HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
- Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước, tính áp suất của nước lên đáy thùng. Biết rằng trọng lượng riêngcủa nước là 10000N/m3.
2. ĐVĐ:
- Thực hiện như hình 9.1 SGK và đặt vấn đề tại sao nước không chảy ra ngoài? => Vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Giới thiệu về lớp khí quyển của Trái đất, và cho học sinh đọc phần thu thập thông tin.
- Cùng lúc cho các nhóm học sinh làm việc như sau:
+ Nhóm 1: . . . C1.
+ Nhóm 2: . . . C2.
+ Nhóm 3 - 4: . . . C3.
+ Nhóm 5 - 6: . . . C4.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
TUẦN: 11 TIẾT : 11 BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I/- Mục tiêu. - Mơ tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.. II/- Chuẩn bị. * Đồ dùng dạy học. - Cho mỗi nhóm học sinh: + 1 cốc đựng nước. + 1 tờ giấy không thấm nước. - Cho mỗi nhóm: + 1 ống thuỷ tinh dài 10 – 5cm, tiết diện 2 mm2. + 1 cốc đựng nước. III/- Hoạt động dạy học. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lượng trong công thức? - Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước, tính áp suất của nước lên đáy thùng. Biết rằng trọng lượng riêngcủa nước là 10000N/m3. 2. ĐVĐ: - Thực hiện như hình 9.1 SGK và đặt vấn đề tại sao nước không chảy ra ngoài? => Vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Giới thiệu về lớp khí quyển của Trái đất, và cho học sinh đọc phần thu thập thông tin. - Cùng lúc cho các nhóm học sinh làm việc như sau: + Nhóm 1: . . . C1. + Nhóm 2: . . . C2. + Nhóm 3 - 4: . . . C3. + Nhóm 5 - 6: . . . C4. - Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển. - Nêu lí do không thể dùng công thức p = d.h để tính áp suất khí quyển. - Tô tả thí nghiệm Tô-ri-xen-li. - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi C5, C6, C7. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Giải thích ý nghĩa cách nói áp suất khí quyển theo cmHg. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, củng cố. 1. Vận dụng: - Giáo viên có thể cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi C8, C9, C10, C11, C12. 2. Củng cố: Y/c HS trả lời câu hỏi của GV. - Nêu các thí nghiệm chứng tỏ mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển? - Nêu độ lớn của áp suất khí quyển? - HS trả lời câu hỏi của GV. - Chú ý lắng nghe và ghi tựa bài mới. - Nghe giáo viên trình bày và đọc mục thu thập thông tin khi có yêu cầu. - Các nhóm hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. - Trả lời câu hỏi theo nhóm. - Chú ý lắng nghe. - Lắng nghe giáo viên trình bày thí nghiệm. - Thảo luận nhóm theo hớng dẫn của giáo viên. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Chú ý lắng nghe. - Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. - Đọc ghi nhớ ở SGK. I/- Sự tồn tại của áp suất khí quyển. 1- Thí nghiệm 1. - C1: . . . 2- Thí nghiệm 2. - C2: . . . - C3: . . . 3- Thí nghệm 3. - C4: . . . II/- Độ lớn của áp suất khí quyển. 1- Thí nghệm Tô-ri-xen-li. 2- Độ lớn của áp suất khí quyển. - C5: . . . - C6: . . . - C7: . . . III/- Vận dụng. - C8: . . . - C9: . . . - C10: . . - C11: . . * Về nhà: - Học bài, làm các bài tập trong SBT. - Đọc mục có thể em chưa biết ở cuối bài. - Xem trước Bài 10, 12, và chú ý: + Quan sát H10.2, 10.3 để trả lời các câu C1 à C3. + Điều kiện để vật nổi.
Tài liệu đính kèm: