Giáo án Vật lý Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010

HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: ( 3 phút)

- GV cho HS nhận xét về độ lớn của vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường

- GV cho HS đọc thông báo

HĐ3: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều. ( 13 phút)

- GV hướng dẫn HS lắp thí nghiệm như H3.1

- Cần lưu ý cho HS các bước tiến hành làm thí nghiệm.

Cho HS biết mỗi HS theo dõi đồng hồ và HS khác đánh dấu vào trục bánh xe đi qua trong thời gian là 3s và ghi kết quả vào bảng 3.1

- GV cho HS hoàn thành C1, C2 dựa vào kết quả thí nghiệm

HĐ4: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (13 phút)

- GV yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu m/s

AB, BC, CD

- GV cho HS đọc thông báo ở mục II (SGK)

- GV giới thiệu công thức tính Vtb.

Vtb=

GV cho HS biết sự khác biệt giữa vận tốc trung bình trên cả đoạn đường khác với trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quảng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó

HĐ5: Vận dụng: (10 phút)

- GV cho HS làm việc cá nhân hoàn thành C4

- GV cho HS làm C5

- GV hướng dẫn cho HS làm C5

HS thảo luận, tự so sánh

- Chuyển động của đầu kim đồng hồ có vận tốc không thay đổi

- Có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian

- Các nhóm nhận dụng cụ làm thí nghiệm, các nhóm tiến hành thí nghiệm dựa vào hình (SGK)

C1: DE và EF là chuyển động đều, AB, BC, CD là chuyển động không đều

C2: a chuyển động đều

b, c, d là chuyển động không đều

- Các nhóm tính đoạn đi được của trục bánh xe AB, BC, CD

C3: AD chuyển động của trục bánh xe nhanh dần

C4: Ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều 50km/h là vận tốc trung bình

- HS đọc C5 suy nghĩ làm

 

doc 68 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	02	 Ngày soạn: 20.08.09
Tiết:	01	 Ngày dạy: 25.08.09
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
§1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức :
Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Biết được các dạng của chuyển động.
* Kĩ năng :
- Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
* Thái độ :
- Nghiêm túc, hợp tác thảo luận nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
Gv: Cho cả lớp hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to 
Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Kiểm tra sĩ số: ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập ( 3 phút)
- GV cho HS quan sát hình 1.1 (SGK)
HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? ( 12 phút)
- GV cho HS đọc thông tin trong (SGK) và hoàn thành C1
- Sau đó thông báo ở nội dung bài cho HS chép vào vở
- GV cho HS làm việc cá nhân để hoàn thành C2 và C3
HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (10 ph)
- GV treo hình 1.2 cho HS quan sát và hướng dẫn học sinh
- GV cho HS làm việc cá nhân trả lời câu C4 và C5
- GV cho cả lớp hoạt động nhóm nhận xét
- GV cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành C6
- GV thông báo cho HS ở phần C7
- GV cho HS làm việc cá nhân trả lời câu C8
HĐ4: Một số chuyển động thường gặp: ( 5 phút )
- GV lần lượt treo các hình 1.3a, b cho HS quan sát
- Sau đó GV hướng dẫn HS hoàn thành C9
- GV uốn nắn sửa chữa
HĐ5: Vận dụng: ( 12 phút )
- GV cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành C10, C11.
- GV treo hình 1.4 (SGK) trên bảng
- Quan sát trả lời
- HS đọc thông tin trong (SGK) và hoàn thành C1
- Các nhóm thảo luận để đưa ra phương án
C1: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
- HS thảo luận nhóm để trả lời C2, C3 để thống nhất các câu trả lời
C2: Chuyển động của chiếc xe đạp , vật làm mốc là cột điện, cây cối.
C3: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên.
- Quan sát hình vẽ 1.2 (SGK)
- HS trả lời câu C4 và C5
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người thay đổi so với nhà ga.
C5 : So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của người không thay đổi so với nhà ga.
- Các nhóm thảo luận
C6: 1/ Đối với vật này
 2/ Đứng yên.
- HS nghe
- HS trả lời
- HS quan sát và trả lời các dạng chuyển động cơ học
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
- HS tự tìm lấy ví dụ
- HS thảo luận nhóm C10, C11 để thống nhất câu trả lời.
- HS trả lời C11
I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
 Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
v Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật chọn vật làm mốc: ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
 Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. 
III/ Một số chuyển động thường gặp:
- Các dạng chuyển động thường gặp là chuyển động thẳng và chuyển động cong.
- Chuyển động tròn là một dạng đặc biệt của chuyển động cong.
.IV/ Vận dụng:
C10: Ô tô đứng yên so với người lái xe. Chuyển động so với người đứng bên đường và côt điện.
- Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người bên đường và cột điện
C11: Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
4/ Củng cố: ( 1 phút) 
 - GV cho HS tìm ví dụ chuyển động và đứng yên , chỉ rõ vật làm mốc.
5/ Dặn dò: ( 1 phút) 
 - Học thuộc nội dung ghi nhớ (SGK) và làm bài tập 1.4, 1.5, 1.6
Tuần:	03	 	 Ngày soạn : 30.08.09
Tiết:	02 	 Ngày dạy : 08.09.09
§2: VẬN TỐC
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức :
- HS biết được vận tốc là gì ?
- Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc và vận dụng để tính vận tốc của chuyển động thông thường.
- Vận dụng công thức tính S và t.
* Kĩ năng :
 - Sử dụng nhuần nhiễn công thức: để tính v, S, t.
 - Biết dùng các số liệu trong bảng, biết để rút ra những nhận xét.
* Thái độ :
 - Tập trung, nghiêm túc. 
II/ CHUẨN BỊ:
GV phóng to bảng 2.1 và 2.2 hình vẽ tốc kế.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Kiểm tra sĩ số: ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút) 	
Hãy nêu ví dụ minh hoạ về vật chuyển động, chỉ rõ vật được chọn làm mốc?
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
- GV cho HS so sánh sự chuyển động nhanh và chậm của một người chạy bộ và một người đi xe đạp.
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc.(10 phút)
- GV treo bảng 2.1 lên bảng cho HS quan sát.
- GV cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu C1
