HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4 + C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho C4+C5
HS: thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7 C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 C9
HS: thảo luận với câu C10
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10
Ngày soạn: 14/ 08 / 2011 Ngày dạy: 16/ 08 / 2011 Chương I: cơ học Tiết 1: đo độ dài I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các dụng cụ thường dùng để đo độ dài - Biết được đơn vị đo độ dài 2. Kĩ năng: - Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo - Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế - Nghiêm túc trong khi học tập. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước dây, thước cuộn, thước mét 2. Học sinh: - Thước cuộn, thước dây, thước mét III.Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức:. .. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung HS: nhớ lại đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 GV: hướng dẫn HS cách ước lượng độ dài cần đo HS: tiến hành ước lượng theo gợi ý của các câu hỏi C2 và C3 I. Đơn vị đo độ dài 1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. - đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét, kí hiệu: m - ngoài ra còn có đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm), kilômét (km). C1: 1m = 10dm 1m = 100cm 1cm = 10mm 1km = 1000m. 2. Ước lượng độ dài. C2: tùy vào HS C3: tùy vào HS HS: quan sát và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 GV: cung cấp thông tin về GHĐ và ĐCNN HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 GV: hướng dẫn HS tiến hành đo độ dài HS: thảo luận và tiến hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách Vật lí 6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. II. Đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. C4: - thợ mộc dùng thước cuộn - học sinh dùng thước kẻ - người bán vải dùng thước mét. GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN: là độ chia giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. C5: thước của em có: GHĐ: ĐCNN: C6: a, nên dùng thước có GHĐ: 20cm và ĐCNN: 1mm b, nên dùng thước có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm c, nên dùng thước có GHĐ: 1m và ĐCNN: 1cm C7: thợ may thường dùng thước mét để đo vải và thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng. 2. Đo độ dài. a, chuẩn bị: - thước dây, thước kẻ học sinh - bảng 1.1 b, Tiến hành đo: - Ước lượng độ dài cần đo - Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo - Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng, lấy giá trị trung bình. Bảng 1.1 Độ dài vật cần đo Độ dài ước lượng Chọn dụng cụ đo độ dài Kết quả đo (cm) Tên thước GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Chiều dài bàn học của em cm Bề dày cuốn sách Vật lí 6 cm 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 1-2.1 -> 1-2.5 (SBT- tr4,5) Ngày soạn: 17 / 08 / 2010 Ngày dạy: 20/ 08 / 2010 Tiết 2: đo độ dài (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cách chọn dụng cụ đo phù hợp - Biết cách đặt mắt để nhìn kết quả đo cho chính xác. 2. Kĩ năng: - Đo được độ dài của 1 số vật 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước dây, thước cuộn, thước mét 2. Học sinh: - Thước cuộn, thước dây, thước mét III.Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức:. .. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: đổi các đơn vị đo sau: 1km = ....... cm 1dm = ....... mm 1cm = ....... km 1mm = ...... m. Đáp án: 1km = 100000 cm 1dm = 100mm 1cm = 0,00001 km 1mm = 0,001 m. 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 + C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho C4+C5 HS: thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 I. Cách đo độ dài. C1: tùy vào HS C2: Tùy vào HS C3: đạt sao cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu vật cần đo. C4: nhìn vuông góc với đầu còn lại của vật xem tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên thước. C5: ta lấy kết quả của vạch nào gần nhất. * Rút ra kết luận: C6: a, ...... độ dài . b, . ...GHĐ .......