Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 5

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 5

I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.

-HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong VD đang CĐ(đứng yên)

VD:-Ô tô CĐ trên đường vì quan sát bánh xe quay,(nghe tiếng máy to dần),.

-Cột điện đướng yên bên đường vì vị trí không thay đổi.

HS tìm hiểu và đưa ra dự đoán: là thấy vị trí của vật so với vật khác được dựa vào vị trí của vật so với vật khác.

HS thảo luận trả lời C1:

C1:Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc(v.mốc)

Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc

HS rút ra kết luận:

*Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học ( chuyển động)

-HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2&C3

C2:- HS đi từ nhà tới trườngVật mốc là nhà.

-Phao trôi trên sôngVật mốc là bờ sông .

C3:Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên

VD:Cột điện đường bên đường, ngôi nhà, cây vải trong vườn .

 

doc 16 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1.
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Chương 1: Cơ học
Bài 1: Chuyển động cơ học
I.Mục tiêu
*Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày,và vật mốc.
 - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên,đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
 - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong ,chuyển động tròn.
*Kĩ năng: - Phân biệtđược các dạng chuyển động cơ học thường gặp trong thực tế.
*Thái độ:-Cú ý thức yờu thớch mụn học ,kích thích trí tò mò của học sinh, gắn lí thuyết vào thực tế.
II.Chuẩn bị
1.Học sinh: Chuẩn bị sách vở và các dụng cụ học tập
2.Giáo viên: Giáo án.
 *Các nhóm: 1 xe lăn;1 khúc gỗ.
III.Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức: 8A 8B.. 
B.Kiểm tra: Giới thiệu chương trình môn học và kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
CBài mới
HĐ1: Tổ chức hoạt động dạy học (5ph)
-GV giới thiệu chương trình vật lý 8 gồm 2 chương:Cơ học & Nhiệt học
-Trong chương 1 ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề?Đó là những vấn đề gì?
-GV đặt vấn đề như phần mở đầu SGK.
Căn cứ nào để nói vật đó CĐ hay đ.yên?
-HS tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu
-Ghi đầu bài
HĐ2:Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (10ph)
-Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển động và vật đứng yên.Tại sao nói vật đó chuyển động(đứng yên)?
-GV:vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang CĐ và vị trí không thay đổi chứng tỏ vật đó đ.yên
-Yêu cầu HS trả lời C1
-Khi nào vật chuyển động?
-GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu(thời gian), GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động,lúc đứng yên để khắc sâu kết luận
-Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3)
-Cây bên đường đ.yên hay CĐ ?
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
-HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong VD đang CĐ(đứng yên)
VD:-Ô tô CĐ trên đường vì quan sát bánh xe quay,(nghe tiếng máy to dần),...
-Cột điện đướng yên bên đường vì vị trí không thay đổi.
HS tìm hiểu và đưa ra dự đoán: là thấy vị trí của vật so với vật khác được dựa vào vị trí của vật so với vật khác.
HS thảo luận trả lời C1:
C1:Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc(v.mốc)
Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc
HS rút ra kết luận:
*Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học ( chuyển động)
-HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2&C3
C2:- HS đi từ nhà tới trườngàVật mốc là nhà.
-Phao trôi trên sôngàVật mốc là bờ sông.
C3:Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên
VD:Cột điện đường bên đường, ngôi nhà, cây vải trong vườn.
HĐ3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (12ph)
-Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6
Chú ý:Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào?
-Từ ví dụ minh hoạ của C7.Yêu cầu HS rút ra nhận xét
(Có thể làm TN với xe lăn,1 khúc gỗ , cho HS quan sát và nhận xét).
?Vật CĐ và đứng yên có phảI là tuyệt đối không?
-GV nêu quy ước:Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất 
II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
-HS quan sát H1.2,thảo luận và trả lời C4,C5 &điền từ thích hợp vào C6:
C4: So với nhà hành khách đang chuyển động vì K/C từ nhà ga tới người là thay đổi.
C5: So với tàuthì hành khách là đứng yên vì khoảng cách từ người tới bất kì chỗ nào của toa tàuđều không đổi.
-HS thảo luận và điền từ thích hợp vào C6:
 C6:Nhận xét: (1)Đối với vật này
 (2) Đứng yên
* Không vì còn phụ thuộc vào vật mốc.
-HS lấy VD minh hoạ (C7) từ đó rút ra NX
C7 : HS đi xe đạp từ nhà tới trường.
*Kết luận:Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối.
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái đất.Vì vậy coi Mặt trời CĐ khi lấy mốc là Trái đất
(Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên )
HĐ 4: Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp (7ph)
-GV dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động(H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi,vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn,chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và mô tả lại các chuyển động đó
-Yêu cầu HS tìm các VD về các dạng chuyển động trong thực tế.
III.Một số chuyển động thường gặp .
-HS quan sát H1.3 và mô tả lại hình ảnh chuyển động của các vật đó
+Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra
+Gồm:chuyển động thẳng,chuyển động cong,chuyển động tròn
-HS trả lời C9 bằng cách nêu các VD 
C9:CĐ của viên bi trên mặt bàn,CĐ của quả cầu lông , CĐ của trái đất quanh mặt trời..
HĐ 5: Vận dụng và ghi nhớ(8ph)
-Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10
-Tổ chức cho HS thảo luận C10
-Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C11.
* Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
VI.Vận dụng
-HS trả lời và thảo luận câu C10 &C11
1.BàiC10:Ô tô đừng yên so với người láI xe, CĐ so với cột điện và người đứng bên đường.
2.BàiC11:Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng.vì chuyển động và đứng yên có tính tương đối , ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc.
3.Ghi nhớ:SGK (t7).
Hai HS đọc ghi nhớ.
D.Củng cố
-Thế nào gọi là chuyển động cơ học? Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì? Các dạng chuyển động thường gặp?
- Đọc phần em chưa biết?
E.Hướng dẫn về nhà
 -Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 1.1, 1.2,1.3 (SBT)
 -Đọc trước bài 2 :Vận tốc.
HD:1.1 C, 1.2 A , 1.3 a đường b hành khách, c đường, d ô tô.
Tuần - Tiết 2.
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Bài 2
Vận tốc
I.Mục tiêu
*Kiến thức: -Từ ví dụ, So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc)
 -Nắm vững được công thức tính vận tốc: v= và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
 - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc
*Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường,thời gian của chuyển động.
*Thái độ: - Làm việc khoa học chính xác, hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập.
2.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ kẻ bảng 2.1, 2.2.
III.Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức: 8A. 8B
B.Kiểm tra
HS1: Thế nào là chuyển động cơ học?Khi nào một vật được coi là đứng yên? Chữa bài tập 1.1 (SBT).
 *Gợi ý: Nội dung ghi nhớ . Bài 1.1 C.
C.Bài mới
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
-GV cho HS quan sát H2.1 và hỏi:Trong các vận động viên chạy đua đó,yếu tố nào trên đường đua là giống nhau,khác nhau?Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh,chạy chậm?Ng/cứu bài mới.
