Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 1 đến 26 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Thủy

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 1 đến 26 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Thủy

II. CHUẨN BỊ.

 GV: Hình vẽ vòng bi phoùng to.

 HS: Mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 miếng gỗ(có 1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám), 1 quả cân phục vụ cho thí nghiệm vẽ trên hình 6.2_SGK.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1)

CAÂU HOÛI_BAØI TAÄP ÑAÙP AÙN_BIEÅU ÑIEÅM

HS1.

 a). Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?

 b). Sửa BTVN 5.1 và 5.4_SBT.

HS 2.

a) Quán tính là gì? Cho hai ví dụ.

b) Sửa BTVN 5.3 và 5.8_SBT

 HS1.

a). Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. (3 điểm)

b). BT 5.1 D (1 điểm)

 BT 5.4

Có những đoạn đường mặc dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng vận tốc của tàu không đổi, điều này không hề mâu thuẫn với nhận định: “Lực tác dụng làm thay đổi vận tốc”. Vì khi lực kéo của đầu máy cân bằng với lực cản tác dụng lên đoàn tàu thì đoàn tàu sẽ không thay đổi vận tốc. (6 điểm)

HS 2.

a). Khi có lực tác dụng,mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. (3 điểm)

b). BT 5.3 D (2 điểm)

 BT 5.8

 Báo đuổi riết con linh dương. Linh dương đột nhiên nhảy tạt sang một bên; Do quán tính nên khi báo lao về phía trước vồ mồi, nhưng không kịp đổi hướng, nên linh dương trốn thoát. (5 điểm)

*Nêu vấn đề:GV: “Ngày xưa trục bánh xe bò và bánh xe các loại không có ổ bi nên di chuyển rất nặng lại mau hư hỏng. Sau này con người phát minh ra ổ bi gắn vào trục bánh xe giúp xe di chuyển nhẹ nhàng hơn. Tại sao lại khác nhau như vậy? → Bài 6”.

 

doc 99 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 1 đến 26 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I _ CƠ HỌC
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
TUẦN 1 
Tiết 1
Ngày soạn: 19/8/2010
Ngày dạy: 23/8/2010
MỤC TIÊU.
Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên; xác định được một vật là đứng yên hay chuyển động đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Thẳng, cong, tròn.
CHUẨN BỊ.
GV: Tranh vẽ (H1.1 và 1.2_SGK); Hình 1.3 _SGK về một số dạng chuyển động thường gặp.
HS: Vở ghi, SGK, bút lông, bảng nhóm.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Kiểm tra bài cũ: Thông qua bằng việc GV giới thiệu sơ lược về hai chương Cơ và Nhiệt của chương trình Vật Lý 8, các vấn đề của chương I. Yêu cầu các dụng cụ học tập của HS chuẩn bị cho việc học tập bộ môn.
Nêu vấn đề: (HOẠT ĐỘNG 1)
GV nêu tình huống vào bài học như SGK.
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành khái niệm về chuyển động cơ học.
Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
1 HS đọc C1 à Lớp hoạt động cá nhân.
GV chỉ định vài HS nêu cách nhận biết một vật(Ô tô, chiếc thuyền, đám mây, ) là chuyển động hay đứng yên. -> HS có thể nêu bằng các cách khác nhau, chẳng hạn: Nhìn thấy bánh xe quay, nghe tiếng máy to hoặc nhỏ dần, nhìn thấy khói phả ra ở ống xả hoặc bụi tung lên ở bánh xe ô tô, . . .
GV hướng và chốt lại cách nhận xét về vị trí của vật đối với một vật khác chọn làm mốc là có thay đổi hay không theo thời gian, để từ đó có thể khẳng định trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật.
 . . . Ta cần so sánh vị trí của Ô tô, thuyền, đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông, gắn liền trên mặt đất.
GV thuyết trình: Có thể chọn bất kỳ mật vật nào đó gắn liền trên mặt đất hoặc trái đất để làm vật mốc. Từ những bài học sau, nếu khi đề cập đến trạng thái chuyển động hay đứng yên của một vật mà không nói tới vật mốc, thì ta phải ngầm hiểu rằng vật mốc chính là Trái đất hoặc những vật gắn liền trên Trái đất.
H: Vậy khi nào thì một vật được coi là chuyển động?
HSTL: Khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật đó được coi là chuyển động so với vật mốc.
GV bổ sung thêm: Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học mà ta thường gọi tắt là “Chuyển động”.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời và
HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc đó.
GV gợi ý HS trả lời : Dựa vào khái niệm chuyển động của một vật ở cuối trang 4_SGK, vì đứng yên và chuyển động là hai trạng thái trái ngược nhau.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
GV treo tranh vẽ hình 1.2_SGK lên bảng cho HS quan sát(Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga), rồi yêu cầu HS thảo luận lớp và trả lời lần lượt với lưu ý rằng trong từng trường hợp, HS phải chỉ rõ là so với vật mốc nào.
GV chỉ định vài HS trả lời ; qua đó HS tự nêu lên nhận xét: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật chỉ có tính tương đối.
HS thảo luận nhóm để trả lời 
HOẠT ĐỘNG 4. Giới thiệu một số dạng chuyển động thường gặp.
GV treo tranh hình 1.3_SGK hoặc GV có thể làm ngay tại lớp thí nghiệm về vật rơi, vật ném theo phương ngang, chuyển động của con lắc đơn, của đầu kim đồng hồ.
HS quan sát và mô tả lại hình ảnh chuyển động của các vật đó.
Chuyển động cơ học là gì?
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học(gọi tắt là chuyển động).
 Khi một vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác chọn làm mốc thì nó được coi là đứng yên so với vật mốc đó.
Ví dụ: Một người ngồi trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước được coi là đứng yên so với thuyền. Vì vị trí của người ấy là không đổi so với thuyền.
So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động. Vì vị trí của hành khách này đã thay đổi (ra xa) so với nhà ga theo thời gian.