ĐCNN . c, . .....dọc theo ngang bằng d, ........ vuông góc . e, . .....gần nhất HS: suy nghĩ và trả lời C7 C9 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 C9 HS: thảo luận với câu C10 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10 II. Vận dụng. C7: ý C C8: ý C C9: a, b, c, C10: tùy vào HS 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học về nhà: - Học bài và làm các bài tập 1-2.5 -> 1-2.13 (SBT- tr5,6) ---------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 23 / 08 / 2010 Ngày dạy: 27/ 08 / 2010 Tiết 3: đo thể tích chất lỏng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết được cách đo thể tích chât lỏng 2. Kĩ năng: - Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo 3. Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẩN Bị: 1. Giáo viên: - Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can 2. Học sinh: ấm, ca, can, cốc, bảng 3.1 III.Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức:. .. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: làm bài tập 1-2.9 và 1-2.13 trong SBT ? Đáp án: Bài1-2.9: a, ĐCNN: 0,1 cm b, ĐCNN: 1 cm c, ĐCNN: 0,5 cm. Bài 1-2.13: ta ước lượng độ dài của mỗi bước chân đi, sau đó đếm xem đi từ nhà đến trường là bao nhiêu bước chân. Sau đó nhân lên ta được độ dài tương ứng từ nhà đến trường. 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 I. Đơn vị đo thể tích. - đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít () 1 lít = 1 dm3 ; 1 = 1cm3 (1cc) C1: 1m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3 1m3 = 1.000 lít = 1.000.000 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 đến C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 đến C8 HS: thảo luận với câu C9 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C9 HS: làm TN và thực hành Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. C2: - Ca đong: GHĐ: 1 ; ĐCNN: 0,5 - can: GHĐ: 5 ; ĐCNN: 1 C3: - Cốc,chai, bát C4: a, GHĐ: 100 ; ĐCNN: 5 b, GHĐ: 250 ; ĐCNN: 50 c, GHĐ: 300 ; ĐCNN: 50 C5: Ca đong, can, chai, bình chia độ . 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: ý B C7: ý B C8: a, 70 cm3 b, 51 cm3 c, 49 cm3 * Rút ra kết luận: C9: a, ..... thể tích...... b, ...... GHĐ ....ĐCNN ....... c, ....thẳng đứng ....... d, .... ngang ........ e, ...... gần nhất ....... 3. Thực hành: a, Chuẩn bị: - Bình chia độ, chai, lọ, ca đong ...... - Bình 1 đừng đầy nước, bình 2 đựng ít nước. b, Tiến hành đo: - Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình và ghi vào bảng - Đo thể tích của các bình. Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (lít) Thể tích đo được (cm3) GHĐ ĐCNN Nước trong bình 1 ....... ........ ........ ......... Nước trong bình 2 ....... ........ ........ ......... 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các bài tập trong SBT. Đọc trước bài: Đo thể tích của vật rắn không thấm nước . Ngày soạn: 31 / 08 / 2010 Ngày dạy: 01/ 09 / 2010 Tiết 4: đo thể tích vật rắn không thấm nước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 2. Kĩ năng: - Đo được thể tích vật rắn không thấm nước 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Bình tràn, bình chia độ, vật rắn không thấm nước 2. Học sinh: - Vật rắn không thấm nước, bát to, cốc, bảng 4.1 III.Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức:. .. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: làm bài 3.5 trong SBT ? Đáp án: Bài 3.5: a, ĐCNN: 0,1 cm3 b, ĐCNN: 0,5 cm3 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: HS: quan sát và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: quan sát và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thực hành đo thể tích vật rắn Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước. 1. Dùng bình chia độ C1: thả hòn đá vào bình chia độ, mực nước dâng lên so với ban đầu bao nhiêu thì đó là thể tích của hòn đá. 2. Dùng bình tràn. C2: thả hòn đá vào bình tràn, nước dâng lên sẽ tràn sang bình chứa. Đem lượng nước này đổ vào bình