- GV thống nhất các câu trả lời.
- GV cho HS thảo luận trả lời câu C2, đại diện mỗi nhóm 1 em lên bảng ghi kết quả vào cột 5
- GV thông báo cho HS biết các giá trị ở cột 5 là vận tốc.
HS so sánh
- Xem bảng 2.1 trong (SGK) 
- Các nhóm thảo luận
C1: Cùng chạy quảng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn
- HS thảo luận và ghi vào phiếu học tập ở các nhóm
C2: HS lên bảng điền vào câu cột 5
I/ Vận tốc là gì?
Vận tốc là : quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
 Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Vậy vận tốc là gì?
HĐ3: Công thức tính vận tốc: (8 phút)
- Dựa vào bảng 2.1 ở cột 5 cho phép chúng ta tính vận tốc
- GV cho HS nêu các đại lượng trong công thức: 
- GV uốn nắn sửa chữa
- Vậy tính S và t 
HĐ4: Giới thiệu tốc kế (5 phút)
- GV cho HS dụng cụ nào để đo S và t
- Vậy dụng cụ để đo V là tốc kế. Cho HS quan sát H2.2 (SGK) 
HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5 phút)
- GV cho HS hoàn thành C4 hướng dẫn HS điền vào bảng 2.2
- GV hướng dẫn một HS cách đổi 1 đơn vị:
1Km = 1000m
1h = 60ph = 3600s
HĐ6: Vận dụng: (8 phút)
- GV cho HS hoàn thành C5, C6 và C7.
- Là quãng đường đi được trong 1s 
-Vận tốc = 
- HS nêu từng đại lượng
 Þ S = v.t
 Þ 
- Đo bằng thước
- Đồng hồ
- HS điền vào bảng 2.2 (SGK) 
- HS rèn luyện cách đổi
1Km = 1000m
1h = 60ph = 3600s
- Làm việc cá nhân so sánh kết quả trong lớp.
- HS làm việc cá nhân hoàn thành C6, C7
C6: v = 15
II/ Công thức tính vận tốc:
v: Vận tốc ()
S: Quãng đường (Km, m)
t: Thời gian (h, ph, s)
Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế 
III/ Vận dụng
C5: a/ Mỗi giờ ô tô đi được 36Km
b/ Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8Km
c/ Mỗi giây tàu hoã đi được 10m
V1=36 
V2=10,8
V3 = 10
V1 = V3 > V2
C6: 
C7: t =40ph = 
 S = v.t =12. = 8km
C8: v = 4
 S = v.t = 4.=2km
4/ Củng cố: ( 1 phút)
Một vật có vận tốc là 30, trong 20 phút. Tính quãng đường vật đó đi được?
5/ Dặn dò: ( 1 phút) 
Về nhà làm bài tập 2.1, 2.2, 2.3 (SBT) và thuộc ghi nhớ.
Tuần :	04	 Ngày soạn :13.09.09
Tiết :	03	 Ngày dạy :22.09.09
§3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ CHUYỂN 
ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động.
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không dều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
* Kĩ năng :
- Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều.
* Thái độ :
- Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II/ CHUẨN BỊ:
- Gv : Mỗi nhóm gồm: máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ bấm giây.
- Hs : Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm; kẻ sẳn bảng kết quả 3.1 SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Kiểm tra sĩ số: ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
-Viết công thức tính vận tốc. Giải thích các kí hiệu và đơn vị các đại lượng trong công thức ?
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: ( 3 phút)
- GV cho HS nhận xét về độ lớn của vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường
- GV cho HS đọc thông báo
HĐ3: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều. ( 13 phút)
- GV hướng dẫn HS lắp thí nghiệm như H3.1
- Cần lưu ý cho HS các bước tiến hành làm thí nghiệm.
Cho HS biết mỗi HS theo dõi đồng hồ và HS khác đánh dấu vào trục bánh xe đi qua trong thời gian là 3s và ghi kết quả vào bảng 3.1
- GV cho HS hoàn thành C1, C2 dựa vào kết quả thí nghiệm
HĐ4: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (13 phút)
- GV yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu m/s
AB, BC, CD
- GV cho HS đọc thông báo ở mục II (SGK) 
- GV giới thiệu công thức tính Vtb.
Vtb= 
GV cho HS biết sự khác biệt giữa vận tốc trung bình trên cả đoạn đường khác với trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quảng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó
HĐ5: Vận dụng: (10 phút)
- GV cho HS làm việc cá nhân hoàn thành C4
- GV cho HS làm C5
- GV hướng dẫn cho HS làm C5
HS thảo luận, tự so sánh 
- Chuyển động của đầu kim đồng hồ có vận tốc không thay đổi
- Có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
- Các nhóm nhận dụng cụ làm thí nghiệm, các nhóm tiến hành thí nghiệm dựa vào hình (SGK)
C1: DE và EF là chuyển động đều, AB, BC, CD là chuyển động không đều
C2: a chuyển động đều
b, c, d là chuyển động không đều
- Các nhóm tính đoạn đi được của trục bánh xe AB, BC, CD
C3: AàD chuyển động của trục bánh xe nhanh dần ... äm có HS tham gia đọc giá trị
- HS tóm tắc đề bài
- Nhóm là Q toả ra
III/ Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt:
Cho biết:
m1 = 0,15kg
C1 = 880J/kg.k
t1 = 1000C
t = 250C
C2 = 4200J/kg.k
t2 = 200C
t = 250C
m2 = ?
Q1 = m1.C1(t1 – t2)
Q2 = m2.C2(t2 – t1)
PTCBN: Q1 = Q2
m1.C1(t1 – t2) = m2.C2(t2 – t1)
Þ m2 = 
IV/ Vận dụng:
C1:
C2:
Cho biết:
m1 = 0,5kg
m2 = 0,5kg
t1 = 800C
t2 = 200
C1 = 380J/kg.k
C2 = 4200J/kg.k
Q = ? 
Dt =?
Q = m1.C1(t1 – t2) = 11400J
Nước nóng lên:
Dt =
4/ Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại phương trình cân bằng nhiệt?
- Dt của nhiệt lượng tỏa ra: Dt =?
5/ Dặn dò:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm bài tập (SBT) 
Tuần 30	Ngày Soạn: 20.03.08
Tiết 30	Ngày dạy: 24.03.08
§26: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I. MỤC TIÊU :
- Phát biểu được định nghĩa NSTN của nhiên liệu.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy.
- Nêu được tên , đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng công thức làm các BT có liên quan.
II. CHUẨN BỊ :
Một số tranh ảnh về khai thác than đá, dầu khí ở VN
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Cho biết phương trình cân bằng nhiệt. Sửa bài tập 25.5 trang 34 SBT VL8.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1 Tìm hiểu về nhiên liệu
Khi muốn nấu chín thực phẩm người ta thường dùng các loại chất đốt gì?
Nhận xét và đưa ra định nghĩa nhiên liệu : “ Những chất bị đốt cháy , bị biến đổi chất và toả năng lượng gọi là nhiên liệu “
Mở rộng : kể về lịch sử của than đá, dầu lửa, khí đốt dùng trong cácđộng cơ có đặc điểm chung khi đốt cháy thì tỏa ra khí độc , ô nhiễm môi trường, ngày càng cạn kiệt.
=> con người đang tìm nguồn năng lượng mới ( năng lượng MT , gió, nước,)
HĐ2: Thông báo NSTN của nhiên liệu. 
Nêu ĐN NSTN của nhiên liệu. 
Giới thiệu các bảng liệt kê NSTN của một số nhiên liệu. 
Cho HS giải thích số liệu trong bảng ( Ý nghĩa những con số đó)
Cho HS đọc lại câu vào đề
So sánh qdh = 44.106 J/kg
 qtđ = 27.106 J/kg
( Dựa vào bảng NSTN của nhiên liệu )
HĐ3: XD công thức tính nhiệt lượng 
Cho HS nhắc lại NSTN của nhiên liệu ,và nêu ý nghĩa các số cụ thể trong bảng.Gợi ý cho HS xây dựng công thức
Gọi q: NSTN
 Q: Nhiệt lượng => Mối quan hệ
 .m: Khối lượng 
Vậy 2, 3 ,4 kg thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu ?
HĐ5: Vận dụng
Làm C1,C2
Củng cố – dặn dò:
Nắm công thức,đơn vị.
Biết giải các dạng khác nhau
Về nhà làm BT trong SBT
Củi ,than , gas,
Tìm VD thêm một số nhiên liệu thường dùng; Cồn, dầu mỡ động thực vật, mủ cao su,
NSTN của mỗi nhiên liệu khác nhau thì khác nhau.
HS đọc
NSTN của dầu hỏa lớn hơn NSTN than đá
VD: 1 kg than đá đốt cháy hoàn toàn toả nhiệt lượng là 27.106 J
2kg thì Q toả ra là 2. 27.106 J
3kg thì Q toả ra là 3. 27.106 J
Trả lời
I.Nhiên liệu
II. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Nhiệt lượng toả ra của 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Q= q.m
q: NSTN của nhiên liệu (J/kg)
Q :nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu (J) 
m: Khối lượng của nhiên liệu (kg) 
IV.Vận dụng.
C1: Vì NSTN của than lớn hơn củi
C2 :
Khi đốt cháy 15kg củi, 15kg than đá thì tỏa ra nhiệt lượng là : 
Q1= q1.m1=150.106 J
Q2 = q2.m2=405.106 J
Tuần 31	Ngày soạn : 05.04.08
Tiết 31	Ngày dạy : 07.04.08
§ 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT
I. MỤC TIÊU :
Xác định được các dạng năng lượng đã truyền , chuyển hoá trong các quá trình cơ và nhiệt.
Tìm được các ví dụ về sự truyền cơ năng từ vật này sang vật khác , sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng và nhiệt năng .
Dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật .
II. CHUẨN BỊ :
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì ? Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Sửa bài tập 26.3 trang 36 SBT VL8.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
HĐ1 Tổ chức tình huống học tập 
 Nêu tình huống học tập như SGK
HĐ2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng và nhiệt năng 
-Yêu cầu HS xem bảng và trả lời câu C1
-Yêu cầu 3 HS lên bảng ghi kết quả
-Tổ chức thảo luận toàn lớp
-Yêu cầu HS nêu nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện tượng trên
HĐ3: Tìm hiểu về sự CHCN và Nhiệt năng 
HS xem bảng 27.2 trả lời cau C2
Theo dõi hướng dẫn các nhóm hoạt động.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. 
Trong quá trình cơ , nhiệt , năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác đúng hay sai?
HĐ4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng
Từ nhận xét của HĐ2,3 yêu cầu HS nêu lại nhận xét chung
TB nội dung định luật như SGK
HS tìm VD minh họa định luật
HĐ5: Vận dụng 
Tổ chức cho HS tìm và thảo luận toàn lớp câu C4, C5,C6
Trả lời C1
1. Cơ năng ; 2. Nhiệt năng ; 3. Cơ năng 
4. Nhiệt năng 
Thảo luận
Trả lời C2
Báo cáo kết quả
5. Thế năng; 6. Động năng; 7. Động năng; 8. Thế năng ; 9. Cơ năng ; 10.Nhiệt năng ; 11.Nhiệt năng ; 12.động năng
Thảo luận và ghi kết quả
Đúng
Cho VD
Trả lời C4, C5, C6
C4. Tìm 3 Ví dụ.
C5. Vì một phần cơ năng của chúng chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh.
C6. Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
I. Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
II. Sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
 Trong quá trình cơ, nhiệt , năng lượng truyền từ vật này sang vật khác , chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
III. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
* Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng :
 Năng lượng không tự sinh ra mà cũng không tự mất đi, nó được truyền từ vật này sang vật khác , chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
IV.Vận dụng.
Củng cố :
Cho VD biểu hiện sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ?
Dặn dò :
Học bài và làm bài tập.
Tuần 32	
Tiết 32
§28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. MỤC TIÊU :
Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt .
Mô tả được cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt .
Hiểu được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt .
Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt .
II. CHUẨN BỊ :
Hình vẽ và mô hình động cơ nhiệt. 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
Cho biết sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. Sửa bài tập 27.4 SBT VL8.
Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
HĐ1 Ngày nay để đi lại thuận tiện người ta thường sử dụng xe gắn máy, ô tô và các phương tiện hoạt động được nhờ động cơ nhiệt . Vậy động cơ nhiệt là gì? 
 Cấu tạo và cơ chế chuyển vận của động cơ nhiệt như thế nào? Để trả lời được vấn đề trên ta vào bài học hôm nay.
HĐ2:Tìm hiểu về động cơ nhiệt 
Thông báo định nghĩa động cơ nhiệt 
Yêu cầu HS đọc thông báo SGK, cho VD về động cơ nhiệt thường gặp.
Phân loại động cơ nhiệt dựa trên các VD 
 Động cơ nhiệt 
 Động cơ đốt trong 
 -Động cơ nổ 4 kỳ 
 -Động cơ phản lực
 - Động cơ Điêzen
Động cơ đốt ngoài: - Tua bin hơi nước
Thông báo 3 bộ phận cơ bản của động cơ nhiệt :
Nguồn lạnh, bộ phận phát động, nguồn nhiệt.
Trong các động cơ nhiệt vừa kể , động cơ 4 kỳ là động cơ được sử dụng rộng rãi .
Để tìm hiểu hoạt động của động cơ 4 kỳ ra sao ta sẽ nghiên cứu.
a. Cấu tạo : 
Dựa vào mô hình H28.4 GV giới thiệu
Yêu cầu Hs thảo luận và rút ra kết luận.
b. Chuyển vận:
Yêu cầu Hs đọc SGK dựa vào hình vẽ để trình bày cách chuyển vận của động cơ
Thông báo trong các kỳ hoạt động của đọng cơ 4 kỳ , kỳ 3 là kỳ hoạt động sinh công
HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt.
Các nhóm thảo luận C1.
GV trình bày nội dung câu C2, Đưa ra công thức tính hiệu suất. Yêu cầu HS dựa vào công thức phát biểu định nghĩa hiệu suất . Nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức
Chú ý có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công
HĐ5:Vận dụng 
Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu C3
Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu C4,C5.
Củng cố bài
Định nghĩa động cơ nhiệt 
Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt 
Tính công kéo của động cơ ôtô
Tính nhiệt lượng toả ra của 5 lít xăng
Tính hiệu suất
Dặn dò 
Làm các BT 
Máy xe ôtô Động cơ nổ 4 kỳ
Máy xe môtô
Máy bay phản lực , động cơ phản lực
Máy hơi nước: Động cơ đốt ngoài
Tuabin hơi
C1: Không. Vì nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải ra ngoài khí quyển làm cho khí nóng lên.
C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
C3: Không. Vì trong đó không có biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C4:
C5: Gây ra tiếng ồn. Các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có chất độc. 
A = F.s
Q = q.m
I. Động cơ nhiệt là gì ?
 Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.
II. Động cơ nổ bốn kì.
 1.Cấu tạo.
 2. Chuyển vận.
a. Kì thứ nhất:(hút nhiên liệu)
b. Kì thứ hai:(Nén nhiện liệu)
c. Kì thứ ba:(Đốt nhiên liệu)
d. Kì thứ tư: (Thoát khí)
III. Hiệu suất của động cơ nhiệt.
Công thức:
A: Công của động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. (J).
IV. Vận dụng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanly8moi.doc