So với toa tàu thì hành khách là đứng yên. Vì vị trí của họ đối với toa tàu là không đổi theo thời gian.
(1) đối với vật này.
 (2) đứng yên.
Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Trạng thái chuyển động và đứng yên của một vật chỉ có tính tương đối, trạng thái đó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. 
Người ta thường chọn những vật gắn với trái đất để làm vật mốc.
Một số dạng chuyển động thường gặp.
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là thẳng, cong, tròn.
Vận dụng. 
C10 và C11_SGK
Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 5 )
GV hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C10 ; C11_SGK/tr 6; rồi tóm tắt nội dung bài học.
GV lưu ý HS ở C10 trong hình 1.4, ta chỉ xét trạng thái chuyển động hay đứng yên của một trong 4 vật (Ô tô, tài xế, người đứng bên đường và cột điện) đối với 3 vật còn lại.
Dặn dò:
Học bài, làm BTVN C9 / tr6_SGK và 1.1 à 1.6 SBT.
Tiết sau: “ Vận tốc “ xem trước bài ở nhà.
Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
™˜™™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜
TOÅ DUYEÄT
HIEÄU TRÖÔÛNG DUYEÄT
™˜™™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜
Bài 2. VAÄN TOÁC 
TUẦN 2 
Tiết 2
Ngày soạn: 29/8
Ngày dạy: 01/9/2009
MỤC TIÊU.
Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó(gọi là vận tốc).
Nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
Vận dụng công thức để tính quãng dường, thời gian trong chuyển động.
CHUẨN BỊ.
GV: Đồng hồ bấm giây; Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
HS: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1)
CAÂU HOÛI_BAØI TAÄP
ÑAÙP AÙN_BIEÅU ÑIEÅM
HS1.
Câu 1/.a).Khi nào ta biết được một vật chuyển động? 
 b).Cho ví dụ về một vật chuyển động; nêu rõ vật chọn làm mốc.
 c).Ta thường chọn những vật nào làm vật mốc?
HS 2.
Câu 2/. a).Khi nào vật đứng yên? 
 b).Cho ví dụ về vật đứng yên, nêu rõ vật chọn làm mốc.
 c).Tại sao lại nói:”Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối” ?
Câu 1/. 
 a).Khi có sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác(vật mốc) theo thời gian. (4 điểm)
 b).Ví dụ: Con cọp đang lao đến phía trước để vồ mồi, vật mốc là con mồi của nó. (4 điểm)
 c).Ta thường chọn trái đất hoặc những vật gắn liền trên mặt đất làm vật mốc. (2 điểm)
Câu 2/. 
 a).Khi không có sự thay đổi vị trí của một vật so với vật mốc theo thời gian thì vật đó được coi là đứng yên. (4 điểm)
 b).Ví dụ: Người đứng bên đường là đứng yên so với vật mốc là cột điện. (4 điểm)
 c). Vì một vật có thể coi là chuyển động đối với vật này , nhưng lại là đứng yên đối với vật khác.(2 điểm).
*Nêu vấn đề:
Ta đã biết cách xác định khi nào vật chuyển động và khi nào vật đứng yên. Trong quá trình chuyển động, có lúc vật chuyển động nhanh, có lúc vật chuyển động chậm. Vậy làm thế nào để xác định được vật chuyển động nhanh hay chậm, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài 2. Vận tốc.
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 2 .Tìm hiểu về vận tốc.
GV yêu cầu HS thảo luận dựa vào bảng 2.1
HS thảo luận và xếp hạng theo bảng 2.1
GV gọi 1HS đọc kết quả xếp hạng, rồi đặt câu hỏi:
H: Dựa vào đâu mà em xếp hạng như vậy?
HSTL: Vì quãng đường chạy của 5 người là như nhau, nên ai có thời gian chạy ít hơn thì người đó chạy nhanh hơn.
GV yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu 
HS cả lớp hoàn thành câu 
H: Trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong một giây gọi là gì?
HSTL: Vận tốc.
H: Vậy vận tốc là gì?
H: Dựa vào vận tốc có thể xác định ai nhanh, ai chậm được không?
HSTL: Có thể xác định được.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành câu 
HS điền từ thích hợp:
(1)nhanh, (2) chậm, (3) quãng đường đi được, (4) đơn vị 
GV nhắc lại khái niệm trên cho HS ghi vào vở.
HS ghi bài.