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (20ph)
-GV hướng dẫn HS vận dụng trả lời điền vào cột 4,5 của bảng 2.1. rút ra nhận xét.
?Vậy vận tốc là gì? Độ dài của vận tốc biểu thị T/C gì của CĐ?
HĐ3:Tìm hiểu nắm được công thức tính vận tốc(5ph).
Từ kết quả bảng 2.1 hãy cho biết cách tính độ lớn của vận tốc.
? Từ công thức trên nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức?
?Muốn tìm quãng đường hay thời gian ta làm thế nào?
HĐ4: Tìm hiểu đơn vị của vận tốc.(10ph
GV cho HS đọc thông tin nắm được đơn vị của vận tốc và điền vào bảng 2.2.
? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì? đơn vị đó phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV yêu cầu HS đổi các đơn vị sau:50km/h=? m/s, 3m/s =? Km/h .
GV giới thiệu tốc kế SGK.
HĐ5:Vận dụng và ghi nhớ.(10ph).
GV cho HS thực hiện C5.C6.
C5:tóm tắt đề bài .Yêu cầu HS nêu được ý nghĩa của các con số và so sánh.Nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6:Đại lượng nào đã biết,chưa biết?Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào?
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn
-Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và làm C7 Yêu cầu HS dưới lớp tự giải
-Cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét
Chú ý với HS:+đổi đơn vị 
 +suy diễn công thức
*Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
-HS quan sát hình vẽ và đưa ra dự đoán (không bắt buộc phải trả lời)
-Ghi đầu bài.
I.Vận tốc là gì?
-HS đọc bảng 2.1Thảo luận nhóm để trả lời C1,C2 và điền vào cột 4,cột 5 trong bảng 2.1SGK.
Quan sát bảng2.1 vừa điền cho nhận xét:
*Nhận xét:
C1:Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau,bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn 
C2:HS ghi kết quả vào cột 5
*Khái niệm: Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc.
HS dựa vào bảng2.1 và thực hiện C3 rút ra kết luận:
*Kết luận:
C3(1)Nhanh. (2) chậm. (3) quãng đường đi được. (4)đơn vị.
II.Công thức tính vận tốc.
HS thảo luận để đI đển thống nhất công thức tính vận tốc. Trong đó: v là vận tốc.
*Công thức: v= S quãng đường.
 T là thời gian.
Từ: v=à S= v.t. à t=.
III.Đơn vị vận tốc.
HS đọc thông tin nắm được đơn vị của vận tốc và điền vào bảng2.2, làm C4.
C4 (điền vào bảng 2.2)
*Đơn vị là: m/s. Km/h.
*Cách đổi đơn vị: 1Km/h =0,28m/s.
 1m/s = 3,6km/h.
*Dụng cụ đo vận tốc là: Tốc kế 
IV.Vận dụng.
-HS nêu ý nghĩa của các con số và tự so sánh(C5): Đổi về m/s hoặc đổi về đơn vị km/h.
1.BàiC5: -a- Mỗi giờ ô tô đi được 36km. 
 -Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km.
 -Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
b.Vận tốc của các chuyển động là:
Ô tô có v1=36km/h== 10m/s.
Xe đạp có v3=10,8km/h == 3m/s.
Tàu hoả có v2=10m/s.
Vậy ô tô, tàu hoả CĐ như nhau còn xe đạp đi chậm nhất:v1> v2>v3.
2.BàiC6: 
Tóm tắt:
t=1,5h Giải
s=81km Vận tốc của tàu là:
v=?km/h v===54(km/h
v=? m/s ==15(m/s)
Chú ý:Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc.
3.BàiC7: 
Tóm tắt Giải
t=40ph=2/3h Quãng đường người đi 
 v=12km/h xe đạp đi được là:
 s=? km Từ :v=s=v.t 
 s=v.t=12.=4(km)
 4.Ghi nhớ: SGK (t10).
Hai HS đọc ghi nhớ.
D.Củng cố
-Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?-Công thức tính vận tốc?-Đơn vị vận tốc?nếu cách đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
-Đọc phần em chưa biết.
E.Hướng dẫn về nhà:
 -Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập C8 SGK ,2.1,2.2,2.3.(SBT).
 -Đọc trước bài 3:Chuyển động đều-chuyển động không đều.
HD: 2.1C, 2.2v=8000m/s. 2.3 v=50km/h=13,8m/s. C8 S=2km.
Tuần - Tiết 3.
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Bài 3
Chuyển động đều- 
Chuyển động không đều
 I.Mục tiêu
*Kiến thức:+Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều.Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp
 + Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian.Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian
*Kĩ năng: + Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
 + Mô tả thí nghiệm hình 3 ...  vận tốc TB trên các quãng đường khác nhau là:
 vTB=
III.Vận dụng
 HS hoạt động cá nhân làm từng bài tập.
1.BàiC4: Chuyển động của ôtô là chuyển động không đều;vtb=50km/h là vận tốc trung bình của ôtô.
2.BàiC5: 
Tóm tắt Giải
s1=120m Vận tốc trung bình của xe
s2=60m trên quãng đường dốc là:
t1=30s v1===4 (m/s)
t2=24s Vận tốc trung bình của xe 
v1=? trên quãng đường bằng là:
v2=? v2===2,5 (m/s) 
vtb=? Vận tốc trung bình của xe
 trên cả quãng đường là:
 vtb===3,3(m/s)
 Đ/s: v1=4m/s;v2=2,5m/s;vtb=3,3m/s
3.BàiC6: 
Tóm tắt
t=5h
vtb=30km/h 
s=? 
Giải
Quãng đường đoàn tàu đi được là:
Từ :vtb=s=vtb.t
 s=vtb.t=30.5=150(km)
4.BàiC7: (HS tự đo và làm).
5.Ghi nhớ: SGK (t13).
Hai HS đọc ghi nhớ.
D. Củng cố
 - GV hệ thống nội dung bài học.
 - Đọc và tìm hiểu phần ‘có thể em chưa biết’.
E. Hướng dẫn:-Học Thuộc ghi nhớ và làm bài tập 3.1- 3.2 (SBT)
 -Đọc trước bài 4:Biểu diễn lực
 -Đọc lại bài:Lực-Hai lực cân bằng (Bài 6- SGK Vật lý 6).
Tuần - Tiết 4.
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Bài 4
Biểu diễn lực
I.Mục tiêu
*Kiến thức:+Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
 +Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ.Biểu diễn được véc tơ lực.
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng biểu diễn lực.
*Thái độ:Tập trung và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị
1.Học sinh: hcọ bài và làm bài tậơ , chuẩn nị giấy kiểm tra 15 phút.
2.Giáo viên: Giáo án , và đề kiểm tra 15 phút.
 *Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm,1 xe lăn,1 miếng sắt,1 nam châm thẳng.
III.Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức: 8A:8B:
B.Kiểm tra: Đề kiểm tra 15phút.
Câu1: Công thức tính vận tốc:
A: v =	B: v = 	C: v = s.t
Câu2: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào:
A: Đơn vị chiều dài 	B: Đơn vị thời gian 
C: Đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian 
Câu 3: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
A: m/s	B: km/h	
C: m/s và km/h	D: m.s và km.h
Câu 4: Khi nói :vận tốc của ôtô là 72km/h. Điều đó cho biết gì?
A: Quãng đường ôtô đi được là 72km
B: Thời gian ôtô đi là 1giờ 	C: Mỗi giờ ôtô đi được 72km
Câu 5: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn .theo thời gian.
A: không thay đổi	 B: tăng dần
 C: giảm đần	 D:thay đổi
Câu 6: Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn ..theo thời gian.
A: không thay đổi	 B: tăng dần
 C: giảm đần	 D: thay đổi
Câu 7: Trong các chuyển động sau đây chuyển động nào là không đều?
A: Chuyển động của ô tô khi khởi hành
B: Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
C: Chuyển động của tàu hoả khi vào ga
D: Cả ba chuyển động ở A,B,C là không đều
Câu8: Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với thời gian là 0,4h.Ơ đoạn đường sau dài 1,95 km người đó đi hết 0,5h.Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.
Đáp án và biểu điểm
Câu
Câu1
Câu2
Câu3
Câu4
Câu5
Câu6
Câu7
Điểm
1.0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
ý đúng
A
C
C
C
A
D
D
Câu8( 3điểm) Tóm tắt :1đ.
 Bài giải :2đ. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
 VTB= = =4,5 km/h.
C.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)
GV:Một đầu tàu kéo các toa với một lực 106N chạy theo hướng Bắc-Nam.Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên?Ng/cứu bài mời.
HĐ 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (8ph)
-Cho HS làm TN hình 4.1 và trả lời C1. -Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay
-Mô tả hình 4.2
-GV:Khi có lực tác dụng có thể gây ra những kết quả nào?
-Tác dụng của lực,ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào?
