II/ Động cơ nổ bốn kỳ:
1) Cấu tạo: Động cơ gồm: xilanh;
pít-tông; tay biên; tay quay; vô lăng; xupap; bugi.
2) Chuyển vận:
- Kỳ thứ nhất: Hút nhiên liệu.
- Kỳ thứ hai: Nén nhiên liệu.
- Kỳ thứ ba: Đốt nhiên liệu.
- Kỳ thứ tư: Thoát khí.
Trong 4 kỳ chỉ có kỳ thứ ba là kỳ động cơ sinh công, các kỳ khác chuyển động nhờ đà của vô lăng.
III/ Hiệu suất của động cơ nhiệt:
C1: Không. Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên.
C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỷ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. H = A/Q.
A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công. ĐV (J).
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. ĐV (J).
IV/ Vận dụng:
C3: Không. Vì trong đó không có sự biển đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C5: Gây ra tiếng ồn; Các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khhí độc; Nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển v.v.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 01 Tiết: 01 Chương I: cơ học Bài 1: chuyển động cơ học I/ Mục tiêu: (1) Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Các dạng chuyển động cơ học thường gặp. (2) Kỹ năng: - Xác định được cụ thể chuyển động cơ học trong thực tế là gì? Xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật xung quanh. Chỉ ra được các dạng chuyển động. (3) Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu các dạng chuyển động, có ý thức xác định được các trạng thái cơ học của vật. II/ Chuẩn bị: (1) Thầy: - Bài soạn, đồ dùng dạy học, một số tranh vẽ, bảng phụ C6. (2) Trò: - Sách vở. Xem qua bài học. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: (1) ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số: (2) Kiểm tra bài cũ: - Tình hình chuẩn bị sách vở của học sinh. (3) Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: Hoạt động dạy và học Nội dung Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: I/ Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên: - Dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc. - Thường chọn trái đất và những vật gắn với trái đất làm mốc. *) Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4: Chuyển động. Thay đổi vị trí so với nhà ga (mốc là nhà ga). C5: Đứng yên. Không thay đổi vị trí so với toa tàu (mốc là toa tàu). C6: Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác. *) Kết luận: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. III/ Một số chuyển động thường gặp: - Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo. IV/ Vận dụng: - Tóm tắt nội dung chính trong sách giáo khoa trang 7. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời C1. - Qua ý kiến của HS, giáo viên dẫn dắt dến kết luận. - Thảo luận theo nhóm và đưa ra đáp án C1. - Dựa vào kết luận trả lời C2 và C3. Hoạt động 2 - Cho HS xem hình vẽ 1.2 SGK, yêu cầu thảo luận nhóm và trả lời câu C4, C5 và C6. yêu càu chỉ rõ vật mốc. - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS thực hiện C7. - Yêu cầu HS rút ra kết luận và thực hiện C8. - Thảo luận trả lời C4, C5 và C6 và tìm từ điền vào nhận xét C6. - HS dựa vào C6 thực hiện C7. - HS suy nghĩ rút ra kết luận. - HS thực hiện C8. Hoạt động 3 - Yêu cầu HS xem tranh và mô tả. - Làm 1 số thí nghiệm để học sinh quan sát. - GV đưa ra khái niệm. - HS xem tranh và mô tả. - Thực hiện C9. - HS ghi khái niệm quỹ đạo chuyển động. Hoạt động 4 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời C10 và C11. - Thảo luận theo nhóm để trả lời C10 và C11. (4) Củng cố: - Nêu tóm tắt nội dung chính của bài. - Làm bài tập 1.1; 1.2 trang 3 sách BTVL 8. (5) Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc lý thuyết theo hướng dẫn SGK và vở ghi. đọc phần có thể em chưa biết. - Làm từ bài tập 1.3 đến bài 1.6 SBT VL8. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 02 Tiết: 02 Bài 2: Vận tốc I/ Mục tiêu: (1) Kiến thức: - So sánh được quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm gọi là vận tốc. - Nắm vững công thức v = . Đơn vị vận tốc m/s; km/h. (2) Kỹ năng: - Nắm trắc được khái niệm về vận tốc. Vận dụng được công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. (3) Thái độ: - Từ khái niệm vận tốc, học sinh tự ý thức được tầm quan trọng của vận tốc trong đời sống, nhất là trong tham gia giao thông. II/ Chuẩn bị: (1) Thầy: - Bài soạn, đồ dùng dạy học, bảng phụ 2.1; 2.2 và C3. Đồng hồ bấm giây. (2) Trò: - Học bài cũ, làm bài tập. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: (1) ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số: (2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần ghi nhớ của bài trước. (3) Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: Hoạt động dạy và học Nội dung Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: I/ Vận tốc là gì? - Cùng quãng đường, HS nào chạy ít thời gian hơn là hạng 1. - Quãng đường chạy được trong 1 giây được gọi là vận tốc. - Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thì gian. II/ Công thức tính vận tốc: v = ; Trong đó: v là vận tốc. S là quãng đường đi được. t là thời gian đi quãng đường đó. III/ Đơn vị vận tốc: - Thường dùng là: km/h hoặc m/s. 1 km/h = 0,28 m/s. IV/ Vận dụng: - Quãng đường đi được trong 1h hay 1s. - Ô tô + Tàu hoả như nhau. Xe đạp chậm nhất. *) Tóm tắt nội dung: SGK VL8 trang 10. - Hướng dẫn HS xem bảng 2.1. - Yêu cầu HS sắp xếp thứ tự hạng. - Yêu cầu HS trả lời C1; C2; C3. - Xem bảng 2.1. - Tìm quãng đường và xếp thứ tự vào cột 4. - HS thảo luận tính toán để trả lời C1; C2; C3. Hoạt động 2 - GV giới thiệu công thức tính vận tốc. Nêu các đại lượng trong công thức. - HS nắm vững công thức tính vận tốc và ghi nhớ các đại lượng. Hoạt động 3 - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thiện C4 vào bảng 2.2 SGK. - Thảo luận nhóm và hoàn thiện C4 vào bảng 2.2 SGK. Hoạt động 4 - Hướng dẫn HS sử dụng định nghĩa, công thức để trả lời C5 đến C8. - Nêu tóm tắt bài học. - Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi từ C5 đến C8. - Ghi nhớ phần chữ đậm trong khung. (4) Củng cố: - Nêu tóm tắt nội dung chính của bài. - Làm bài tập 2.1; 2.2 trong sách BTVL 8. (5) Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc lý thuyết theo hướng dẫn SGK và vở ghi. Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm từ bài tập 2.3 đến bài 2.5 SBT VL8. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 03 Tiết: 03 Bài 3: chuyển động đều - chuyển động không đều I/ Mục tiêu: (1) Kiến thức: - Nêu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. - Biết được vận tốc trung bình của chuyển động không đều. (2) Kỹ năng: - Nêu được ví dụ chuyển động đều và chuyển động không đều. - Vận dụng tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường. (3) Thái độ: - Có ý thức vận dụng tính toán, từ đó nhận biết được tầm quan trọng trong giao thông. II/ Chuẩn bị: (1) Thầy: - Bài soạn, đồ dùng dạy học, tài liệu giảng dạy. Đồ dùng TN hình 3.1 (2) Trò: - Học bài cũ, làm bài tập. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: (1) ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số: (2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. - Viết công thức tính vận tốc. (3) Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: Hoạt động dạy và học Nội dung Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: I/ Định nghĩa: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1: AD chuyển động không đều; DE chuyển động đều. C2: Chuyển động đều là đáp án a. Chuyển động không đều là đáp án b, c, d. II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: - Trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của chuyển động là bấy nhiêu mét trên giây. - vtb = . Khác trung bình cộng vận tốc. III/ Vận dụng: *) Tóm tắt nội dung bài: Trang 13 SGK VL8. - Cung cấp thông tin cho học sinh nắm bắt và đưa ra định nghĩa. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm hình 3.1. - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm đáp án C2. - Qua định nghĩa hãy trả lời C2. - Thu thập thông tin nêu định nghĩa. - Lấy ví dụ. - Quan sát thí nghiệm và trả lời C1. - Thảo luận nhóm trả lời C2. Hoạt động 2 - Yêu cầu HS tính S trong 1s của đoạn AB; BC; CD. - Yêu cầu HS trả lời C3. - Cho HS tính vận tốc trung bình đoạn AD và trung bình cộng vận tốc. - HS tính S trong 1s ở các đoạn trên và trả lời C3. - HS tính toán và so sánh 2 kết quả. Hoạt động 3 - Hướng dẫn HS tóm tắt nội dung chính của bài. - Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7. - Thảo luận nhóm và nêu tóm tắt. - Thảo luận trả lời các câu hỏi từ C4 đến C7 SGK. (4) Củng cố: - Nêu tóm tắt nội dung chính của bài. - Làm bài tập 3.1; 3.2 trong sách BTVL 8. (5) Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc lý thuyết theo hướng dẫn SGK và vở ghi. Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm từ bài tập 3.3 đến bài 3.7 SBT VL8. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 04 Tiết: 04 Bài 4: Biểu diễn lực I/ Mục tiêu: (1) Kiến thức: - Nêu ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến đổi chuyển động, biến dạng. - Biết cách biểu diễn lực bằng đoạn thẳng mũi tên. (2) Kỹ năng: - áp dụng biểu diễn được lực theo quy ước. (3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong quá trình biểu diễn lực. II/ Chuẩn bị: (1) Thầy: - Bài soạn, đồ dùng dạy học, tài liệu giảng dạy. (2) Trò: - Học bài cũ, làm bài tập. Xem lại bài lực - hai lực cân bằng ở lớp 6. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: (1) ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số: (2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu ĐN CĐ đều, CĐ không đều. Vận tốc TB - Bài tập 3.5; 3.6. (3) Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: Hoạt động dạy và học Nội dung Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: I/ Ôn lại khái niệm lực: - Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật. - Hình 4.1: Thay đổi chuyển động của vật. - Hình 4.2: Làm biến dạng vật. II/ Biểu diễn lực: 1) Lực là 1 đại lượng véc tơ: - Lực là đại lượng có phương, chiều và độ lớn nên lực là một đại lượng véc tơ. 2) Cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực: a) Dùng mũi tên có: - Điểm đặt lực (gốc mũi tên). - Có phương và chiều của lực. - Độ dài biểu diễn cường độ lực theo tỷ xích quy định trước. b) - Véc tơ lực ký hiệu là: F - Cường độ lực ký hiệu là: F III/ Vận dụng: *) Tóm tắt nội dung bài: Trang 16 SGK VL8. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm lực. - Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và 4.2 để trả lời C1. - Nhắc lại khái niệm lực đã học ở lớp 6. - Xem tranh, thảo luận nhóm và trả lời C1. Hoạt động 2 - Yêu cầu HS xem phần 1 và trả lời lực có mấy yếu tố. - Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã học ở lớp 6. - GV nêu cách biểu diễn lực. - GV nêu ví dụ trong sách giáo khoa. - HS xem sách và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm và nhắc lại đặc điểm của lực. - HS tiếp thu và ghi bài. - Xem sách giáo khoa để nhận biết. Hoạt động 3 - Yêu cầu HS nêu lại 2 nội dung cơ bản của bài. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời C2 và C3. - Thảo luận nhóm và nêu tóm tắt nội dung cơ bản. - Thảo luận trả lời các câu hỏi từ C2 và C3 SGK. (4) Củng cố: - Nêu tóm tắt nội dung chính của bài. - Làm bài tập 4.1; 4.2 trong sách BTVL 8. (5) Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc lý thuyết theo hướng dẫn SGK và vở ghi. Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm từ bài tập 4.3 đến bài 4.5 SBT VL8. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 05 Tiết: 05 Bài 5: sự cân bằng lực - quán tính I/ Mục tiêu: (1) Kiến thức: - Nêu ví dụ về hai lực cân bằng. Đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. - Nêu được ví dụ về quán tính. (2) Kỹ năng: - Làm được thí nghiệm để kiểm tra lực cân bằng, quán tính. - Giải thích được hiện tượng trong tự nhiên. (3) Thái độ: - Rèn tính trung thực ... ẫn học sinh xây dựng phương trình cân bằng nhiệt dựa trên các nguyên lý đã nêu trên. - Xây dựng phương trình cân bằng nhiệt dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Phương trình cân bằng nhiệt được viết dưới dạng: QToả ra = QThu vào QToả ra cũng được tính bằng công thức: Q = m.C.nhưng = t1- t2 Với t1 là nhiệt độ ban đầu. t2 là nhiệt độ cuối. Hoạt động 3 III/Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt: - Hướng dẫn học sinh giải bài tập theo các bước hướng dẫn như trong sách giáo khoa. - Làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. Cho biết: m1 = 0,15kg C1 = 880J/kg.K t1 = 1000C t = 250C Bài giải Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi nhiệt độ hạ xuống là: Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,15.880.(100 - 25) = 9900J Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ là: Q2 = m2.c2.(t - t2) - Gọi học sinh tham gia xây dựng bài theo trình tự các bước. C2 = 4200J/kg.K t2 = 200C m2 = ? Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Nên ta có: Q1 = Q2 hay m2.c2.(t - t2) = 9900J suy ra m2 = Đáp số: 0,47kg Hoạt động 4 IV/ Vận dụng: - Hướng dẫn học sinh giải các bài tập trong phần vận dụng. - Giải các bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên và nhận xét bài làm của bạn C2: Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do đồng toả ra nên ta có: Q = m1.c1.