HOẠT ĐỘNG 3. Xây dựng công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.
H: Ở câu các em đã tính vận tốc như thế nào?
HSTL: Lấy quãng đường chia thời gian.
H: Nếu ký hiệu quãng đường là S, vận tốc là v, thời gian là t thì công thức tính vận tốc lập như thế nào?
HSTL: 
GV: Ghi bảng cho cả lớp ghi.
H: Theo các em đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì?
HSTL: phụ thuộc đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
GV cho HS làm 
GV treo bảng 2.2 yêu cầu HS lên điền.
1HS lên điền vào bảng 2.2: m/ph; km/h; km/s; cm/s.
GV yêu cầu lớp nhận xét.
GV thông báo cho HS ghi bài: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h. Tuy nhiên vẫn có những đơn vị khác: m/phút .v.v 
“Ta có thể đổi được từ m/s → km/h và ngược lại”
GV gọi HS lên bảng làm ví dụ
H: Người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gì?
HSTL: Bằng tốc kế.
GV treo tranh tốc kế phóng to lên bảng giới thiệu: Đơn vị ghi trên tốc kế là đơn vị tính vận tốc, số chỉ của kim tốc kế chính là độ lớn vận tốc chuyển động của vật.
Vận tốc là gì?
Vận tốc được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ là người chạy nhanh hơn.
An_6m/s; Bình_6,32m/s; Cao_5,45m/s; Hùng_6,67m/s; Việt_5,71m/s.
(1) nhanh
(2) chậm
(3) quãng đường đi đư ... kết quả thí nghiệm, trả lời 
HS: Khảo sát thí nghiệm, trả lời 
GV: Gợi ý: ? ∆t1 = ? ∆t2? t1 = ? t2? → Q1 =? Q2 
HOẠT ĐỘNG 5. Quan hệ giữa nhiệt lượng và chất làm vật.
GV: Gọi 1 HS đọc cách tiến hành thí nghiệm.
HS: Nêu cách làm thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS khảo sát bảng kết quả thí nghiệm; trả lời , 
HS: Thảo luận, khảo sát bảng kết quả thí nghiệm trả lời , 
GV: Chốt.
HOẠT ĐỘNG 6. Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng.
GV: Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào chất làm nên vật, cụ thể là phụ thuộc vào nhiệt dung riêng của chất đó.
? Vậy nhiệt dung riêng là gì? Gọi 1 HS đọc thông tin SGK.
HS: Đọc thông tin về nhiệt dung riêng.
GV: “Chốt → Nhiệt dung riêng càng lớn, nhiệt lượng thu vào của vật càng lớn”. Vậy với sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào 3 yếu tố trên, hãy nêu công thức tính nhiệt lượng.
HS: Nêu công thức tính nhiệt lượng.
GV: Chốt, cho ghi, giải thích rõ các đại lượng.
HS: Ghi nhận công thức.
GV: Gọi 1 HS đọc thông tin về thang nhiệt độ K
I/. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Những yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt lượng thu vào để nóng lên của một vật:
+ Khối lượng vật.
+ Độ thay đổi nhiệt độ của vật.
+ Chất cấu tạo nên vật.
1). Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
: Chỉ khối lượng nước bị thay đổi nhằm loại bỏ tác động của 2 yếu tố chất và độ tăng nhiệt độ, chứng minh ảnh hưởng của khối lượng đến nhiệt lượng.
: Nhiệt lượng tỉ lệ thuận với khối lượng vật.
2). Quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ của vật.
: Chất và khối lượng không đổi. Hai cốc đựng cùng khối lượng nước.
: Thay đổi độ tăng nhiệt độ. Thời gian đun của 2 cốc khác nhau.
: Nhiệt lượng thu vào của một vật tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ của vật.
3). Quan hệ giữa nhiệt lượng và chất làm vật.
: Chất thay đổi, khối lượng và độ tăng nhiệt độ được thay đổi.
: Nhiệt lượng thu vào của vật phụ thuộc vào chất làm vật.
II/. Công thức tính nhiệt lượng.
Q = m.c.∆t
Trong đó:
Mm: Khối lượng vật (kg).
C: Nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
∆t = t2 – t1: Độ tăng nhiệt độ của vật.
 Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 7)
GV: Cho HS thảo luận và trả lời.
HS: Thảo luận, trả lời 
GV: Yêu cầu 2 nhóm thảo luận , 2 nhóm thảo luận , sau đó cử đại diện lên bảng giải. 	 
HS: Thảo luận, cử đại diện giải , 	
GV: Theo dõi, yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
HS: Nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Chốt, cho HS ghi vở.
	: Phải đo khối lượng cân bằng và đo độ tăng nhiệt độ bằng nhiệt kế.
	: m = 5kg
 	c = 382 J/kg.K
 	∆t = 50 – 20 = 300C
	Nhiệt lượng cần truyền cho đồng là:
	Q = m.c.∆t = 5 . 380 . 30 = 57000J = 57KJ
	: m1 = 0,5kg t1 = 250C
 	m2 = 2kg t2 = 250C
 	t = 1000C
	* Nhiệt lượng cung cấp cho ấm.
	Q1 = m1.c1.∆t1 = 0,5 . 880 . 75 = 33000J = 33KJ
	* Nhiệt lượng cung cấp cho nước.
	Q2 = m2.c2.∆t2 = 2 . 4200 . 75 = 630000J = 630KJ
	Þ Nhiệt lượng để đun sôi ấm nước.
	Q = Q1 + Q2 = 33 + 630 = 663KJ
Dặn dò:
Học thuộc phần ghi nhớ và đọc mục “Có thể em chưa biết”
	 Làm BT 24.1 ® 24.7-SBT.
	 Xem trước bài 25-Phương trình cân bằng nhiệt. Tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm
TOÅ DUYEÄT
Baøi 25. PHÖÔNG TRÌNH CAÂN BAÈNG NHIEÄT
TUẦN 31/12 
Tiết 30
Ngày soạn: 28
Ngày dạy: 31 /3/2009
MỤC TIÊU.
Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.
CHUẨN BỊ.
GV:Giải trước các bài tập trong phần vận dụng.
HS: Xem trước bài ở nhà và học thuộc bài công thức nhiệt lượng.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1)
CAÂU HOÛI_BAØI TAÄP
ÑAÙP AÙN_BIEÅU ÑIEÅM
HS1. 
Sửa BTVN 24.4/SBT
HS1. 
Bài 24.4
Tóm tắt.
m1 = 400g = 0,4kg
t1 = 200C
m2 = 1kg
t2 = 200C
t = 1000C
Q1 = ? Q2 = ? Q = ?
 Giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm.
Q1 = m1.c1.∆t1 = 0,4 . 880 . 80 = 28160J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước.
Q2 = m2.c2.∆t2 = 1 . 4200 . 80 = 336000J
Tổng nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước.
Q = Q1 + Q2 = 28160 + 336000 = 364160J = 364,16KJ
*Nêu vấn đề:
GV nêu tình huống vào bài như SGK.
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 2 . Nguyên lí truyền nhiệt.
GV: Khi có 2 vật trao đổi nhiệt cho nhau thì quá trình truyền nhiệt xảy ra theo nguyên lí xác định.
Gọi 1 HS đọc nguyên lí truyền nhiệt.
HS: Đọc
GV: Chốt lại, cho HS ghi bài.
GV: Gọi HS xung phong trả lời lại tình huống đầu bài.
HS: Xung phong trả lời.
HOẠT ĐỘNG 3. Phương trình cân bằng nhiệt.
GV: Khi có 2 vật trao đổi nhiệt cho nhau thì sẽ có 1 vật toả nhiệt và 1 vật thu nhiệt; Dựa vào nguyên lí truyền nhiệt hãy lập phương trình cân bằng nhiệt.
HS: Xây dựng phương trình cân bằng nhiệt, phát biểu.
GV: Chốt lại, giải thích các đại lượng có trong phương trình. Lưu ý HS cách xác định độ thay đổi nhiệt độ ở vật toả nhiệt và vật thu nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 4. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt.
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài. Vật nào thu nhiệt, vật nào toả nhiệt?
HS: Đọc đề bài, trả lời câu hỏi của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách ghi tóm tắt và giải.
Dùng kí hiệu viết tóm tắt cho từng vật.
Dùng các số 1, 2  dưới các kí hiệu để phân biệt các đại lượng giữa các vật.
Xác định đại lượng cần tìm.
Thiết lập phương trình cân bằng nhiệt 
→ Giải.
HS: Lắng nghe, ghi bài theo hướng dẫn của GV.
I. Nguyên lý truyền nhiệt.
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt.
Qtoả = Qthu
Hay: m1.c1.∆t1 = m2.c2.∆t2
Trong đó:
Vật
Vật toả
Vật thu
Khối lượng
m1
m2
Nhiệt dung riêng
c1
c2
Độ thay đổi nhiệt độ
∆t1 = t1 - t
∆t2 = t – t2
Với t là nhiệt độ khi cân bằng, t1 và t2 là nhiệt độ ban đầu của mỗi vật.
III. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt.
Tóm tắt.
m1 = 0,15kg
c1 = 880 J/kgK
t1 = 1000C
t = 250C
 c2 = 4200 J/kg.K
 t2 = 200C
 t = 250C
 m2 = ?
Giải:
Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào, theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2
Hay: m1.c1.(t1-t) = m2 .c2.(t-t2)
Þ
Vậy khối lượng nước là 0,47kg
Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu ® HS thảo luận nhóm câu 
Tóm tắt.
Giải.
m1 = 0,5kg
t1 = 800C
c1 = 380 J/kg.K
t = 200C
m2 = 0,5kg
Q2 =?
∆t2 = ?
Nhiệt lượng nước nhận vào bằng nhiệt lượng đồng toả ra.
Q2 = Q1 = m1c1∆t1 
 = 0,5 . 380 . 60 = 11400J
Độ tăng nhiệt độ của nước.
Vậy: Q2 = 11400J
 ∆t2 ≈ 5,40C
Dặn dò:
BTVN: 
Học bài, làm hết bài tập 25/trang 33-SBT.và câu /SGK.
Xem trước bài mới; Tiết sau học”Bài 25- Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu”
* Rút kinh nghiệm
BAN GIAÙM HIEÄU DUYEÄT
™˜™™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™
Baøi 26. NAÊNG SUAÁT TOÛA NHIEÄT
 CUÛA NHIEÂN LIEÄU
TUẦN 32/13 
Tiết 31
Ngày soạn: 04
Ngày dạy: 07 /4/2009
MỤC TIÊU.
Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
CHUẨN BỊ.
GV:Chuẩn bị một số tranh ảnh và tư liệu về khai thác dầu và khí đốt của Việt Nam.
HS: Xem trước bài ở nhà
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1)
CAÂU HOÛI_BAØI TAÄP
ÑAÙP AÙN_BIEÅU ÑIEÅM
HS1. 
a).Hãy nêu nguyên lý truyền nhiệt giữa hai vật? Và viết phương trình cân bằng nhiệt.
b). Sửa BTVN 25.2/tr 33-SBT
HS1. 
a). Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:
 * Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
 * Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
 Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu
b). BTVN 25.2/tr 33-SBT
 Chọn câu B. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước là lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
*Nêu vấn đề:
GV nêu tình huống vào bài như SGK.
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 2 . Nguyên lí truyền nhiệt.
GV: Khi có 2 vật trao đổi nhiệt cho nhau thì quá trình truyền nhiệt xảy ra theo nguyên lí xác định.
Gọi 1 HS đọc nguyên lí truyền nhiệt.
HS: Đọc
GV: Chốt lại, cho HS ghi bài.
GV: Gọi HS xung phong trả lời lại tình huống đầu bài.
HS: Xung phong trả lời.
HOẠT ĐỘNG 3. Phương trình cân bằng nhiệt.
GV: Khi có 2 vật trao đổi nhiệt cho nhau thì sẽ có 1 vật toả nhiệt và 1 vật thu nhiệt; Dựa vào nguyên lí truyền nhiệt hãy lập phương trình cân bằng nhiệt.
HS: Xây dựng phương trình cân bằng nhiệt, phát biểu.
GV: Chốt lại, giải thích các đại lượng có trong phương trình. Lưu ý HS cách xác định độ thay đổi nhiệt độ ở vật toả nhiệt và vật thu nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 4. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt.
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài. Vật nào thu nhiệt, vật nào toả nhiệt?
HS: Đọc đề bài, trả lời câu hỏi của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách ghi tóm tắt và giải.
Dùng kí hiệu viết tóm tắt cho từng vật.
Dùng các số 1, 2  dưới các kí hiệu để phân biệt các đại lượng giữa các vật.
Xác định đại lượng cần tìm.
Thiết lập phương trình cân bằng nhiệt 
→ Giải.
HS: Lắng nghe, ghi bài theo hướng dẫn của GV.
I. Nguyên lý truyền nhiệt.
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt.
Qtoả = Qthu
Hay: m1.c1.∆t1 = m2.c2.∆t2
Trong đó:
Vật
Vật toả
Vật thu
Khối lượng
m1
m2
Nhiệt dung riêng
c1
c2
Độ thay đổi nhiệt độ
∆t1 = t1 - t
∆t2 = t – t2
Với t là nhiệt độ khi cân bằng, t1 và t2 là nhiệt độ ban đầu của mỗi vật.
III. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt.
Tóm tắt.
m1 = 0,15kg
c1 = 880 J/kgK
t1 = 1000C
t = 250C
 c2 = 4200 J/kg.K
 t2 = 200C
 t = 250C
 m2 = ?
Giải:
Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào, theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2
Hay: m1.c1.(t1-t) = m2 .c2.(t-t2)
Þ
Vậy khối lượng nước là 0,47kg
Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu ® HS thảo luận nhóm câu 
Tóm tắt.
Giải.
m1 = 0,5kg
t1 = 800C
c1 = 380 J/kg.K
t = 200C
m2 = 0,5kg
Q2 =?
∆t2 = ?
Nhiệt lượng nước nhận vào bằng nhiệt lượng đồng toả ra.
Q2 = Q1 = m1c1∆t1 
 = 0,5 . 380 . 60 = 11400J
Độ tăng nhiệt độ của nước.
Vậy: Q2 = 11400J
 ∆t2 ≈ 5,40C
Dặn dò:
BTVN: 
Học bài, làm hết bài tập 25/trang 33-SBT.và câu /SGK.
Xem trước bài mới; Tiết sau học”Bài 25- Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu”
* Rút kinh nghiệm
BAN GIAÙM HIEÄU DUYEÄT
™˜™™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_VLY8 canam_09_10_1.doc