Hoạt động 3: Thông báo về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ(10’)
-Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của lực (đã học từ lớp 6)
-GV thông báo:Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ
Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này
-GV thông báo cách biểu diễn véc tơ lực
Nhấn mạnh: Phải thể hiện đủ 3 yếu tố.
GV hướng dẫn HS các yếu tố của lực từ H4.4 SGK.
HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ(10ph)
-GV gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 2 lực trong câu C2.HS dưới lớp biểu diễn vào vở và nhận xét bài của HS trên bảng.
GV hướng dẫn HS trao đổi lấy tỉ lệ xích 
sao cho thích hợp
-Yêu cầu HS trả lời C3.
-Tổ chức thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời.
*Qua bài học cần nắm nội dung gì?
-Ghi đầu bài
I. Ôn lại kháI niệm lực.
-HS làm TN như hình 4.1(hoạt động nhóm) để biết được nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động và mô tả được hình 4.2
*Lực là: Tác dụng của vật này lên vật khác làm cho vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng.
C1:- Xe lăn thay đổi vận tốc .
- Lực làm cho quả bóng biến dạng và làm cho vợt bị biến dạng.
II. Biểu diễn lực.
-HS nêu được các yếu tố của lực:
* Độ lớn, phương và chiều.
-HS nghe và ghi vở:
1.Lực là một đại lượng véc tơ.
 Lực là một đại lượng có độ lớn,phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ.
VD: Trọng lực, lực kéo, lực hút.
2.Cách biểu diễn lực: Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có:
+Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực)
+Phương và chiều là phương và chiều của lực
+Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước
-Kí hiệu véc tơ lực: F 
- Biểu diễn lực: F=15N
III.Vận dụng 
-HS biểu diễn lực theo yêu cầu của GV
-HS lên bảng biểu diễn lực theo yêu cầu của GV
-HS cả lớp thảo luận, thống nhất câu C2
1.BàiC2:
2.BàiC3:.
a)F1=20N, phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên
.b)F2=30N, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải
c)F3=30N, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên.
3.Ghi nhớ SGK (t16).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố
-Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng?Vì sao?
-Lực được biểu diễn như thế nào?
-HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để hệ thống lại các kiến thức
E.Hướng dẫn
 -Học thuộc phần ghi nhớ
 -Làm bài tập 4.1. 4.2, 4.3 (SBT)
 -Đọc lại bài 6: Lực-Hai lực cân bằng (SGK Vật lý 6)
 -Đọc trước bài 5:Sự cân bằng lực-Quán tính.
 ******************
Tuần - Tiết 5.
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Bài 5
Sự cân bằng lực - quán tính
I. Mục tiêu:
	*Kiến thức:- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng . Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ.
	 - Từ kiến thức đã học dự đoán và quan sát TN thấy được vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật chuyển động thẳng đều, giải thích được hiện tượng quán tính.
 *Kĩ năng:Nêu được một số ví dụ về quán tính. GiảI thích được một số hiện tượng quán tính trong đời sống.
 * Thái độ: Cẩn thận, cần cù, trung thực, chính xác khi sử lí kết quả TN.
II. Chuẩn bị:
1.Học sinh: học bài và làm bài tập.
2.Giáo viên: Giáo án.
 *Các nhóm:	- Xe lăn + búp bê, khúc gỗ.
III. Tiến trình lên lớp:
A.Tổ chức: 8A8B..
B .Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Nêu nội dung ghi nhớ ,và biểu diễn trọng lượng của một vật có khối lượng 5kg tỉ xích 0,5cm = 10N.
C. Bài mới:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
 HĐ1: Tình huống vào bài(3ph)
GV : Khi có hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển động thì vật đố sẽ như thế nào ? Ng/cứu bài mới.
HĐ2: Tìm hiểu về lực cân bằng(15ph).
 GV cho HS quan sát H5.1 SGK và đưa ra 2 thí dụ: quan sát đặt trên bàn, quả cầu treo ở dây.