chia độ ta thu được thể tích của hòn đá. * Rút ra kết luận: C3: a, .... thả chìm ..... dâng lên ...... b, ..... thả ... àm TN b, Thí nghiệm kiểm tra: Hình 27.1 Hoạt động 3: HS: làm TN và thảo luận với câu C1C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 c, Rút ra kết luận: C1: nhiệt độ trong cốc làm thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ của cốc đối chứng C2: mặt ngoài của cốc làm thí nghiệm có các giọt nước bám vào, còn ở cốc đối chứng thì không có hiện tượng này. C3: các giọt nước đọng ở ngoài cốc làm thí nghiệm không phải là nươc ở trong cốc thấm ra vì nước này không có màu. C4: các giọt nước này do hơi nước trong không khí ngưng tụ và bám vào. C5: dự đoán là chính xác Hoạt động 4: HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 HS: làm TN và thảo luận với câu C8 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8 2. Vận dụng: C6: - mặt ngoài các chai nước lạnh có nước bám vào - khi nấu nướng thì trên nắp vung có các giọt nước đọng lại C7: vào ban đêm khi nhiệt độ hạ xuống thì các hơi nước trong không khí ngưng tụ và đọng trên lá cây C8: vì rượu là chất rất dễ bay hơi, nếu ta không đậy nút chặt thì rượu sẽ bay hơi đi và cạn dần. IV. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. ---------------------------------------***----------------------------------------------- Ngày soạn: /4/09;ngày dạy: /4/09-6B; /4/09-6A+6D+6C Tiết: 32 sự sôi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm của sự sôi 2. Kĩ năng: - Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Nhiệt kế, bình đựng, đèn cồn, giá TN 2. Học sinh: - giấy kẻ ô li, bảng 28.1, bật lửa, nước. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. ổn định: (1 phút) Lớp: 6 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (4 phút) Câu hỏi: nêu định nghĩa về sự bay hơi và sự ngưng tụ? cho ví dụ? Đáp án: sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi, còn sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng. VD: - đun nước thì nước bay hơi và cạn dần - hơi nước đọng bên ngoài các chai nước lạnh. 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm TN theo hình HS: làm TN và ghi thông tin vào bảng 28.1 GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm làm TN GV: lưu ý cho HS về sự sai lệch giữa các kết quả thu được và thống nhất lấy một kết quả chuẩn làm mẫu I. Thí nghiệm về sự sôi. 1. Tiến hành thí nghiệm: Bảng 28.1 Hoạt động 2: GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễ sự thay đổi nhiệt độ của nước khi sôi HS: tiến hành vẽ đường biểu diễn GV: quan sát và giúp đỡ HS 2. Vẽ đường biểu diễn: IV. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. -------------------------------------***----------------------------------- Ngày soạn: /4/09;ngày dạy: /4/09-6B; /4/09-6A+6D+6c Tiết: 33 sự sội (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được nhiệt độ sôi và các đặc điểm của nó 2. Kĩ năng: - Rút ra được các kết luận cần thiết về sự sôi 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn 2. Học sinh: - Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. ổn định: (1 phút) Lớp: 6 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0 phút) 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: HS: dựa vào kết quả thí nghiệmđể trả lời các câu hỏi từ C1C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1C4 HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK. GV: đưa ra kết luận chung cho phần này II. Nhiệt độ sôi. 1. Trả lời câu hỏi: C1: ở 920C C2: ở 960C C3: ở 1000C C4: trong khi sôi thì nhiệt độ của nước không thay đổi. 2. Rút ra kết luận: C5: - Bình đúng, An sai C6: a, 100 0C nhiệt độ sôi b, không thay đổi c, bọt khí mặt thoáng Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 HS: suy nghĩ và trả lời C9 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C9 III. Vận dụng. C7: vì nước sôi ở 1000C C8: vì GHĐ của nhiệt kế rượu nhỏ hơn 1000C còn của nhiệt kế thủy ngân cao hơn 1000C C9: trên hình 29.1: - đoạn AB biểu thị nước đang nóng - đoạn BC biểu thị nước đang sôi IV. Củng cố: (12 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. -------------------------------------------***----------------------------------------- Ngày soạn: 26 /4/09;ngày dạy: 29 /4/09-6B; 4/5/09-6A+6D+6C; : Tiết:34 ôn tập tổng kết chương ii : nhiệt học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa được kiến thức của toàn chương 2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng kết chương 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi ôn tập, bảng ô chữ 2. Học sinh: - Xem lại các bài có liên quan III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. ổn định: (1 phút) Lớp: 6 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0phút) 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này. I. Ôn tập. Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: thảo luận với câu C5 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 II. Vận dụng. C1: ý C C2: ý C C3: đoạn ống cong dùng để hạn chế đường ống bị vỡ khi ống co dãn vì nhiệt. C4: a, sắt có nhiệt độ nóng chẩy cao nhất b, rượu có nhiệt độ nóng chẩy thấp nhất c, vì rượu có nhiệt độ nóng chẩy là - 500C. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ này vì tới - 500C thì thủy ngân bị đông đặc lại d, tùy vào HS C5: Bình nói đúng vì trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của nước không thay đổi. C6: a, BC là quá trình nóng chảy DE là quá trình sôi b, AB nước tồn tại ở thể rắn CD nước tồn tại ở thể lỏng Hoạt động 3: HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc III. Trò chơi ô chữ. IV. Củng cố: (7phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. -------------------------------***----------------------------- Ngày soạn: /5/09;ngày dạy: /5/09-6B; /5/09-6A;6D;6C Tiết35 Bài kiểm học kì ii Môn : Vật lí 6 (thời gian 45 phút không kể thời gian gian giao đề) I. Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng. - Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. - Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học tập của học sinh. - Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Soạn và in sao đề. 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy kiểm tra như đã dặn III. Tiến trình tổ chức day - học: ổn định: (1 phút) Lớp: 6a,b,c,d Tổng: 2. Kiểm tra: (0 phút Vắng: 3.Bài mới : Giáo viên phát đề cho học sinh làm,đề thi được đính kèm theo. PHềNG GD & ĐT THẠCH THÀNH ĐỀ THI CHấT LượNG HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS THÀNH MINH NĂM HọC 2008-2009 MễN: Lí 6 (Thời gian 45 phỳt ,khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1(2đ):Tại sao khi đun nước ta khụng nờn đổ nước thật đầy ấm ? Cõu 2(2đ):Băng kộp là gỡ ? Băng kộp dựng để làm gỡ? Cõu 3(2đ) : Sự núng chảy là gỡ ?Sự đụng đặc là gỡ ?Trong việc đỳc tượng đồng ,cú những quỏ trỡnh chuyển thể nào của đồng ? Cõu 4(1đ):Sự bay hơi là gỡ ?Tốc độ bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cõu 5(1đ):Tại sao khi trồng chuối hay trồng mớa ,người ta phải chặt bớt lỏ ? Cõu 6 (2 đ): Hóy tớnh xem 50oC tương ứng với bao nhiờu oF ? ĐÁP ÁN Cõu 1: + Vỡ khi núng lờn nước sẽ nở ra (1đ) + nếu đổ đầy ấm nước sẽ tràn ra ngoài (1đ) Cõu 2: +Là 2 thanh kim loại cú bản chất khỏc nhau , được tỏn chặt với nhau theo chiều dài của thanh. (1đ) +Để đúng ngắt tự động mạch điện (1đ) Cõu 3: +Sự núng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .Sự đong đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (1đ) +Nung cho đồng núng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng (0.5đ) +Đổ đồng lỏng vào khuụn cho nú đong đặc lại:thể lỏng sang thể rắn (0.5đ) Cõu 4: +Sự bay hơi là sự biến từ thể lỏng sang thể hơi (0.5đ) + Phụ thuộc 3yếu tố: nhiệt độ ,giú,diện tớch mặt thoỏng (0.5đ) Cõu 5: +Để giảm diện tớch mặt thoỏng của lỏ (0.25đ) +Nước trong cõy ớt bị bay hơi,làm cõy khụng bị chết (0.75đ) Cõu 6: 50oC = 0oC + 50oC (0.25 đ) = 32oF + (50 x 1.8 oF ) (0.25đ ) = 32oF + 90oF (0.25đ) = 122 oF (0.25đ) ./. 4. Củng cố: GVnhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Làm lại bài kiểm tra ở nhà tự đánh giá kết quả.
Tài liệu đính kèm: