) có thế năng.
	4. Hướng dẫn về nhà:( 2')
	- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài. Đọc mục “ có thể em chưa biết:.
	- Làm bài tập 16.1-16.4 SGK.
Ngày soạn :14/8/2010
Ngày giảng:18/8/2010
TIẾT 18:	SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa .
 Biết lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
- Kỹ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. Sử dụng chính xác các thuật ngữ.
- Thái độ: Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng các kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên : quả bóng cao su; con lắc đơn và giá treo.
Học sinh:Học + Làm bài tập. Đọc bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1.ổn định tổ chức: (1') 8A1:.8A2:.
 2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Khi nào nói vật có cơ năng?
- Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng? Trong trường hợp nào là động năng? Cho ví dụ?
 3. Bài mới:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (20')Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng
GV: Cho HS quan sát H17.1
- Cho HS làm TN hình 17.1? Nêu các câu hỏi C1-C4 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời 
? Độ cao và vận tốc của quả bóng thay đổi thế nào trong thời gian quả bóng rơi
? Thế năng và động năng của quả bóng thay đổi thế nào?
? Khi quả bóng chạm đất, nó nẩy lên. Trong thời gian nẩy lên, độ cao và vận tốc của quả bóng thay đổi thế nào?
? Ở những vị trí nào quả bóng có thế năng, động năng lớn nhất; có thế năng, động năng nhỏ nhất?
GV: Hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp.
+ Khi quả bóng rơi: Năng lượng đã được chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào?
+ Khi quả bóng nảy lên: Năng lượng đã được chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào?
GV ghi tóm tắt. Yêu cầu HS ghi vở.
GV: Cho HS quan sát H 17.2 và đọc thông tin
GV: Hướng dẫn HS làm TN2 theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra.
Thảo luận nhóm câu hỏi C5-C8.
? Vận tốc của con lắc tăng hay giảm khi: a, Con lắc từ A xuống B
 b, Con lắc từ B lên C
? Có sự chuyển hóa các dạng năng lượng nào khi:
 a, Con lắc từ A xuống B
 b, Con lắc từ B lên C
? Ở những vị trí nào con lắc có thế năng lớn nhất, có động năng lớn nhất
? Ở những vị trí nào con lắc có động năng nhỏ nhất, có thế năng nhỏ nhất
? Qua TN 2 các em rút ra nhận xét gì về sự chuyển hoá năng lượng của con lắc khi con lắc dao động xung quanh vị trí cân bằng B.
 I. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng.
1, Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi
-HS làm TN thả quả bóng rơi, kết hợp với hình vẽ H17.1
Thảo luận các câu hỏi C1-C4.
C1: Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng tăng dần.
C2: Thế năng quả bóng giảm dần còn động năng của nó tăng dần .
C3: Trong thời gian nẩy lên, độ cao quả bóng tăng dần, vận tốc của nó giảm dần. Như vậy, thế năng của nó tăng dần, động năng của nó giảm dần
C4: Quả bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí A, và có thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí B.
Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí B, và có động năng nhỏ nhất khi ở vị trí A.
+ Khi quả bóng rơi: Thế năng hoá thành động năng.
+ Khi quả bóng nảy lên: Động năng chuyển hoá thành thế năng.
2, Thí nghiệm 2: Con lắc dao động
HS: Quan sát H 17.2
HS làm TN 2 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
– Thảo luận nhóm câu C5-C8.
C5: a. Khi con lắc đi từ A về B: Vận tốc của con lắc tăng.
b. Khi con lắc đi từ B lên C: Vận tốc của con lắc giảm.
C6: a. Khi con lắc đi từ A về B: Thế năng chuyển hoá thành động năng.
b. Khi con lắc từ B lên C: Động năng chuyển hoá thành thế năng.
C7: Ở vị trí A và C thế năng của con lắc là lớn nhất. Ở vị trí B động năng của con lắc là lớn nhất.
 C8. Ở vị trí A và C động năng của con lắc nhỏ nhất (bằng 0). Ở vị trí B thế năng của con lắc nhỏ nhất.
HS rút ra kết luận
* Kết luận (Sgk - 60)
Hoạt động 2: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng ( 5')
- GV: Thông báo định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng 
? Đọc chú ý.
 II, Bảo toàn cơ năng.
HS đọc nội dung định luật.
HS: Đọc
Hoạt động 3: ( 10' )Vận dụng – Củng cố .
- Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ( cơ năng)
- Nêu ví dụ trong thực tế về sự chuyển hoá cơ năng?
- Gọi HS đọc mục “có thể em chưa biết”
 III. Vận dụng
- HS phát biểu định luật.
- HS lấy ví dụ
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
4. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 17.1-17.7 SGK.- Ôn tập chương 1.
TUẦN 1 TỪ 16/8 ĐẾN 21/8
 BGH Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_tiet_1718_nam_hoc_2010_2011.doc