- Treo bảng con HS xác định các lực tác dụng lên 2 vật trên lên bảng con.
? Nhận xét về điểm đặt, cường độ phương chiều của 2 lực tác dụng lên quyền sách quả cầu.
GV yêu cầu HS trả lời C1.
- GV cho HS đọc phần dự đoán
- GV chốt lại 1 số ý chính
- GV làm TN với máy Atút hướng dẫn HS quan sát trả lời câu hỏi.
? Trả lời câu C2
? Khi đặt thêm vật A' vì sao A và A' chuyển động.
? Khi A' bị giữ lại A có chuyển động không và lúc này nó chịu tác dụng của những lực nào.
? Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ chuyển động ntn.trả lời C3,C4,C5.
? Từ 2 mục trên em rút ra kết luận gì.
HĐ3:Tìm hiểu về quán tính(10ph).
GV cho HS đọc nội dung thông tin và trả lời câu hỏi.
? Quán tính là gì?
HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ(10ph)
GV cho HS đọc đầu bài và cho HS lên bảng làm từng bài GV chữa chốt lại kiến thức.
*Qua bài học ghi nhớ điều gì?
HS nghe GV đặt vấn đề và ghi đầu bài.
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
HS nhớ lại kiến thức lớp 6và trả lời câu hỏi.
*Hai lực cân bằng là hai lực:Mạnh như nhau cùng phương ngược chiều cùng tác dụng vào một vật và làm cho vật đứng yên.
*Yếu tố đặc trưng cho lực cân bằng:
- Cùng đặt lên một vật
- Cường độ lực bằng nhau.
- Phương nằm trên cùng 1 đường thẳng.
- Chiều ngược nhau.
- Quả cầu treo ở dây, quyển sách đặt trên bàn đứng yên vì chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
HS thảo luận và trả lời C1:
C1:
a. Quyển sách có P là trọng lực và Q là phản lực của mặt bàn lên quyển sách.P=Q=3N.
b. Quả cầu có P là trọng lượng và T là lực căng của sợi dây P=T=0,5N.
c. Quả bóng có P là trọng lực và Q là lực đẩy của mặt bàn P=Q=5N. 
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
HS đọc SGK và nêu dự đoán
a) Dự đoán: SGK.
- Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng thì vận tốc của vật không thay đổi nghĩa là vật chuyển động thẳng đều.
b.Thí nghiệm kiểm tra.
.HS quan sát GV làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi ghi vở
C2: Quả cân A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. Trọng lực PA = sức căng T của dây(do T=PB mà PB=PA nên T=PA).
C3: Đặt thêm A' nên PA + PA' >T nên AA' chuyển động nhanh dần xuống dưới, B CĐ lên trên.
C4: Khi A' bị giữ lại A vẫn tiếp chuyển động và chịu tác dụng của 2 lực cân bằng PA = T -> chuyển động A lúc này là chuyển động thẳng đều.
C5:
Thờigian(s)
QĐ (mm)
Vận tốc
V=(mm/s)
T1=2
S1=400
V1=0,2
T2=2
S2=200
V2=0,1
T3=2
S3=200
V3=0,1
Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên đang chuyển động sẽ trực tiếp chuyển động thẳng đều.
II.Quán tính.
1. Nhận xét.
HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi, ghi vở.
* Mọi vật dù to hay nhỏ đều có quán tính.
*Khái niệm quán tính:Là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật .
 Không nên thay đổi vận tốc đột ngột.
2. Vận dụng.
HS từng em lên bảng làm bài .
a. BàiC6: Búp bê ngã về phía sau vì chân búp bê CĐ cùng với xe còn thân và đầu vẫn bảo toàn quán tính nên chưa kịp CĐ .
b.BàiC7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại đột ngột chân búp bê đã dừng còn thân và đầu vẫn bảo toàn quán tínhlà CĐ.
c.Bài C8:+ Vì bảo toàn quán tính.
+Do bảo toàn quán tính nên chân gập lại.
+ Do quán tính nên mực tiếp tục CĐ văng ra ngoài.
+ Do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập sâu vào cán búa.
+ Do quán tính cốc chưa kịp thay đổi vận tốc.
d. Ghi nhớ: SGK (t20).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. 
D. Củng cố:
	- Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng.
	- Vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động của vật thay đổi như thế nào.
 - Đọc phần em chưa biết.
E. Hướng dẫn về nhà:
	-Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 5.1, 5.2 , 5.3; SBT.
	-Đọc trước bài6 Lực ma sát.
HD: Bài 5.1 D, 5.2 D, 5.3 D. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet1-Tiet 5.doc