(t1 - t2) = 0,5.380.(80 - 20) = 11400J. Nước nóng thêm lên: (4) Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 25.1 và 25.2 trong sách BTVL 8. (5) Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc lý thuyết theo SGK và vở ghi. - Làm từ bài tập 25.3 đến bài 25.7 SBT VL8. Ngày soạn: 16/04/2007 Ngày giảng: 17/04/2007 Tuần: 30 Tiết: 30 Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu I/ Mục tiêu: (1) Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt. - Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. (2) Kỹ năng: - Giải được một số bài tập đơn giản về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. (3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình học tập, áp dụng được nguyên lý vào thực tế đời sống và kỹ thuật. II/ Chuẩn bị: (1) Thầy: - Bài soạn, giải trước các bài tập trong phần vận dụng. Bảng 26.1 (2) Trò: - Làm bài tập. Xem qua bài mới. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: (1) ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số: (2) Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức của phương trình cân bằng nhiệt. (3) Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 I/ Nhiên liệu: - Nêu ví dụ nhiên liệu. - Nêu VD nhiên liệu. Than, củi, dầu.... là các nhiên liệu. Hoạt động 2 II/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu: - Nêu định nghĩa về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa các số liệu trong bảng năng suất toả nhiệt. - Ghi định nghĩa năng suất toả nhiệt. - Thảo luận tìm hiểu ý nghĩa các số liệu trong bảng năng suất toả nhiệt. Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Năng suất toả nhiệt ký hiệu là q. Đơn vị là J/kg. Hoạt động 3 III/ Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra: - Hướng dẫn học sinh thiết lập công thức tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy nhiên liệu - Tiến hành thiết lập công thức theo hướng dẫn của giáo viên. Công thức: Q = q.m, trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra (J). q là năng suất toả nhiệt (J/kg). m là khối lượng nhiên liệu (kg). Hoạt động 4 IV/ Vận dụng: - Hướng dẫn học sinh giải các bài tập trong phần vận dụng. - Giải các bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên và nhận xét bài làm của bạn C1: Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi. Ngoài ra, dùng than thay củi còn lợi ích như: đơn giản, tiện lợi, góp phần bảo vệ rừng. C2: Q1 = q.m = 10.106.15 = 150.106J. Q2 = q.m = 27.106.15 = 405.106J. Muốn có Q1 cần m = = 3,41kg dầu hoả. Muốn có Q2 cần m = = 9,2kg dầu hoả. (4) Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 26.1 và 26.2 trong sách BTVL 8. (5) Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc lý thuyết theo SGK và vở ghi. - Làm từ bài tập 26.3 đến bài 26.6 SBT VL8. Ngày soạn: 23/04/2007 Ngày giảng: 24/04/2007 Tuần: 31 Tiết: 31 Bài 27: sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt I/ Mục tiêu: (1) Kiến thức: - Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng; giữa cơ năng và nhiệt năng. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.. (2) Kỹ năng: - Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này. (3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình học tập, áp dụng được nguyên lý vào thực tế đời sống và kỹ thuật. II/ Chuẩn bị: (1) Thầy: - Bài soạn, vẽ các hình vẽ trong bài. (2) Trò: - Học bài cũ, làm bài tập, xem qua bài mới. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: (1) ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số: (2) Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Viết công thức tính nhiệt lượng và giải thích các đại lượng. (3) Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác: - Yêu cầu học sinh đọc kỹ các hiện tượng trong C1. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận để tìm phương án trả lời. - Đọc SGK và thảo luận theo nhóm trả lời vấn đề nêu ra ở đầu bài. - Trả lời câu hỏi C1. C1: - Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ. - Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước. - Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước biển. Hoạt động 2 II/ Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng: - Hướng dẫn học sinh xây dựng phương trình cân bằng nhiệt dựa trên các nguyên lý đã nêu trên. - Xây dựng phương trình cân bằng nhiệt dưới sự hướng dẫn của giáo viên. C2: - Khi con lắc từ A - B thế năng chuyển dần thành động năng. - Khi con lắc từ B - C động năng chuyển dần thành thế năng. - Cơ năng của tay chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại. - Nhiệt năng của không khí và hơi nước chuyển thành cơ năng của nút. Hoạt động 3 III/ Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt: - Thông báo cho học sinh nắm được nội dung định luật. - Yêu cầu HS lấy ví dụ - Ghi chép, thảo luận và tìm ví dụ minh hoạ cho định luật. Năng lượng không tự sinh ra cúng không tự mất đi; nó chỉ truyền từ vật này sang vậtkhác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. Hoạt động 4 IV/ Vận dụng: - Hướng dẫn học sinh giải các bài tập trong phần vận dụng. - Giải các bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên và nhận xét bài làm của bạn C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh. C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng, làm nóng con lắc và không khí xung quanh. (4) Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 27.1 và trong sách BTVL 8. (5) Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc lý thuyết theo SGK và vở ghi. - Làm từ bài tập 27.2 đến bài 27.6 SBT VL8. Ngày soạn: 30/04/2007 Ngày giảng: 01/05/2007 Tuần: 32 Tiết: 32 Bài 28: động cơ nhiệt I/ Mục tiêu: (1) Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. - Dựa vào mô hình và hình vẽ động cơ 4 kỳ có thể mô tả được cấu tạo và chuyển vận của động cơ này. - Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. (2) Kỹ năng: - Giải được một số bài tập đơn giản về động cơ nhiệt. (3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm bài tập, áp dụng được nguyên lý vào thực tế đời sống và kỹ thuật. II/ Chuẩn bị: (1) Thầy: - Bài soạn, mô hình động cơ 4 kỳ, hình vẽ động cơ 4 kỳ. (2) Trò: - Học bài cũ, làm bài tập, xem qua bài mới. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: (1) ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số: (2) Kiểm tra bài cũ: Nêu định luật bảo toàn năng lượng. Làm bài tập 27.3 (3) Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 I/ Động cơ nhiệt là gì? - Nêu định nghĩa động cơ nhiệt. - Yêu cầu học sinh tìm các ví dụ về động cơ nhiệt trong thực tế. - Ghi định nghĩa. - Tìm ví dụ về động cơ nhiệt theo hướng dẫn của giáo viên. Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng. Động cơ nhiệt có động cơ đốt ngoài và động cơ đốt trong. Hoạt động 2 II/ Động cơ nổ bốn kỳ: - Sử dụng mô hình và tranh vẽ để giới thiệu các bộ phận, quy trình chuyển vận của động cơ 4 kỳ. - Quan sát mô hình, tranh vẽ nghe giáo viên hướng dấn. - Tự tìm hiểu các bộ phận của động cơ và quy trình hoạt động của động cơ. 1) Cấu tạo: Động cơ gồm: xilanh; pít-tông; tay biên; tay quay; vô lăng; xupap; bugi. 2) Chuyển vận: - Kỳ thứ nhất: Hút nhiên liệu. - Kỳ thứ hai: Nén nhiên liệu. - Kỳ thứ ba: Đốt nhiên liệu. - Kỳ thứ tư: Thoát khí. Trong 4 kỳ chỉ có kỳ thứ ba là kỳ động cơ sinh công, các kỳ khác chuyển động nhờ đà của vô lăng. Hoạt động 3 III/ Hiệu suất của động cơ nhiệt: - Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi C1 và C2 để tìm phương án trả lời. - Thảo luận theo nhóm để tìm phương án đúng. - Trả lời câu hỏi C1 và C2. - Tham gia góp ý với các nhóm bạn. C1: Không. Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên. C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỷ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. H = A/Q. A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công. ĐV (J). Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. ĐV (J). Hoạt động 4 IV/ Vận dụng: - Hướng dẫn học sinh giải các bài tập trong phần vận dụng. - Giải các bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên và nhận xét bài làm của bạn C3: Không. Vì trong đó không có sự biển đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C5: Gây ra tiếng ồn; Các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khhí độc; Nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển v.v... C6: A = F.s = 700.100000 = 70000000J Q = q.m = 46.106.4 = 184000000J H = (4) Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 28.1 và 28.2 trong sách BTVL 8. (5) Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc lý thuyết theo SGK và vở ghi. - Làm từ bài tập 28.3 đến bài 28.7 SBT VL8.
Tài liệu đính kèm: